Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
9
Ngày soạn: 28/9/2010 Tuần: 8
Tiết: 36
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
Nguyễn Du
I.Mức độ cần đạt
Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tâm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối
với con người.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng buồn tủi cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng
chung thủy hiểu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
III. Chuẩn bị.
1. GV: Bức chân dung kiều ở lầu Ngưng bích.
2. HS: Soạn bài.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung.
Đọc mẫu, hướng dẫn học
sinh cách đọc.
(?) Đoạn trích được chia làm
mấy đoạn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn
bản.
(?)Theo em"khoá xuân" ở
đây có sắc thái như thế nào ?
(?)Cảnh thiên nhiên quanh
lầu Ngưng Bích được miêu
tả là những cảnh nào? Qua
cảnh vật được miêu tả em có
nhận xét gì về cảnh vật và về
hoàn cảnh của Thuý Kiều
(?)Trong hoàn cảnh này,
Kiều tưởng nhớ đến ai,với
tâm trạng như thế nào? Câu
thơ nào cho ta biết điều này ?
(?)Em có nhận xét gì cách
nói rày trông mai chờ - tách
từ trông chờ?
Lần lược 4 học sinh đọc.
tự chia đoạn.
Thảo luận nhóm, phân tích,
trình bày.
Phân tích, trả lời.
Thảo luận,phân tích, trả lời.
Trả lời.
I.Tìm hiểu chung.
1. Đọc đoạn trích.
2. Bố cục văn bản.
II. Phân tích.
1. Tình cảnh của Kiều
… Trước lầu … khoá xuân
Vẻ non xa … trăng gần
Bốn bề bát ngát
Cát vàng … bụi hồng dặm
kia
-> Miêu tả có đường nét, màu
sắc - Cảnh đẹp nhưng hoang
vắng mênh mông -> Kiều cô
đơn, bơ vơ.
2. Nỗi nhớ của nàng kiều.
a.Nhớ Kim Trọng.
Tưởng người dưới nguyệt
chén đồng
Tấm son gột rửa bao giờ
->Dùng từ chọn lọc, nghệ thuật
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
1
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
9
(?)Ngoài nỗi nhớ thương đến
chàng Kim,Thuý Kiều còn
thương nhớ đến ai? Từ ngữ
nào cho ta thấy điều đó ?
(?)Theo em tại sao khi thể
hiện nỗi nhớ, Thuý Kiều lại
nhớ Kim Trọng trước cha mẹ
?
(?)Nguyễn Du đã từng khẳng
định người buồn cảnh có vui
đâu bao giờ ở đây ta thấy
tâm trạng của Kiều qua cái
nhìn cảnh vật của nàng, Kiều
cảm nhận cảnh vật như thế
nào? Ta thấy tâm trạng nàng
như thế nào?Từ buồn đâu
được lặp lại có tác dụng gì?
(?) Qua đoạn trích ta thấy
tâm trạng Kiều như thế nào
và thấy gì về nét đẹp trong
tâm hồn nàng ?
(?) Em hãy cho biết vài nét
về nội dung của tác phẩm?
(?) Qua đoạn trích trên em
thấy tác giả sử dụng những
nét đặc sắc nào về mặt nghệ
thuật.
Phân tích, trả lời.
Thảo luận, trả lời
H: Thảo luận nhóm, đại diện
trình bày cách hiểu, sự cảm
nhận.
Trả lời
Cảm nhận qua phân tích trả
lời.
Tìm hiểu, trả lời.
tách từ - Nỗi nhớ chàng Kim
sâu sắc.
b.Nhớ cha mẹ
Xót người tựa cửa …
Quạt nồng ấp lạnh những ai
đó giờ?
… gốc tử … vừa người ôm
-> Từ điển cố, thành ngữ - Nỗi
lo lắng cho cha mẹ
=> Sự thuỷ chung, hiếu thảo
của Kiều.
3.Nỗi buồn của Thuý Kiều
- Buồn trông:
+ Thấp thoáng cánh buồm:
nhớ quê hương
+ hoa trôi man mác: Thân
phận lưu lạc
+ Nội cỏ rầu rầu: cuộc sống
tàn lụi héo hắt
+ Gió cuốn … ầm ầm: dự
cảm những hiểm hoạ sắp ập
xuống
-> Buồn bã, xót xa và thấp
thỏm lo sợ
4. Tổng kết
a. Nội dung:
b.Nghệ thuật:
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm
nhân vật: diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua ngôn ngữ
độc thoại và tả cảnh ngụ tình
đặc sắc.
- Lựa chọn từ ngữ đặc sắc.
- Sử dụng các biện pháp tu từ:
ẩn dụ, so sánh.
3. Củng cố:
(?) Nhớ đến kim Trọng nàng Kiều nhớ đến điều gì?
4. Hướng dẫn:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài mới “ Miêu tả trong văn bản tự sự”.
5. Rút kinh nghiệm:
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
2
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
9
Ngày soạn: 28/9/2010 Tiết: 37
TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Mức độ cần đạt.
Nắm những định hướng chính của trau dồi vốn từ.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ, sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp ngữ cảnh.
3. Thái độ: Yêu quí, giữ gìn vả phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt ...
III. Chuẩn bị.
1. GV: Bảng phụ, và một số phương tiện hổ trợ dạy học.
2. HS: Soạn bài.
IV. Tiến trình bài dạy.
1 Kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu
nghĩa của từ.
Gọi HS đọc và trả lời yêu
cầu SGK.
Gọi HS đọc và trả lời yêu
cầu SGK.
Gọi học sinh đọc.
* Hoạt động 2: Thực hành
tăng vốn từ.
Gọi học sinh đọc.
(?) Nhà văn Tô Hoài nói về
vấn đề gìcó liên quan đến
việc trau dồi vốn từ?
(?) Qua câu chuyện của Tô
Gọi HS đọc và trả lời yêu cầu
SGK.
- Tác giả nói: Tiếng việt có khả
năng đáp ứng yêu cầu gt. Tiếng
việt ta giàu và đẹp, luôn luôn
phát triển.
- Muốn phát huy chúng ta
không ngừng khả năng trau dồi.
Gọi HS đọc và trả lời yêu cầu
SGK.
a. Dư từ “đẹp”.
b.Sai từ “dự đoán”
c. Sai từ “ đẩy mạnh”.
Đọc
Đọc, tìm hiểu, trả lời.
( Liên quan đến việc “ Học
lời ăn tiếng nói của nhân dân
ta”.để trau dồi vốn từ của
mình).
Thảo luận nhóm, trình bày.
I. Rèn luyện để nắm vững
nghĩa của từ và cách dùng
từ.
1. Tìm hiểu ví dụ:
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
2. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập làm tăng thêm
vốn từ.
1. Tìm hiểu đoạn văn:
Phải rèn luyện để biết thêm
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
3
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
9
Hoài, em rút ra bài học gì?
Gọi học sinh đọc.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Gọi học sinh lên bảng làm.
Nhận xét chung.
Hướng dẫn học sinh về nhà
làm
Gọi học sinh lên bảng làm.
Nhận xét chung.
Hướng dẫn học sinh về nhà
làm
Hướng dẫn học sinh về nhà
làm
Gọi học sinh lên bảng làm.
Nhận xét chung.
Đọc
Theo dõi, nhận xét bài làm của
bạn
Về nhà làm
Theo dõi, nhận xét bài làm của
bạn
Về nhà làm
Về nhà làm
Theo dõi, nhận xét bài làm của
bạn
những từ chưa biết để làm
tăng thêm vốn từ.
2. Ghi nhớ: SGK
II Luyện tập:
BT1:
- Hậu quả là: b
- Đoạt là: a
- Tinh tú là: b
BT2:
BT3:
a. Dùng sai từ “ Im lặng”.
b. Dùng sai từ “ Thành lập”.
c. Dùng sai từ “ Cảm xúc”.
BT4:
BT5:
BT6:
a. điểm yếu
b. mục đích cuối cùng.
c. đề bạt.
d. láu táu
e. hoảng loạn
3. Củng cố:
Nhắc lại nội dung bài học.
4. Hướng dẫn: Học bài cũ, soạn bài mới.
5. Rút kinh nghiệm:
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
4
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn
9
Ngày soạn: 28/9/2010 Tiết: 38
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
Nguyễn Đình Chiểu
I.Mức độ cần đạt.
- Hiếu và lí giải được vị trí của tác phẩm truyện Lục Vân Tiên và đóng gópcủa Nguyễn Đình
Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân
Tiên.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân
Tiên.
- Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn
trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức mà Nguyễn
Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3. Thái độ: Gd hs chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn
III. Chuẩn bị.
1. GV: Bức chân dung Nguyễn Đình Chiểu, và một số tranh khác.
2. HS: Soạn bài.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung.
(?) Em hãy tóm tắt vài nét
chính về tác giả Nguyễn
Đình Chiểu. (?) Nguyễn
Đình Chiểu để lại cho đời
những tác phẩm nào?
Những tác phẩm của ông
đều viết bằng chữ gì?
(?) Tác phẩm ra đời vào
thời gian nào?
Dựa vào sách giáo khoa tóm
tắt những nét chính.
Trả lời
( Lục Vân Tiên, Ngư Tiều y
thuật vấn đáp, Dương Từ Hà
Mậu, Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, Văn tế Trương Định ).
Trả lời.
Chú ý theo dõi.
I.Tìm hiểu tác giả và tác
phẩm.
1.Tác giả:
- Cuộc đời:
- Sự nghiệp thơ văn: Toàn bộ
viết bằng chữ Nôm.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh sáng tác: Đầu
những năm 50 thông qua con
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
5