Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Vận dụng lý luận về đấu tranh giai cấp trong tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của C. Mác và Ph. Ăngghen trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.71 KB, 10 trang )

27

TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019

VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP
TRONG TUYÊN NGÔN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN CỦA
C. MÁC VÀ PH. ĂNGGHEN TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
PHAN THỊ HỒNG DUYÊN*
LÊ THỊ NGỌC THÙY**

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (Tuyên ngôn Cộng sản) 1848 của C. Mác và
Ph. Ăngghen là một trong các văn kiện chính trị ảnh hưởng lớn của thế giới. Nội
dung được luận giải trong Tuyên ngôn Cộng sản về các vấn đề và mối quan hệ
như: giai cấp, đấu tranh giai cấp, những quan điểm chống lại quan điểm đối lập
với C. Mác và Ph. Ăngghen về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
ài
viết tập trung phân tích sự vận dụng của Đảng ta vào việc xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa của nước ta hiện nay trên cơ sở lý luận
về nguồn gốc và mục đích của đấu tranh giai cấp của C. Mác và Ph. Ăngghen.
Từ khóa: Tu

nn

n ủa Đản Cộn sản

u tran

a

p



ủn

a



Nhận bài ngày: 22/11/2018; đưa vào biên tập: 1/1/2019; phản biện: 10/3/2019;
duyệt đăng: 16/4/2019

1. ĐẶT ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo sự phân công của L n oàn
Nhữn n ười cộng sản, C. Mác và Ph.
Ăn
en
soạn thảo Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản và công bố lần
ầu t n vào t án 2 năm 1848. Hơn
170 năm qua kể từ k “Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản ra ờ ” lịch sử
phát triển xã hội trên phạm vi thế giới
và an ó n ững biến ổi về mặt
kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy nhiên,
Tuyên ngôn Cộng sản không những
không giảm nhẹ sự ản ưởn n ược
lạ văn k ện chính trị này còn minh
chứng sự trường tồn qua thực tiễn, ít
* **

, Trườn Đạ


ọ Hoa Lư. - Ninh Bình.

nh t o ến tận hôm nay. Theo Bách
khoa toàn thư mở 2019 Hơn 1 tr ệu
à ản năm 2016 mà s n v n M
t uộ p ả ọ t Tuyên ngôn
Cộng sản
a p a sau á uốn

k á
ể trở thành tài liệu về lý
thuyết xã hộ ược giáo viên M giảng
dạy rộng rãi nh t
t cả về số bài
giảng lẫn tần su t ược giảng dạy).
Tuyên ngôn Cộng sản là một tron
n ữn
sản tư l ệu thế giới của
UNESCO.
Tiến trình xây dựn
t nước trong
thời kỳ quá ộ lên chủ n a
ội và
hội nhập, Việt Nam tiếp tục vận dụng
chủ n a Má - L n n tron ó quan
ểm giai c p và u tranh giai c p là


28


PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ…

hết sức quan trọng và mang tính t t
yếu. Tr n ơ sở ó v ệc nghiên cứu
về lý luận
u tranh giai c p trong
Tuyên ngôn Cộng sản ể làm sáng t
thêm luận thuyết ồng thời phân tích
làm rõ thêm sự vận dụng luận thuyết
về
u tranh giai c p của C. Mác và
P . Ăn
en tron t n
n
ện nay
của nướ ta ó ý n a n t ịnh.
2. KHÁI LƯỢC VỀ TƯ TƯỞNG ĐẤU
TRANH GIAI CẤP CỦA C. MÁC VÀ
PH. ĂNGGHEN TRONG TUYÊN NGÔN
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
Thứ nhất, về tính t t yếu, nguyên
nhân và vai trò của u tranh giai c p
Ngay từ tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, C.
Má và P . Ăn
en tập 3, 2004: 88)
k ẳn ịnh sự ra ời và phát triển
của giai c p vô sản g n liền với sự ra
ời và phát triển nền ại công nghiệp.
Nền ại công nghiệp nà

tạo ra giai
c p vô sản “một giai c p cùng có
những lợ
n ư n au tron t t cả
các dân tộ … một giai c p thực sự
oạn tuyệt với toàn bộ thế giớ ũ và
ồng thờ ối lập với thế giớ ũ”;
“Trong thế giới hiện thực, hễ nơ nào
cá nhân có những nhu cầu t
o ó
họ có một sứ mệnh và một nhiệm vụ
nào ó… n ười vô sản chẳng hạn …
ó một nhiệm vụ hiện thực là cách
mạng hóa những quan hệ an tồn
tạ … ải phóng những cá nhân của
t t cả các giai c p kh i những xiềng
xích riêng biệt
tró uộc họ o ến
n à na ” C. Má và P . Ăn
en
tập 3, 2004: 453-454 . Đến uyên
ng n Cộng sản á
n
k ẳng
ịnh, trong xã hội có giai c p
u

tranh giai c p là t t yếu khách quan và
ều ó
an

ược chứng minh
bằng toàn bộ lịch sử phát triển tiến
hóa của nhân loại. Quá trình này
không phụ thuộc vào việ n ười ta có
quan niệm n ư t ế nào về nó. “Lịch
sử t t cả các xã hội tồn tại từ trước
ến nay chỉ là lịch sử
u tranh giai
c p. N ười tự o và n ười nô lệ, quý
tộ và n ân
úa t và nông nô,
thợ cả p ường hội và thợ bạn, nói
tóm lại, những kẻ áp bức và những
n ười bị áp bứ lu n lu n ối kháng
vớ n au
t ến hành một cuộ
u
tranh không ngừng, lúc công khai, lúc
ng m ngầm” C. Má và P . Ăn
en
tập 4, 2004: 596-597).
Đ u tranh giai c p
ảy ra trong các
xã hộ ó ối kháng giai c p: chiếm
hữu nô lệ, phong kiến. Sự ra ời của
p ươn t ức sản xu t phong kiến,
một mặt làm o năn su t lao ộng
ao ơn so với chế ộ chiếm hữu nô
lệ; mặt khác, trong lòng xã hội phong
kiến lại nảy sinh những mâu thuẫn

mớ . Đồng thời, với sự phát triển
mạnh mẽ của kinh tế àn óa
tạo
ều kiện cho một p ươn t ức sản
xu t mớ ra ời - p ươn t ức sản
xu t tư ản chủ n a ưa
ội
chuyển sang thờ ạ tư sản. “X
ội
tư sản hiện ại, sinh ra từ trong lòng
xã hội phong kiến
ị diệt vong,
không xóa b
ược nhữn ối kháng
giai c p. Nó chỉ em n ững giai c p
mới, nhữn
ều kiện áp bức mới,
những hình thứ
u tranh mới thay
thế cho những giai c p, nhữn
ều
kiện áp bức, những hình thứ
u


TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019

tranh ũ mà t ” C. Má
Ăn
en tập 4, 2004: 597).


và P .

Sự ối kháng giai c p dẫn ến
u
tranh giai c p có r t nhiều nguyên
nhân, song C. Mác và Ph. Ăn
en
ỉ rõ nguyên nhân trực tiếp của
u tranh giai c p là do mâu thuẫn về
lợi ích kinh tế. Nguồn gốc sâu xa của
u tranh giai c p là do sự phát triển
của lự lượng sản xu t. Hơn nữa, tính
t t yếu của cuộ
u tranh y không
nhữn
ược lý giải là nguyên nhân
khách quan, thuần túy kinh tế, mà cả
từ nguyên nhân chính trị - xã hội - sự
thống trị của giai c p tư sản. Các ông
ứng minh rằng: Giai c p tư sản
không nhữn
rèn n ữn vũ k
ết
mình; nó còn tạo ra nhữn n ười sử
dụn vũ k
y chống lạ nó ó là
nhữn n ười công nhân hiện ại,
nhữn n ười vô sản.
Về vai trò của

u tranh giai c p, C.
Má và P . Ăn
en o rằng những
cuộ
u tranh giai c p là những cuộc
u tranh cách mạng nhằm cải tạo
toàn bộ xã hội, xóa b những chế ộ
xã hội và những giai c p
lỗi thời
với quan hệ sản xu t thống trị, thiết
lập chế ộ mới, tạo ều kiện cho
quan hệ sản xu t mớ ra ời, tồn tại,
phát triển và trở thành quan hệ sản
xu t thống trị mở ường cho lự lượng
sản xu t phát triển và sự ra ời của
p ươn t ức sản xu t mới. Sự biến
ổ nà là ơ sở cho chế ộ chính trị
mới, nền văn óa mới hình thành, phát
triển và từ ó n t á k n tế - xã hội
mới ượ
ịnh hình, ưa
ội
chuyển lên một n t an ao ơn.

29

Thứ hai
u tranh giai c p của giai
c p vô sản tron p ươn t ức sản
xu t tư ản chủ n a an t ống trị

C. Má và P . Ăn
en
k ẳn ịnh,
t t cả các phong trào lịch sử, từ trước
ến na
ều do thiểu số thực hiện,
hoặ ều mưu lợi cho thiểu số. Phong
trào vô sản là p on trào ộc lập của
khố a số mưu lợi cho khố a số.
Cá n
ỉ ra sự k á n au ăn
bản về ch t giữa cuộ
u tranh của
giai c p vô sản chống lại giai c p tư
sản và t t cả các cuộ
u tranh giai
c p trướ k a: “T t cả những giai c p
trước kia sau khi chiếm ược chính
quyền ều ra sức củng cố ịa vị mà
họ
n m ược bằng cách b t toàn
xã hội phải tuân theo nhữn
ều kiện
bảo ảm o p ươn t ức chiếm hữu
của chính chúng. Nhữn n ười vô sản
chỉ có thể àn
ược những lực
lượng sản xu t xã hội bằng cách xóa
b p ươn t ức chiếm hữu hiện nay
của m n và o

y, xóa b toàn bộ
p ươn t ức chiếm hữu nó
un
tồn tại từ trướ ến nay. Nhữn n ười
vô sản chẳng có gì là của m n

bảo vệ cả, họ phải phá hủy hết thảy
những cái gì, từ trướ
ến nay, vẫn
ảm bảo và bảo vệ chế ộ tư ữu” C.
Má và P . Ăn
en tập 4, 2004:
611).
Cuộ
u tranh của giai c p vô sản
xu t phát từ mụ
của phong trào
công nhân là giải phóng mình và giải
phóng toàn bộ xã hộ . Đ ều ó ược
tiến hành thông qua cuộc cách mạng
vô sản. Tu n n ể tăn t m lực
lượng nhằm ạt ược th ng lợi nhanh


30

PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ…

ơn n ều ơn, t t yếu phải liên minh
giai c p. Sự liên minh giai c p

óa
b
ược tình trạn
u tranh lẻ tẻ
hoặc tình trạng cạnh tranh giữa công
nhân vớ n au ể oàn kết họ lại
“tron ùn một tư tưởn
u tran ”.
Sự oàn kết giai c p công nhân chính
là nền tản ể giai c p công nhân liên
m n ược với các giai c p, các tầng
lớp khác (những nhà tiểu công nghiệp,
tiểu t ươn t ợ thủ công, nông dân).
Tu n n C. Má và P . Ăn
en
nh n mạnh quá trình liên minh cần
ú ý ến “t n
t trun
ẳn ” ủa
các tầng lớp nà : “t t cả ều
u
tranh chống giai c p tư sản ể cứu l y
sự sống còn của họ với tính cách là
những tầng lớp trun
ẳng. Cho nên
họ không cách mạng mà bảo thủ.
Thậm
ơn t ế nữa, họ lại là phản
ộng: họ tìm cách làm cho bánh xe
lịch sử qua n ược trở lại. Nếu họ có

t á ộ cách mạn t
ũn chỉ trong
chừng mực là họ th y họ sẽ phả rơ
vào àn n ũ a
p vô sản: lú ó
họ bảo vệ lợ
tươn la ủa họ, họ
từ b quan ểm của chính họ ể
ứn tr n quan ểm của giai c p vô
sản” C. Má và P . Ăn
en tập 4,
2004: 610).
Ngoài ra, phong trào vô sản có khả
năn l k o ả “tầng lớp vô sản lưu
man ”. Son
ần chú ý về “ ều kiện
sinh hoạt của họ lại khiến họ sẵn sàng
bán mình cho phe phản ộn
ơn”;
một bộ phận nhữn n à tư tưởng của
giai c p tư sản do nhận thứ
ược
quá trình vận ộng của lịch sử
ứn san
àn n ũ ủa giai c p vô

sản: “Cũn n ư ưa k a một bộ phận
của quý tộc chạ san
àn n ũ a
c p tư sản; ngày nay, một bộ phận

của giai c p tư sản ũn
ạy sang
àn n ũ a
p vô sản ó là ộ
phận nhữn n à tư tưởn tư sản
vươn l n n ận thứ ược, về mặt lý
luận, toàn bộ cuộc vận ộng của lịch
sử” C. Má và P . Ăn
en tập 4,
2004: 610); một số n à tư sản bị phá
sản rơ uốn
àn n ũ v sản và
“n ững bộ phận
ũn em lại cho
giai c p vô sản nhiều tri thứ ”. Còn ối
với tầng lớp trí thức, nhữn
á s
luật a tu s t s
á

ều bị
giai c p tư sản biến thành những
n ười làm thuê và trả lươn t
ến
giờ phút quyết ịn
ó n ững bộ
phận trí thứ ến với phong trào cách
mạng vô sản và k “mà u tranh giai
c p tiến gần ến giờ quyết ịnh thì
quá trình tan rã của giai c p thống trị,

của toàn bộ xã hộ ũ man một tính
ch t dữ dội và khốc liệt ến nỗi một
bộ phận nh của giai c p thống trị
tách ra kh i giai c p nà và
t eo
giai c p cách mạn
t eo a
p
an n m tươn la tron ta ” C. Má
và P . Ăn
en tập 4, 2004: 610).
Cuộc cách mạng chính trị của giai c p
vô sản nhằm án ổ giai c p tư sản,
giành l y chính quyền n à nước chỉ là
ướ ầu của quá trình cách mạng vô
sản. Sau ó a
p vô sản sử dụng
quyền lực chính trị của m n n ư một
òn ẩ
ể tiến hành công cuộc cải
tạo xã hộ tư sản và xây dựng xã hội
cộng sản. “G a
p vô sản sẽ dùng sự
thống trị chính trị của m n
ể từng
ước một oạt l y toàn bộ tư ản


TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019


31

trong tay giai c p tư sản ể tập trung
t t cả những công cụ sản xu t vào
tron ta n à nước, tức là trong tay
giai c p vô sản
ược tổ chức thành
giai c p thống trị và ể tăn t ật
nhanh số lượng những lự lượng sản
xu t” C. Má và P . Ăn
en tập 4,
2004: 626).

3. VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ ĐẤU
TRANH GIAI CẤP CỦA C. MÁC VÀ
PH. ĂNGHEN VÀO THỰC TIỄN ĐỔI
MỚI VÀ XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TA
HIỆN NAY

uyên ng n Đảng Cộng sản ũn
phác ra nhữn n t ơ ản về một xã
hội cộng sản tươn la mà loà n ười
nh t ịnh sẽ
tới. Trong xã hội y
không còn giai c p và
u tranh giai
c p o ó n à nước vớ á n a là
một bộ máy thống trị giai c p sẽ
không còn nữa. Một hình thức liên
hợp của nhữn n ườ lao ộng phát

triển toàn diện sẽ xu t hiện. Con
n ười sẽ làm chủ ược tự nhiên, làm
chủ xã hội và làm chủ bản thân mình.
Đó là ước nhảy vọt của loà n ười từ
vươn quốc của t t yếu san vươn
quốc của tự o “thay cho xã hộ tư
sản ũ với những giai c p và ối kháng
giai c p của nó, sẽ xu t hiện một liên
hợp tron ó sự phát triển tự do của
mỗ n ườ là ều kiện cho sự phát
triển tự do của t t cả mọ n ườ ” C.
Má và P . Ăn
en tập 4, 2004: 628).

V.I. Lênin (tập 26, 1980: 69) cho rằng:
“C ủ n a Má
o ta á k m ỉ
nam ể tìm ra những quy luật trong
tình trạng rối tung và hỗn ộn bề
ngoài
ó là: lý luận về
u tranh
giai c p”. Vận dụng học thuyết về giai
c p và
u tranh giai c p của chủ
n a Má vào t ực tiễn cách mạng
Việt Nam, bằn quan ểm lịch sử - cụ
thể Đảng Cộng sản Việt Nam
ải
quyết một cách hài hòa, khoa học

quan hệ giữa dân tộc và giai c p, lợi
ích dân tộc và lợi ích giai c p, luôn
giươn ao n ọn cờ ạ oàn kết toàn
dân - o ó là ường lối chiến lược,
là nguồn sức mạn và ộng lực to lớn
ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ n a.

Tr n ơ sở lý luận của học thuyết
cách mạng uyên ng n Đảng Cộng
sản, với phạm vi bài viết, tác giả
sâu phân tích sự vận dụng lý luận về
nguồn gốc, vai trò và mụ
u
tranh giai c p trong luận thuyết về
“ u tranh giai c p” n u tr n ủa C.
Má và P . Ăn
en ối vớ nước ta
trong thời kỳ ổi mới xây dựn
t
nước hiện nay.

3.1. Tính tất yếu và đặc điểm đấu
tranh giai cấp trong thời kỳ đổi mới
ở nước ta hiện nay

Tron
ều kiện ổi mới ở nước ta
hiện na Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trươn p át tr ển kinh tế thị

trườn
ịn
ướng xã hội chủ n a
nhằm tạo ều kiện ể mọi tầng lớp,
giai c p trong xã hội có thể phát huy
hết tiềm năn
ủa mình, góp phần
thực hiện mụ t u ân àu nước
mạnh, dân chủ, công bằn và văn
minh. Thời kỳ quá ộ, do sự tồn tại
của nhiều thành phần kinh tế, nhiều
hình thức sở hữu khác nhau, nên t t
yếu tồn tại những giai c p và tầng lớp


32

PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ…

xã hội khác nhau, với những nhu cầu
và lợi ích khác nhau bên cạnh lợi ích
un là ộc lập dân tộc và sự phồn
vinh của t nước n n u tranh giai
c p ũn là một t t yếu khách quan.
Tuy nhiên, sự á
ịnh các giai c p
trong xã hội ta hiện nay thành hai lực
lượn
ối kháng về mặt lợi ích theo
“n u n mẫu” về giai c p và u tranh

giai c p n ư tron luận thuyết của C.
Má và P . Ăngghen sẽ là không phù
hợp. Tron
ều kiện mới, việc nhận
thứ ún
n tính ch t, nội dung của
cuộ
u tranh giai c p ở nước ta
hiện na tr n ơ sở ó giải quyết mối
quan hệ giữa các giai c p và tầng lớp
xã hộ t eo ườn
ướng vừa oàn
kết hợp tác, vừa
u tranh phát triển
xây dựng khố ạ oàn kết toàn dân
vững mạnh ưới ngọn cờ ộc lập dân
tộc và chủ n a
ội, nhằm thực
hiện nhiệm vụ chiến lược là xây dựng
chủ n a
ội và bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ n a mang tính t t yếu.
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ n a
hội ở nước ta hiện nay, u tranh giai
c p ượ
á
ịnh có một số ặc
ểm: Một là, cuộ
u tranh giai c p
ở nước ta tiến àn tron

ều kiện từ
một nền sản xu t nh
l n

n a
ội b qua a oạn phát
triển tư ản chủ n a. Đại hộ Đại
biểu toàn quốc lần thứ VI của Đản
khẳn
ịn : “T ời kỳ quá ộ ở nước
ta do tiến thẳng lên chủ n a
ội
từ một nền sản xu t nh , b qua giai
oạn phát triển tư ản chủ n a
ươn n n p ải lâu dài và r t khó
k ăn. Đó là một thời kỳ cải biến cách

mạng sâu s c, toàn diện, triệt ể
nhằm xây dựng từ ầu một chế ộ xã
hội mới cả về lự lượng sản xu t,
quan hệ sản xu t và kiến trú t ượng
tầng” Đảng Cộng sản Việt Nam, 1987:
41).
Hai là, cuộ
u tranh giai c p ở nước
ta hiện na ược tiến àn tron
ều
kiện
t nước thống nh t ưới sự
l n

ạo của Đảng cộng sản, lợi ích
dân tộc và lợi ích giai c p thống nh t
với nhau. Cuộ
u tranh giai c p ở
nước ta biểu hiện ra là cuộ
u tranh
chống các lự lượng phản cách mạng
những kẻ thù xâm phạm ộc lập dân
tộc và chủ n a
ội. Độc lập dân
tộc trở thành mụ t u là ều kiện
tiên quyết ể xây dựng thành công
chủ n a
ội ồng thời, xây dựng
thành công chủ n a
ội là ơ sở
vật ch t ảm bảo ộc lập dân tộc bền
vững. Vì vậy, cuộc u tranh giai c p
ở nước ta vừa mang nội dung giai c p,
vừa chứa ựng nội dung dân tộc.
Tron
ó, “lợi ích giai c p công nhân
thống nh t với lợi ích toàn dân tộc
trong mụ t u un là: ộc lập dân
tộc g n liền với chủ n a
ội, dân
àu nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ văn m n ” Đảng Cộng sản
Việt Nam, 2001: 85-86). Cuộ
u

tranh giai c p vẫn òn n ưn
n liền
với sự nghiệp bảo vệ ộc lập dân tộc,
chống nghèo nàn, lạc hậu, kh c phục
nước nghèo, chậm phát triển.
Ba là, cuộ
u tranh giai c p ở nước
ta diễn ra tron
ều kiện chính trị
quốc tế diễn biến phức tạp, các thế
lự t ù ị tăn ường diễn biến hòa


TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019

bình nhằm phủ ịnh chủ n a
ội
ở nước ta. Đảng Cộng sản Việt Nam
chỉ rõ: “Diễn biến hòa bình là một
n u ơ r t lớn và r t nghiêm trọng,
cuộ
u tranh của nhân dân ta chống
diễn biến hòa bình là cuộ
u tranh
giai c p và dân tộc, cuộ
u tranh
giữa a on ường xã hội chủ n a
và và tư ản chủ n a diễn ra gay go,
quyết liệt và phức tạp l n quan ến
sự sống còn của Đảng ta, của chế ộ

ta và nền ộc lập của nước ta” Đảng
Cộng sản Việt Nam, 1991: 72).
3.2. Hình thức đấu tranh giai cấp
trong điều kiện mới
Điều kiện mới của cuộ
u tranh giai
c p ở nướ ta ược thể hiện ở chỗ,
những biến ổi to lớn về kinh tế, xã
hội do công cuộ
ổi mớ
t nước
ưới sự l n
ạo của Đảng mang lại
trong thờ
an qua làm
o ơ
u
giai c p, vị trí, mối quan hệ giữa các
giai c p, các tầng lớp xã hộ
ó
nhiều t a
ổ . Đặc biệt, quá trình
thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại
óa
t nước, phát triển nền kinh tế
thị trườn
ịn
ướng xã hội chủ
n a và mở rộng hội nhập quốc tế,
bên cạnh nhữn tá ộng tích cự ối

với sự phát triển kinh tế - xã hội,
nhữn tá ộng tiêu cực của nền kinh
tế thị trường, toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế
và an làm chuyển
biến khá sâu s c các v n ề chính trị,
kinh tế và xã hộ tron ó ó quan ệ
giữa các giai c p, tầng lớp trong xã
hộ . Do ó Đảng Cộng sản Việt Nam
á ịnh quan hệ hợp tá và
u
tranh giữa các giai c p, tầng lớp là

33

mối quan hệ lâu dài trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quố ưới sự
l n
ạo của Đảng. Các giai c p và
các dân tộc trong cộn ồng phải l y
mục tiêu giữ vữn ộc lập, thống nh t,
v ân àu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn m n làm ểm
tươn
ồng. Đồng thời, phải xóa b
mặc cảm ịnh kiến, phân biệt ối xử
về quá khứ, giai c p, thành phần, xây
dựng tinh thần cởi mở, tin cậy lẫn
n au ướng tớ tươn la . Đâ
n

là nhận thức mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam về
u tranh giai c p, thể
hiện sự vận dụn
ún
n và sáng
tạo học thuyết
u tranh giai c p của
chủ n a Má - L n n vào nước ta
hiện nay.
3.3. Vận dụng lý thuyết về nguồn
gốc và mục tiêu đấu tranh giai cấp
của C. Mác và Ph. Ăngghen trong
thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay
3.3.1. Vận dụng lý luận về nguồn
gốc, động lực và vai trò của đấu
tranh giai cấp
Theo C. Mác và Ph. Ăn
en nguồn
gố
u tranh giai c p là do sự phát
triển lự lượng sản xu t. N ư vậy v n
ề ặt ra, phát triển lự lượng sản
xu t tr n ơ sở thống nh t lợi ích giữa
các giai c p và tầng lớp trong xã hội là
à toán k ó mà Đản ta
vận dụng
linh hoạt trong phát triển kinh tế - xã
hội hiện nay.
Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản

Việt Nam
á ịn : “Nội dung chủ
yếu của cuộ
u tranh giai c p trong
a oạn hiện nay là thực hiện th ng
lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện


34

PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ…

ạ óa t eo ịn
ướng xã hội chủ
n a k c phục tình trạn nước
nghèo kém phát triển; thực hiện công
bằng xã hội, chống áp bức b t công;
u tran n ăn
ặn và kh c phục
nhữn tư tưởn và àn ộng tiêu cực,
sa trá ; u tranh làm th t bạ âm mưu
và àn ộng chống phá của các thế
lự t ù ịch; bảo vệ ộc lập dân tộc,
xây dựn nước ta trở thành một nước
xã hội chủ n a p ồn vinh, nhân dân
hạn p ú ” Đảng Cộng sản Việt Nam,
2001: 86 . Tron
ều kiện hiện nay,
nước ta còn có bốn n u ơ là “tụt hậu
a ơn về kinh tế so vớ á nước

trong khu vực và thế giớ ; n u
ơ
„diễn biến hòa bình‟ của thế lực thù
ịch nhằm chốn p á nước ta; tình
trạng suy thoái về tư tưởng, chính trị,
ạo ức, lối sống, những biểu hiện „tự
diễn biến‟, „tự chuyển hóa‟ trong nội bộ
cán bộ ảng viên, công chức, viên
chức; sự tồn tại và những diễn biến
phức tạp của tệ quan l u t am n ũn
l n p ” Đảng Cộng sản Việt Nam,
2016: 19). Vì vậ Đảng Cộng sản Việt
Nam
á ịn : “Đẩy mạnh toàn diện,
ồng bộ công cuộ ổi mới; phát triển
kinh tế nhanh, bền vững, ph n
u
sớm ưa nướ ta ơ ản trở thành
nước công nghiệp t eo ướng hiện
ạ … K n qu ết k n tr
u tranh bảo
vệ vững ch
ộc lập, chủ quyền,
thống nh t, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, bảo vệ Đản N à nước, nhân
dân và chế ộ xã hội chủ n a…
không ngừng phát huy sức mạnh của
khố ạ oàn kết toàn dân tộ ; tăn
ường sự ồng thuận xã hộ …” Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2016: 76, 79).


Xu t phát từ ều kiện lịch sử cụ thể ở
nước ta, nhiệm vụ của cuộ
u tranh
giai c p là phải kết hợp chặt chẽ giữa
cải tạo và xây dựng. Trong cải tạo có
xây dựng, trong xây dựng có cải tạo,
tron ó â ựng là chủ yếu. Chúng
ta vừa xóa b
á ũ vừa xây dựng
cái mới b t ầu từ cải tạo lự lượng
sản xu t với quan hệ sản xu t phù
hợp, tạo ra ơ sở kinh tế mới và kiến
trú t ượng tầng mới. Đ u tran

chiến th ng nghèo nàn lạc hậu, xây
dựn ơ sở vật ch t, k thuật của chủ
n a
ội là nhiệm vụ quan trọng
àn ầu trong sự nghiệp ổi mới của
nhân dân ta. Đồng thời, nhằm phát
huy mọi tiềm năn và á n uồn lực
của các thành phần kinh tế, của toàn
xã hộ ể thực hiện th ng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa
t nước. Vì vậ
ể thực hiện ược
mụ t u ó ần phả ổi mớ ơ ế,
chính sách, giải quyết tốt v n ề lợi
tr n ơ sở ó tạo sự ồng thuận

trong xã hội là v n ề ặc biệt quan
trọn . Đ ều ó
o p p
ún ta
phát huy sức mạnh cao nh t ầ ủ
nh t các nguồn lực, trí tuệ của toàn xã
hội vào sự nghiệp chung của
t
nước.
Tron k
ặt nội dung trọng tâm của
cuộ
u tranh giai c p vào nhiệm vụ
kinh tế Đảng luôn quan tâm coi trọng
các mặt chính trị tư tưởn văn óa
xã hội của cuộ
u tranh giai c p. Để
thực hiện ược những nội dung về
u tranh giai c p nói trên, các hình
thức và biện pháp
u tranh giai c p
hiện nay chủ yếu là giáo dục, thuyết


TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 3 (247) 2019

phụ n u ươn và á
ện pháp
hòa bình. Giải quyết mâu thuẫn giai
c p tr n ơ sở thống nh t lợi ích

chung, tạo nên sự thống nh t về chính
trị tư tưởn
ạ oàn kết toàn dân tộc
dựa trên nền tảng liên minh giữa giai
c p công nhân với nông dân và trí
thức và mở rộng quan hệ quốc tế.
Công cụ chủ yếu ể thực hiện
u
tranh giai c p trong thời kỳ ổi mới ở
nước ta hiện nay là xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ n a.
N à nước của n ân ân lao ộng,
mang bản ch t giai c p công nhân,
ặt ưới sự l n ạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
3.3.2. Vận dụng lý luận về mục tiêu
của đấu tranh giai cấp
Theo uyên ng n Đảng Cộng sản,
mục tiêu cuộ
u tranh của giai c p
vô sản là giải phóng mình và giải
phóng toàn xã hộ . N ư vậ
ể ạt
ược mụ t u nà Đản ta
vận
dụng linh hoạt trong thực tiễn Việt
Nam.
Đại hội lần thứ XI của Đản
k ẳng
ịn : “Đạ oàn kết toàn dân tộc là

ường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam; là nguồn sức mạn
ộng
lực chủ yếu và là nhân tố ó ý n a
quyết ịnh bảo ảm th ng lợi của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
L y mục tiêu xây dựng một nước Việt
Nam òa n
ộc lập, thống nh t,
toàn vẹn lãnh thổ ân àu nước
mạnh, dân chủ, công bằn văn m n
làm ểm tươn
ồng; xóa b mặc
cảm
ịnh kiến về quá khứ, thành
phần giai c p, ch p nhận nhữn
ểm

35

khác nhau không trái với lợi ích chung
của dân tộ ; ề cao tinh thần dân tộc,
truyền thốn
n ân n a k oan
un … ể tập hợp
oàn kết mọi
n ười vào mặt trận
un
tăn
ườn

ồng thuận xã hộ ” Đảng
Cộng sản Việt Nam 2011: 48 . Đồng
thời, cần tăn
ường khố ạ oàn
kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh giai c p công nhân với giai c p
n n ân và ộ n ũ tr t ứ o Đảng
l n
ạo. Phát huy mạnh mẽ mọi
nguồn lực, mọi tiềm năng sáng tạo
của n ân ân ể xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
Quan ểm o ạ oàn kết dân tộc là
ộng lực chủ yếu của sự phát triển t
nước, không có gì mâu thuẫn với
quan ểm của chủ n a Má - Lênin
o
u tranh giai c p là một trong
nhữn p ươn t ức, ộng lực của sự
tiến bộ, phát triển xã hộ tron
ều
kiện xã hộ ó ối kháng giai c p. Đâ
là quan ểm ún
n, khách quan
và khoa học, phù hợp với thực tiễn
nước ta hiện nay. Bởi lẽ, trong khi vẫn
thừa nhận mâu thuẫn nói chung và
mâu thuẫn giai c p nó r n là ộng
lực phát triển của xã hội Việt Nam
hiện na t su ến cùng, lợi ích cao

nh t của dân tộc, của các giai c p và
các tầng lớp xã hội ở nước ta là thống
nh t ở mục tiêu chung: dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ và văn m n . Lợi ích của giai c p
công nhân phù hợp với lợ
ăn
bản của nhân dân và dân tộc Việt
Nam. Vì vậy, lợi ích của các giai tầng
khác nhau sẽ trở thành phụ thuộc,
ón va trò t ứ yếu trong quan hệ với


36

PHAN THỊ HỒNG DUYÊN - LÊ THỊ NGỌC THÙY – VẬN DỤNG LÝ LUẬN VỀ…

lợi ích chung của
t nước, của dân
tộc. Mố quan ệ ữa các giai c p về
các mặt kinh tế, chính trị ược thể
hiện ở tinh thần hợp tá và ượ ảm
bảo bằn
ường lối, chủ trươn ủa
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nướ tron
ó lợi ích chung và lợi
ích riêng thống nh t, cho phép mọi
giai tần ó ơ ộ ể phát triển.
4. KẾT LUẬN

Trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản, C. Mác và Ph. Ăn
en
luận
giải một cách khoa học lý luận về giai
c p và u tranh giai c p (nguồn gốc
giai c p, nguyên nhân, nộ un
ều
kiện, mục tiêu cuối cùng của cuộc

u tranh giai c p). Từ lý luận y, C.
Mác và Ph. Ăn
en
p ân t
một cách khoa học toàn bộ cuộ
u
tranh của giai c p vô sản, chỉ rõ tính
ặc thù của cuộ
u tranh này và
nhiệm vụ lịch sử to lớn mà nó phải
giải quyết. Vận dụng lý luận và
p ươn p áp luận ún
n của
Tuyên ngôn Cộng sản ặc biệt về
nguồn gốc và mụ
ủa u tranh
giai c p giúp Đảng Cộng sản Việt
Nam nhận thức sâu s
ơn v n ề
u tranh giai c p và có biện pháp giải

quyết tốt v n ề giai c p
u tranh
giai c p phù hợp với thực tiễn ở nước
ta hiện nay. 

TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
1. Đảng Cộng sản Việt Nam. 1987. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI VII.
Hà Nội: Nxb. Sự thật.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam. 1991. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII. Hà
Nội: Nxb. Sự thật.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2001. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX. Hà
Nội: Nxb. Nxb Chính trị Quốc gia.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2011. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Hà
Nội: Nxb. Nxb Chính trị Quốc gia.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2016. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII. Văn
p òn Trun ươn Đảng, Hà Nội.
6. Lênin, V.I. 1980. Toàn tập, tập 26. Mát ơva: N
7. Mác C. và Ph. Ăn

. T ến bộ.

en. 2004. Toàn tập, tập 3, tập 4. Hà Nội: Nxb. Chính trị Quốc gia.



×