TỔNG HỢP CÁC BÀI TÍCH PHÂN SƯU TẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HAY NHẤT
1. Tích phân hàm phân thức
các dạng cơ bản
Các trường hợp đơn giản nhất có:
I.1 =
I.2 = với n tự nhiên khác 1
I.3 =
I.4 = với a > 0
Nguyên hàm I.1, I.2 tính được dễ dàng bằng cách áp dụng công thức có trong bảng
Nguyên hàm của các hàm số hợp (SGK trg 116). Nguyên hàm I.3 là bài tập 3d (SGK
trg 118) – cũng chỉ là nguyên hàm dạng (với .
I.4 là bài tập 4a (SGK trg 142). Để tính tích phân này ta đổi biến: đặt x = atgt.
Trường hợp tổng quát
Nếu P có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của Q thì phân thức có thể viết thành P/Q = T
+ R/Q (T, R lần lượt là thương và dư trong phép chia P : Q), tính tích phân hàm P/Q
qui về tính tích phân của đa thức T và tích phân của hàm hửu tỉ R/Q. Việc tính tích
phân của đa thức T không có gì khó khăn. Sau đây ta xét cách tính tích phân của
phân thức R/Q trong đó R là đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức Q.
Trừong hợp 1. Q là tam thức bậc hai: Q =
Có ba khả năng:
(i). Q có hai nghiệm phân biệt
Khi đó có Q = . Biến đổi:
, ở đây m, n là hai hằng số.
Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1
(ii). Q có nghiệm kép
Khi đó có Q = . Biến đổi:
Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1 và I.2
(iii). Q vô nghiệm.
Khi đó Q = (k là hằng số). Biến đổi:
trong đó Q’ là đạo hàm của Q.
Bài toán qui về tính tích phân dạng I.3 và I.4
Trường hợp 2. Q là đa thức có bậc lớn hơn 2
Việc tính tích phân của phân thức R/Q với Q là đa thức có bậc lớn hơn 2 trong
trường hợp tổng quát vượt quá kiến thức PT. Thường ta chỉ xét các trường hợp
đặc biệt, chẵng hạn Q có thể phân tích thành nhân tử là các nhị thức bậc nhất hay
tam thức bậc hai vô nghiệm. Từ đó ta có thể biến đổi phân thức R/Q thành các
phân thức đơn giản hơn, có mẫu là nhị thức, tam thức nói trên; và bài toán như
thế cũng qui về tính tích phân có dạng I.1-4 . Một số trường hợp khác đổi biến
thích hợp giúp ta đưa tích phân về dạng quen thuộc dđơn giản hơn.
Cuối cùng cũng lưu { là bằng cách đổi biến, nhiều tích phân của hàm lượng giác,
tích phân của hàm vô tỉ cũng đưa được về các dang tích phân trên. (ví dụ bài 1c
của Kummer cho trên). Nhưng ta sẽ trở lại vấn đề này sau.
Các bạn hãy thử làm các bài tập sau để nắm rõ hơn phần lí thuyết nghe còn trừu
tượng trên.
Bài tập: Tính các tích phân:
A =
B = với a > 0
C =
D =
E =
F =
G =
HD
A. dạng I.3 ĐS:
B. Biến đổi: f(x) = .
Ta đã đưa về được tích phân dạng I.1.
Chú ý nguyên hàm (a khác 0) cũng là một dạng
nguyên hàm thường gặp, nên chú ý.
C. tương tự. ĐS
D. f(x) = 1 + . ĐS: 1 +
E. f(x) =
ĐS: ln2+
F. f(x) = 1 +
G. đặt t =
Thêm mấy bài trích từ đề thi TS ĐH & CĐ mấy năm gần đây để các bạn làm quen
H =
I =
J =
K =
2.Tích phân hàm lượng giác
Các dạng thường gặp
J.1 = .
J.2 = .
J.3 =
J.4 =
Trên là 4 nguyên hàm lượng giác cơ bản đã học (có trong Bảng các nguyên hàm SGK).
Từ các nguyên hàm cơ bản này ta dễ dàng tính được ,
…
Các nguyên hàm sau cũng khá thường gặp, hơn nữa cách tính chúng rất điển hình cho
cách tính tích phân các hàm lượng giác, nên cần nắm vững:
J.5 =
J.6 =
J.7 =
J.8 =
J.9 =
J.10 =
J.11 =
Tính J.5: tgx = sinx/cosx. Đặt u = cosx, đưa về tính nguyên hàm hửu tỉ dạng u’/u.
Trình bày gọn: = -ln|cosx| + C.
Hoàn toàn tương tự với
J.6: biến đổi , đưa về tính nguyên hàm dạng J.1
Tương tự với .
( Nói chung, ta chỉ phát biểu bài toán với sin, tang. Bài toán với cos, cotg là tương tự,
từ nay sẽ không nhắc lại
J.7: biến đổi , đưa về hai nguyên hàm cơ bản
J.8: , đặt u = cosx, đưa về nguyên hàm hàm hửu tỉ.
Cũng có thể đặt t = tg(x/2), dẫn đến = ln|t| + C = ln|tg(x/2)| + C.
J.9: , đưa về tính hai nguyên
hàm cơ bản
Cũng có thể biến đổi: , cũng đưa về hai nguyên hàm cơ bản
J.10: ,
đựoc nguyên hàm cơ bản và I.5
J.11: đặt u = 1/sinx, dv = , qui về tính
I = = J.11 + J.8
Từ các bài toán trên, ta thấy để tính tích phân hàm lượng giác các cách thường dùng
là
1. Biến đổi đưa về tích phân cơ bản
Ví dụ ở I.6, I.7, I.9. Ta xét thêm vài thí dụ:
J.12
J.13
J.14
J.15 Giải phương trinh f(t) = = 0
2. Đổi biến đưa về tích phân cơ bản
Ví dụ ở J.5, J.8, J.10. Sau đây là một số ví dụ khác:
J.16 =
J.17 =
J.18 =
J.19 =
3. Phương pháp tích phân từng phần
ví dụ với J.11. Một số ví dụ khác: