Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận Văn Thạc Sĩ Tăng Cường Liên Kết Trong Sản Xuất Và Tiêu Thụ Chè Ở Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU TRANG

TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ Ở HUYỆN ĐẠI TỪ
- TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU TRANG

TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ Ở HUYỆN ĐẠI TỪ
- TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ HOÀNG NGÂN

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Tăng cường liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu sử dụng trong luận văn này là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng, được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thái Nguyên ngày 02 tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Trang


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, khoa sau Đại
học, Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô giáo, phòng
Đào tạo, Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Vũ Hoàng Ngân
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo phòng Nông
nghiệp, Phòng thống kê, Phòng tài chính - kế hoạch huyện Đại Từ và các
đồng nghiệp, bạn học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tham khảo và thu thập số
liệu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn

ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Trang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu....................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ ................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về liên kết kinh tế ................................................................ 5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ........... 6
1.1.3. Phân loại và nguyên tắc liên kết kinh tế................................................ 9
1.1.4. Mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản ......... 14
1.1.5. Nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản ....... 19
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè .............. 25

1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm liên kết và tiêu thụ chè của một số nước trên thế giới .. 30
1.2.2. Kinh nghiệm liên kết và tiêu thụ chè của một số địa phương trong nước .... 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về liên kết trong sẩn xuất và tiêu thụ chè cho
huyện Đại Từ, tỉnh thái Nguyên .................................................................... 36


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .................................... 41
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 42
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh kết quả.......................................................... 42
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế ........................................... 43
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết và tiêu
thụ chè ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................. 44
Chương 3. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỀN ĐẠI TỪ TÌNH THÁI NGUYÊN .......... 46
3.1. Khái quát huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 46
3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................. 50
3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................. 51
3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .... 53
3.3. Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 57
3.3.1. Các tác nhân tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện ... 57
3.3.2. Tình hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Đại Từ,

tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 60
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 71
3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................. 71
3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................... 75
3.4. Phân tích SWOT về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 78


v
3.5. Đánh giá chung về liên kết sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 82
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 82
3.5.2. Hạn chế................................................................................................ 82
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 83
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾ TRONG
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI
NGUYÊN.............................................................................................................. 86
4.1. Quan điểm, định hướng về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại
huyện Đại Từ , tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 86
4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 86
4.1.2. Định hướng.......................................................................................... 86
4.2. Giải pháp tăng trường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 89
4.2.1. Nâng cao năng lực của các tác nhân tham gia liên kết ....................... 89
4.2.2. Đẩy mạnh tổ chức và triển khai mô hình liên kết ............................... 94
4.2.3. Tăng cường sử dụng tối đa các chính sách hỗ trợ............................... 97
4.2.4. Đổi mới, sắp xếp lại hệ thống các cơ sở chế biến chè trên địa bàn huyện .. 101
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 103
4.3.1. Đối với Nhà nước .............................................................................. 103

4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 103
4.3.3. Đối với các tác nhân trong liên kết ................................................... 104
KẾT LUẬN ................................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 107
PHỤ LỤC ................................................................................................... 110


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSX

: Giá trị sản xuất


HTX

: Hợp tác xã

NĐ-CP

: Nghị định-Chính phủ

NN

: Nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn từ 2014-2016 ..... 49

Bảng 3.2:

Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đại Từ qua một số năm (tính theo giá hiện hành) .................... 50

Bảng 3.3:


Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trên địa bàn huyện Đại
Từ giai đoạn từ 2014-2016 ........................................................ 52

Bảng 3.4:

Diện tích, sản lượng và năng suất chè búp tươi của huyện
Đại Từ từ năm 2014-2016 ......................................................... 53

Bảng 3.5:

Cơ cấu thị trường tiêu thụ chè chế biến của huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 54

Bảng 3.6:

Đóng góp của cây chè vào nền nông nghiệp huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014-2016 ........................................ 55

Bảng 3.7.

Tình hình thực hiện liên kết giữa người sản xuất và người
chế biến tại địa bàn nghiên cứu ................................................. 62

Bảng 3.8:

Nguyên nhân không tham gia liên kết của hộ sản xuất chè
tại địa bàn nghiên cứu ............................................................... 63

Bảng 3.9:


Số lượng hộ sản xuất tham gia liên kết tại địa bàn nghiên cứu ....... 65

Bảng 3.10. Nội dung liên kết giữa người sản xuất và người chế biến tại
địa bàn nghiên cứu .................................................................... 66
Bảng 3.11: So sánh hiệu quả sản xuất chè của các hộ và tổ hợp tác tại
địa bàn nghiên cứu (tính trên 1 ha) .......................................... 68
Bảng 3.12: Tình hình liên kết của nhà chế biến trong tiêu thụ đối với
các nhà phân phối chè tại địa bàn nghiên cứu ........................... 69
Bảng 3.13: Đánh giá các chính sách hỗ trợ của địa phương trong liên
kết sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn nghiên cứu ................ 72


viii
Bảng 3.14: Đánh giá các nhà khoa học trong liên kết sản xuất và tiêu
thụ chè trên địa bàn nghiên cứu ................................................ 74
Bảng 3.15: Nhận thức của người dân trong liên kết sản xuất và tiêu thụ
chè trên địa bàn nghiên cứu....................................................... 76
Bảng 3.16: Các ưu tiên mà doanh nghiệp lựa chọn đối tác nông dân
liên kết trên địa bàn nghiên cứu ................................................ 77
Bảng 3.17: Phân tích SWOT về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
tai địa bàn nghiên cứu ............................................................... 79


ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Các hình thức, các khâu và cơ chế liên kết giữa các tác nhân ............... 20


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè phát
triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000 năm, cây chè ở Việt Nam cho năng
suất, sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế. Qua đó tạo nhiều việc làm
cũng như thu nhập cho người lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi.
Với ưu thế là một cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu
cầu lớn về xuất khẩu cũng như tiêu dùng trong nước, cây chè được coi là cây
trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu vực trung du và miền núi.
Thái Nguyên là tỉnh có diện tích và sản lượng chè đứng thứ hai trong cả
nước với nhiều địa danh tên tuổi như chè Tân Cương, La Bằng, Trại Cài,…
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 25 doanh nghiệp, hợp tác xã và 52 làng nghề sản
xuất, chế biến, kinh doanh và tiêu thụ chè. Diện tích chè của tỉnh hiện có gần
18.600 ha, trong đó chè trung du chiếm 65,4%, chè giống mới chiếm 34,6%,
sảng lượng chè búp tươi đạt trên 185.000 tấn. Trong năm qua, toàn tỉnh đã
xuất khẩu được 6.438 tấn, đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu trên 10.500USD
với 10 đơn vị, doanh nghiệp tham gia xuất khẩu. Tỉnh Thái Nguyên đã có
nhiều chính sách đầu tư đồng bộ cho phát triển, sản xuất, chế biến, tiêu thụ
chè, trong đó huyện Đại Từ là địa bàn sản xuất chè chủ lực, mang lại giá trị
lớn cho cây chè Thái Nguyên.
Với thế mạnh là vùng đất thổ nhưỡng được thiên nhiên ứu đãi về khí
hậu và đất đai, Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái
Nguyên, có chất đất rất thích hợp cho việc phát triển cây chè. So với các
huyện trong tỉnh, Đại Từ có diện tích trồng chè khá lớn được phân bố chủ
yếu ở các xã La Bằng, Phú Thịnh, Thị trấn Hùng Sơn, Bản Ngoại, Phú
Lạc,… Hiện nay, cây chè đã trở thành một trong những câu trồng mũi nhọn
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân. Trong


2

nhiều năm qua, sản xuất và kinh doanh chè của Huyện đã có bước phát triển,
song kết quả sản xuất và kinh doanh chè còn chưa cao so với tiềm năng và
còn nhiều vần đề cần phải xem xét, giải quyết. Để phát triển cây chè theo
hướng nông nghiệp hàng hóa, đưa các sản phẩm chè ra thị trường từ đó nâng
cao vị thế của người nông dân. Để đáp ứng được yêu cầu đó người sản xuất
cần đầu tư nhiều hơn cho sản xuất, đặc biệt cần nhận thức rõ vai trò của liên
kết kinh tế trong sản xuất, của tiêu thụ nông sản qua hợp đồng…nhằm phát
huy điểm mạnh của mình, của đối tác liên kết, tăng tính cạnh tranh cho sản
phẩm. Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Tăng cường
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ - tỉnh Thái
Nguyên” vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, góp phần
xây dựng mối liên kết bền vững giữa các tác nhân và đẩy mạnh sản phẩm
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Đại Từ, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sản xuất và
tiêu thụ chè trên địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
của huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mối liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ chè.
- Phân tích, đánh giá thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.



3
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2014-2016 và số
liệu sơ cấp năm 2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các tác nhân của mối
liên kết, các mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè, phân tích
SWOT cho liên kết và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ; đánh giá những kết
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về liên kết và
tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
tăng cường mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp huyện Đại Từ xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất và
tiêu thụ chè những năm tiếp theo có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ
yếu nhằm tăng cường mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại
Từ. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển mối liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ở huyện Đại Từ nói riêng và đối với các địa
phương có điều kiện tương tự.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh

mục các hình và bảng, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục
theo 4 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về mối liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ chè
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về liên kết kinh tế
Khái niệm “liên kết” xuất phát từ tiếng Anh “integration” mà trong hệ
thống thuật ngữ kinh tế có nghĩa là sự hợp nhất, sự phối hợp hay sáp nhập
của nhiều bộ phận thành một chỉnh thể. Trước đây khái niệm này Được biết
đến với tên gọi là nhất thể hoá và gần đây mới gọi là liên kết. [22]
Theo từ điển Thuật ngữ kinh tế học của Viện nghiên cứu và phổ biến tri
thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt động
do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước.
Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn định của các hoạt động kinh tế
thông qua các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất, khai thác
tốt các tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết để tạo ra thị trường tiêu thụ
chung, bảo vệ lợi ích cho nhau”.[22]
Theo David. W. Pearce (1999), “Liên kết kinh tế chỉ các tình huống khi

mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp
và nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ
thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Điều kiện này thường
đi kèm với sự tăng trưởng bền vững”.[15]
Theo Trần Văn Hiếu (2004), “Liên kết kinh tế là quá trình xâm nhập,
phối hợp với nhau trong sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế dưới
các hình thức tự nguyên nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo hướng có
lợi nhất trong khuôn khổ luật pháp, thông qua hợp đồng kinh tế để khai
thác tốt các tiềm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế
có thể tiến hành theo chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc
giữa các ngành, trong một quốc gia hoặc nhiều quốc gia trên phạm vi khu
vực và quốc tế.[12]


6
Theo quyết định số 38/1989/QĐ - HĐBT ngày 4 tháng 4 năm 1989
của Hội đồng bộ trưởng về liên kết kinh tế trong sản xuất lưu thông và dịch
vụ và các văn bản của nhà nước ta, liên kết kinh tế được hiểu là những hình
thức phối hợp hoạt động do các đơn vị kinh tế tiến hành để cùng nhau bàn
bạc và đề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan đến công việc sản xuất
kinh doanh của mình nhằm thúc đẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất.
Tác giả Vũ Đức Hạnh (2015) cho rằng: “Liên kết kinh tế chính là
những phương thức hoạt động của các hình thức hợp tác kinh tế, liên kết kinh
tế phát triển ngày càng phong phú, đa dạng theo sự phát triển của hợp tác
kinh tế; Tất cả các mối quan hệ kinh tế được hình thành giữa hai hay nhiều
đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký kết với những thoả thuận
nhất định được gọi là liên kết kinh tế”.[11]
Như vậy, nói tóm lại, theo tác giả, từ khái niệm liên kết kinh tế được tiếp
cận như trên, thì ““Liên kết kinh tế chính là những phương thức hoạt động của
các hình thức hợp tác kinh tế, liên kết kinh tế phát triển ngày càng phong phú, đa

dạng theo sự phát triển của hợp tác kinh tế; Tất cả các mối quan hệ kinh tế được
hình thành giữa hai hay nhiều đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký
kết với những thoả thuận nhất định được gọi là liên kết kinh tế”.[11]
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
1.1.2.1. Vai trò
Liên kết là một hình thức đem lại lợi ích chắc chắn cho các bên liên
quan. Khác với mọi liên kết lỏng lẻo giữa nông dân và các doanh nghiệp chế
biến, tiêu thụ sản phẩm, liên kết kinh tế thông qua hợp đồng loại bỏ các tầng
lớp mua bán trung gian nên trực tiếp bảo vệ được người sản xuất, nhất là
người nghèo khi bán sản phẩm. Liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp chế
biến và hộ nông dân cho phép xoá bỏ độc quyền đối với doanh nghiệp trong
việc ép cấp, ép giá khi mua sản phẩm của người nông dân. Mặt khác, thực
hiện liên kết thông qua hợp đồng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế biến


7
có nguồn cung cấp ổn định để phấn đấu giảm giá thành, tăng chất lượng sản
phẩm, nâng cao được năng lực cạnh tranh đối với sản phẩm của mình trên thị
trường trong nước và quốc tế.
Liên kết kinh tế giúp các tác nhân khắc phục những bất lợi về quy
mô. Trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, mỗi đơn vị sản xuất kinh
doanh (hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp) đều thực hiện một chuỗi các hoạt
động từ cung cấp, dịch vụ đầu vào và đầu ra; mỗi cung đoạn lại có những
đầu vào khác nhau, quy trình công nghệ khác nhau và mang tính đặc thù;
hơn nữa để sản xuất một loại sản phẩm đầu ra nào đó lại yêu cầu những
chủng loại vật tư, nguyên liệu đầu vào khác nhau mà bản thân đơn vị sản
xuất (hộ, hợp tác xã, doanh nghiệp) không tự sản xuất ra tất cả, mà đó là
kết quả của quá trình phân công lao động, liên kết hợp tác của hai hay
nhiều bên nhằm phát huy lợi thế so sánh, giảm chi phí sản xuất và chủ
động, ổn định sản xuất - kinh doanh.

Liên kết kinh tế giúp cho tiêu thụ sản phẩm được nhanh hơn, thể hiện
thông qua sự liên kết của hệ thống các nhà thương mại với các nhà sản xuất,
thông qua hình thức đại lý bán hàng. Hình thức liên kết này, các cửa hàng
kinh doanh sẽ nhận làm đại lý bán buôn hay bán lẻ sản phẩm cho người sản
xuất.Và nhờ đó, sản phẩm sẽ được đưa vào thị thường một cách nhanh chóng
hơn và kịp thời hơn.
Liên kết kinh tế còn giúp cho các chủ thể tiếp cận nhanh chóng với các
công nghệ và kỹ thuật mới, nhờ sự phối hợp với các nhà nghiên cứu ở các
trường đại học hay cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước. Ngược lại, sự thay
đổi của thị trường cũng thúc đẩy liên kết kinh tế. Trong thực tế, khi những thay
đổi của thị trường vượt ra ngoài khả năng đáp ứng của một hộ, một cơ sở hay
một doanh nghiệp, thì buộc các hộ phải tìm cách liên kết với các đối tác khác
để tìm kiếm sự hỗ trợ về vốn và công nghệ, kể cả việc tiến hành đặt gia công
sản xuất ở bên ngoài những phụ kiện phục vụ cho sản phẩm chính của mình.


8
Liên kết kinh tế giúp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Phát triển sản
xuất là một quá trình vận động không ngừng, tích tụ tập trung rồi lại chia
tách, sáp nhập để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và phù hợp với khả
năng nội tại của doanh nghiệp nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận cao nhất,
mà lại giảm thiểu được rủi ro. Quá trình đó diễn ra thực chất là thông qua
các hoạt động liên kết kinh tế. Đứng trước một cơ hội sản xuất lớn, nhiều khi
vượt quá khả năng sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp bỏ sẽ mất
cơ hội làm ăn, những nếu doanh nghiệp đơn độc một mình triển khải thực
hiện dự án dẫn đến hiệu quả thấp, thậm chí thua lỗ. để tránh được hiện tượng
này, nhiều doanh nghiệp đã biết phân tán rủi ro bằng cách mời gọi các doanh
nghiệp khác cùng tham gia thực hiện dự án, mỗi doanh nghiệp đảm nhận
một phần công việc, tuỳ theo năng lực của từng doanh nghiệp. Như vậy, mỗi
doanh nghiệp tham gia dự án chỉ phải chịu một phần rủi ro nếu có. [11]

1.1.2.1. Đặc điểm
- Liên kết kinh tế đảm bảo làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bởi
vì liên kết nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng của từng đơn vị nên dù được tiến
hành dưới hình thức nào thì những quan hệ liên kết này cũng phải đáp ứng
được nhu cầu phát triển của các bên tham gia.
- Liên kết phải được hình thành trên tinh thần tự nguyện của các chủ
thể. Nó phải xuất phát từ nhu cầu của mỗi tác nhân, chỉ khi đó các chủ thể
mới phát huy hết năng lực của mình trong giải quyết khó khăn cũng như tìm
kiếm lợi ích thông qua liên kết. Sự tự nguyện tham gia liên kết cũng góp phần
nâng cao tinh thần trách nhiệm cho các tác nhân, hành động cùng vì lợi ích
chung và cùng chịu trách nhiệm về những thất bại hay rủi ro trong liên kết.
- Liên kết phải đảm bảo công bằng, dân chủ, bình đẳng. Các quyết định
của liên kết phải được sự thống nhất đồng ý của các tác nhân, ngoài ra các
hoạt động như quản lý, điều hành, giám sát, phân phối lợi ích hay chia sẻ rủi
ro trong sản xuất kinh doanh cũng cần thể hiện được sự công bằng và bình


9
đẳng giữa, đó cũng chính là động lực thúc đẩy sự hành động. Trong liên kết
kinh tế công bằng không có nghĩa là chia đều mà dựa vào sự đóng góp của
mỗi bên mà phân chia quyền lợi cũng như trách nhiệm, từ đó đòi hỏi phải có
sự công khai, minh bạch và chặt chẽ trong liên kết. [11]
1.1.3. Phân loại và nguyên tắc liên kết kinh tế
1.1.3.1. Phân loại
Tùy theo căn cứ để phân chia có thể có nhiều loại hình liên kết kinh
tế khác nhau. Mổi một cách phân chia biểu hiện những thuộc tính khác
nhau của liên kết kinh tế giúp cho việc nhận thức và thực hiện có hiệu quả
kiên kết kinh tế.
- Căn cứ theo quan hệ kinh tế-kỹ thuật, có các loại hình liên kết sau:
+ Liên kết dọc (Vertical integration): Là liên kết giữa các doanh nghiệp,

cơ sở sản xuất-kinh doanh khác ngành nhưng có mối quan hệ kinh tế-kỹ thuật
trong toàn bộ hoặc một phân đoạn của một dây chuyền công nghệ sản xuất-lưu
thông từ nguyên liệu ban đầu đến sản phẩm tiêu dùng cuối cùng. Ví dụ: Quan
hệ liên kết giữa nông dân-doanh nghiệp sản xuất bông xơ là một liên kết dọc.
+ Liên kết ngang (Horizontal integration): Là liên kết giữa các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất-kinh doanh trong cùng một ngành hàng cùng phối hợp
hoạt động cho một lợi ích chung hoặc thực hiện chuyên môn hóa trong ngành
để góp phần tạo ra cùng một lọai sản phẩm. Ví dụ: Các-ten, xanh-di-ca, hiệp
hội ngành hàng là những hình thức liên kết ngang. Gần gũi hơn như hợp tác
xã nông nghiệp ở nước ta hiện nay được xây dựng trên cơ sở hộ nông nghiệp
tự chủ thực chất là một hình thức liên kết ngang.
+ Liên kết nghiêng, là liên kết giữa các doanh nghiệp, cơ sở sản xuấtkinh doanh về lĩnh vực chuyên môn, khoa học, công nghệ; không phân biệt
cùng ngành hay khác ngành. Ví dụ: Hội bảo vệ thực vật Việt Nam là một hình
thức liên kết nghiêng.


10
- Căn cứ theo cấu trúc thành phần, có các loại hình liên kết sau:
+ Liên kết song phương: Là liên kết giữa hai chủ thể kinh tế độc lập. Ví
dụ: Liên kết kinh tế giữa một doanh nghiệp chế biến nông sản với một hộ
nông dân là một liên kết song phương.
+ Liên kết đa phương: Là liên kết giữa nhiều chủ thể kinh tế độc lập.
Ví dụ: Khu vực thương mại tự do ASEAN-AFTA là một tổ chức liên kết kinh
tế đa phương. Liên kết đa phương có thể kết cấu thành các loại hình cụ thể
khác nhau:
 Liên kết chuỗi: Liên kết nhiều doanh nghiệp, chủ thể kinh tế cùng
tham gia vào một chuỗi cung cấp, thực hiện quá trình nhiều công đoạn khác
nhau theo một dây chuyền, nhằm sản xuất và đưa một sản phẩm hay dịch vụ
vào thị trường. Liên kết chuỗi cũng là một kiểu liên kết dọc. Ví dụ: Chuỗi
cung ứng cà phê Trung nguyên ở Việt Nam là một chuỗi liên kết dọc.

 Liên kết mạng(lưới): Liên kết nhiều doanh nghiệp vừa cùng ngành
vừa khác ngành nhưng có mối quan hệ kinh tế-kỹ thuật với nhau. Ví dụ:
Trong quan hệ kinh tế nội bộ của một tổ hợp, tập đoàn kinh tế đa ngành có
liên kết mạng. Liên kết mạng là tổng hợp liên kết dọc, ngang và nghiêng.
 Liên kết hình sao: Liên kết của nhiều doanh nghiệp, chủ thể kinh tế
thông qua một doanh nghiệp, chủ thể kinh tế đóng vai trò trung tâm điều phối.
Ví dụ: Trong quan hệ kinh tế nội bộ của một tổ hợp, tập đoàn kinh tế đa
ngành có liên kết hình sao thông qua hoạt động cung ứng sản phẩm và dịch vụ
của công ty mẹ.
- Căn cứ theo hình thức tổ chức pháp lý, có các loại hình liên kết sau:
+ Hợp đồng liên kết kinh tế: giữa các bên tham gia liên kết mang tính
chất dài hạn nhưng chưa trở thành tổ chức, để phối hợp hoạt động trong quá
trình sản xuất-kinh doanh (Khác với hợp đồng mua bán thông thường). Ví dụ
hợp đồng giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân là một hợp đồng
liên kết kinh tế.


11
+ Liên minh kinh tế: Là một tổ chức đồng minh kinh tế giữa các bên
liên kết để phối hợp hoạt động trong quá trình sản xuất-kinh doanh. Ví dụ:
Các-ten, xanh-đi-ca, tổ chức thương mại thế giới-WTO là những hình thức
liên minh kinh tế.
+ Hiệp hội kinh tế: Là tổ chức liên kết các chủ thể kinh tế độc lập tự
chủ có mối quan hệ kinh tế khách quan để đại diện cho quyền lợi của các
thành viên liên kết, cùng hợp tác để nâng cao sức mạnh cạnh tranh, góp sức
vào các hoạt động chung phục vụ cho lợi ích chung của các thành viên. Ví dụ:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á-ASEAN, Hiệp hội mía đường là những
hình thức hiệp hội kinh tế.
+ Liên hợp kinh tế: Là tổ chức liên kết các chủ thể kinh tế độc lập tự
chủ có mối quan hệ kinh tế-kỹ thuật chặt chẽ theo chiều ngang hoặc dọc để

cùng nhau sản xuất ra một hoặc nhiều sản phẩm. Ví dụ: Tổ hợp, khu liên hợp
công-nông nghiệp là một liên hợp kinh tế.
- Căn cứ theo chức năng kinh tế, có các loại hình liên kết sau:
+ Liên kết trao đổi: Là liên kết nhằm trao đổi một đối tượng nầy để
nhận về một đối tượng khác có giá trị tương đương.Ví dụ: Doanh nghiệp chế
biến nông sản ký hợp đồng với nông dân để mua nguyên liệu; Việt Nam và
Liên bang Nga thực hiện hiệp định hàng đổi hàng; hợp đồng tư vấn chuyển
giao công nghệ là những liên kết trao đổi.
+ Liên kết hợp lực:Là việc các bên liên kết cùng nhau đóng góp nguồn
lực kinh tế như: tiền vốn, nhân lực, công nghệ, tri thức để cùng làm một việc
chung hoặc cùng chung tiếng nói để đấu tranh cho một lợi ích chung trong
lĩnh vực chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước. Ví dụ: Liên doanh, góp vốn
cổ phần, thực hiện dự án chung, hội thảo về khoa học, công nghệ và quản lý,
thông nhất giá cả mua, bán, xây dựng hiệp hội ngành nghề là những hình thức
liên kết hợp lực.


12
+ Liên kết phân chia: Là việc các bên liên kết cùng nhau thỏa thuận
phân chia khu vực cung ứng nguyên liệu đầu vào hoặc thị trường đầu ra để
giảm rủi ro do cạnh tranh lẫn nhau. Ví dụ: Các-ten thực hiện việc phân chia
thị trường là một hình thức liên kết phân chia.
+ Liên kết ủy nhiệm:Là việc một bên liên kết ủy nhiệm cho bên kia làm
một việc nào đó cho mình. Ví dụ: gia công sản xuất, đại lý bán hàng là những
hình thức liên kết ủy nhiệm.
- Căn cứ vào mối quan hệ với môi trường ngoài. có các loại hình:
+ Liên kết đóng: Là liên kết mà mỗi một thành viên tham gia liên kết
chỉ được quan hệ kinh tế trong phạm vi nội bộ tổ chức liên kết trên nội dung
đã liên kết. Ví dụ: Liên kết trong liên hiệp các xí nghiệp dệt, chè, dâu tằm ở
Việt Nam trước đây hoặc hợp đồng bao tiêu sản phẩm của doanh nghiệp chế

biến nông sản với nông dân là những liên kết đóng.
+ Liên kết mở: Là liên kết mà mỗi một thành viên tham gia liên kết vẫn
có quyền thiết lập quan hệ kinh tế với các đối tác bên ngoài liên kết trên nội
dung đã liên kết.
- Căn cứ theo phạm vi liên kết, có các loại hình liên kết như: Liên kết
giữa các doanh nghiệp, liên kết giữa các vùng lãnh thổ, liên kết giữa các
ngành kinh tế, liên kết giữa các thành phần kinh tế, liên kết kinh tế quốc tế.
Tóm lại: Các loại hình liên kết kinh tế rất đa dạng, tồn tại đan xen, kết
hợp lẫn nhau tùy theo góc độ phân tích. Vì vậy cần căn cứ vào mục đích phân
tích để lựa chọn căn cứ cơ bản cho việc khởi đầu phân loại liên kết kinh tế để
nhận thức và sử dụng trong thực tiễn.
1.1.3.2. Những nguyên tắc cơ bản của liên kết
Để các chủ thể tham gia liên kết kinh tế đạt được mục tiêu phát triển
bền vững, các liên kết kinh tế phải đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau:
Một là, liên kết kinh tế đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
các chủ thể tham gia không ngừng phát triển và đạt hiệu quả ngày càng cao.


13
Đây vừa là nguyên tắc nhưng cũng là mục tiêu xuyên suốt của mọi liên kết
kinh tế. Dù được tiến hành dưới hình thức và mức độ nào thì các quan hệ kinh
tế cũng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển bền vững của các bên tham gia.
Hai là, liên kết kinh tế phải được hình thành trên tinh thần tự nguyện
tham gia của các bên. Các liên kết chỉ thành công và hiệu quả khi được xây
dựng trên cơ sở tự nguyện của các bên tham gia để giải quyết những khó khăn
hoặc tìm kiếm lợi ích cao hơn thông qua liên kết. Chỉ khi tự nguyện tham gia,
các chủ thể liên kết mới phát huy hết năng lực nội tại của mình xây dựng nên
mối quan hệ hiệu quả, bền chặt, vì lợi ích chung đồng thời đem hết khả năng
cùng chịu trách nhiệm về những thất bại hay rủi ro trong liên kết. Mọi liên kết
kinh tế được thiết lập mang tính hình thức hay là kết quả của những quyết

định mang tính chủ quan, áp đặt sẽ không thể tồn tại và không thể đem lại lợi
ích cho các bên tham gia.
Ba là, các bên tham gia được dân chủ, bình đẳng trong các quyết định
của liên kết. Do các nguồn lực của liên kết được hình thành dựa trên sự đóng
góp của các chủ thể tham gia, mặt khác các liên kết có liên quan chặt chẽ đến
lợi ích của các chủ thể tham gia nên hoạt động quản lý, điều hành, giám sát và
phân phối lợi ích trong liên kết phải được đảm bảo dân chủ và bình đẳng. Dân
chủ và bình đẳng trong liên kết không có nghĩa là cào bằng quyền lợi và trách
nhiệm mà phải dựa trên cơ sở đóng góp của mỗi bên. Để có sự bình đẳng và
dân chủ, các quyết định liên kết phải đảm bảo tính công khai, minh bạch và
được thực hiện thông qua một cơ chế điều phối chung được thống nhất giữa
các bên ngay từ đầu.
Bốn là, kết hợp hài hoà lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia. Trong liên
kết thì lợi ích kinh tế là động lực thúc đẩy, là chất keo gắn kết lâu dài các bên
tham gia. Việc chia sẻ hài hoà lợi ích có tầm quan trọng đặc biệt quyết định
đến sự bền vững của các liên kết nên đòi hỏi phải tìm ra một cơ chế giải quyết
thích hợp. Cơ chế đó cần tập trung vào các yêu cầu cơ bản và cấp thiết nhất,


14
trong từng mối liên kết, từng mặt hàng mà có hình thức và phương pháp giải
quyết lợi ích khác nhau. Ngoài ra cơ chế đó cần đảm bảo cho các bên tham
gia được bình đẳng với nhau cả về quyền lợi cũng như trách nhiệm.
Năm là, các mối liên kết phải được pháp lý hoá. Trong cơ chế thị
trường hiện nay, nhiều quan hệ kinh tế được phát triển dựa trên cơ sở tin cậy
lẫn nhau của các bên tham gia. Liên kết giữa họ thường xuyên và bền chặt vì
các bên đều đạt được lợi ích của mình khi tham gia. Tuy nhiên, với mục tiêu
hướng đến một nền sản xuất hiện đại thì mọi quan hệ kinh tế cần phải được
thể chế hoá bằng luật pháp dưới hình thức hợp đồng kinh tế, điều lệ, hiệp ước
của tổ chức liên kết…. Khi các mối liên kết đã được pháp lý hoá, một mặt

nâng cao vị thế cho các bên tham gia, đồng thời cũng là cơ sở quan trọng để
ràng buộc trách nhiệm của họ cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải
quyết khi có tranh chấp phát sinh.
1.1.4. Mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản
a. Mô hình liên kết Hiệp hội
Để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; đồng thời phối hợp, thống nhất
hành động giữa các doanh nghiệp trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đối
tác trong bối cảnh hội nhập và tự do hoá thương mại, các Hiệp hội ngành
hàng đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết các doanh nghiệp và làm
chức năng cầu nối giữa Nhà nước với các doanh nghiệp.
Hiệp hội các sản phẩm nông sản như trái cây, rau, cà phê, chè,…, giữa
các Hiệp hội này xây dựng quy chế liên kết, phối hợp nhằm thực hiện mục
tiêu phát triển sản xuất và tiêu thụ tập trung vào các lĩnh vực chính như: Xác
định phương hướng phát triển sản xuất, kinh doanh, phổ biến và khuyến
khích các thành viên áp dụng tiến bộ khoa kỹ thuật vào sản xuất; Nhận định
tình hình sản xuất, giá cả thị trường, đề ra phương thức liên kết và hợp tác
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở tự nguyện của các thành viên; Cung


×