Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.88 KB, 10 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 14 (39) - Tháng 3/2016

Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
The current situation of the primary teachers in Ho Chi Minh City
PGS.TS. Ngơ Minh Oanh
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
Assoc. Prof., Ph.D. Ngơ Minh Oanh
HCMC University of Pedagogy
Tóm tắt
Bài báo cung cấp một bức tranh tổng thể về đội ngũ giáo viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh về độ
tuổi, trình độ đào tạo, thâm niên nghề nghiệp Đồng thời bài báo cũng làm r nh n thức c a giáo viên về
t m uan trọng c a nh ng ph m chất nhà giáo, các n ng l c nghề nghiệp th c trạng về n ng l c
chu ên m n, nghề nghiệp c a đội ngũ giáo viên tiểu học nh ng ưu điểm và hạn ch về i n thức
chu ên m n, n ng l c phư ng pháp,
n ng dạ học nh ng u tố nh hư ng đ n động l c làm việc
c a giáo viên và nh ng êu c u đ t ra trong việc bồi dư ng nâng cao trình độ cho giáo viên tiểu học
thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng êu c u đổi m i giáo d c
Từ khóa: giáo viên tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh, th c t n ph
pháp…

ch t v n n

c, các iải

Abstract
The paper presents the overview of the primary teacher staff in Ho Chi Minh City in terms of ages,
academic background, career years of experience. Meanwhile, it also clarifies the teachers’ cognition on
the importance of the teachers’ ualities, professional competences the current situation of academic


competences, teaching methods and s ills of the primar staff the factors affecting the teachers’
working motivation and the requirements given ordered for the development of the primary teacher staff
in Ho Chi Minh City aiming to meet the Vietnam education innovation.
Keywords: primary teacher staff in Ho Chi Minh City, the current situation of competences and
qualities, solutions…

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố
đ ng dân nhất nư c ta, vì th c ng tác
giáo d c – đào tạo cũng đứng trư c
nh ng đòi hỏi phát triển về số lượng và
chất lượng u c u hiện na về m c tiêu
phát triển “đối v i giáo d c phổ th ng là
t p trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành ph m chất, n ng l c c ng dân, phát
hiện và bồ dư ng n ng hi u, định hư ng

nghề nghiệp cho học sinh ” “Chu ển từ
giáo d c ch
u trang bị tri thức sang
chú trọng phát triển n ng l c và ph m
chất người học ”(1) Để đạt được m c tiêu
nà , đội ngũ giáo viên có vai trò rất uan
trọng, nhất là đội ngũ giáo viên tiểu học,
một cấp học có nhiệm v “ hai tâm” cho
học sinh nga từ hi các em ch p ch ng
bư c vào nhà trường phổ th ng H n n a,
3


hiện na cấp tiểu học đang triển hai

nhiều đổi m i như áp d ng m hình
trường học m i (
), bàn ta n n bột,
đánh giá học sinh bằng nh n xét… thì
việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh lại
càng có ý nghĩa cấp bách Để có một bức
tranh toàn c nh về th c trạng đội ngũ giáo
viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh
nhằm có nh ng gi i pháp nâng cao ph m
chất và n ng l c cho giáo viên, đáp ứng
êu c u đổi m i giáo d c, chúng t i đ
ti n hành nghiên cứu và thu được nh ng
t u h uan.
Thành phố Hồ Chí Minh “hiện có 510
trường tiểu học, trong đó có 463 trường
c ng l p, 47 trường ngoài c ng l p, số
trường có u m l n h n 30 l p là 175
trường, chi m 34,3% Số lượng giáo viên
tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh hiện có
ho ng 180 922 người, gi ng dạ cho
555 975 học sinh” (2) Chúng t i ti n hành
điều tra th c t v i u m trên 9 u n,
hu ện tại thành phố Hồ Chí Minh v i số
lượng phát ra g n 1000 phi u hỏi Để có

một cái nhìn hách uan, toàn diện về đội
ngũ giáo viên tiểu học, các đối tượng h o
sát h ng ch có giáo viên mà còn có c
cán bộ u n lý cấp s , phòng và trường

tiểu học goài ra, để tìm hiểu sâu h n
ngu ên nhân nh ng ưu điểm, hạn ch c a
đội ngũ giáo viên tiểu học và đề xuất các
gi i pháp trong đào tạo, bồi dư ng giáo
viên, chúng t i còn ti n hành h o sát các
gi ng viên, cán bộ u n lý trường đại học,
hoa đào tạo giáo viên tiểu học và sinh
viên hoa tiểu học các trường đại học
thành phố Hồ Chí Minh Chúng t i có tất
c có 7 loại phi u hỏi, m i phi u hỏi có 10
câu, m i câu tìm hiểu về 10 th ng tin, tổng
cộng có 100 th ng tin về giáo viên trong
từng phi u hỏi C s để biên soạn câu hỏi
là d a vào các m t lĩnh v c hoạt động c a
giáo viên d a vào chu n nghề nghiệp c a
giáo viên tiểu học và êu c u nh ng th ng
tin c n tìm hiểu hác
t u thu được đ cho chúng ta có
bức tranh toàn c nh về số lượng và chất
lượng về đội ngũ giáo viên tiểu học Thành
phố Hồ Chí Minh như sau

1. Về độ tuổi, trình độ đào tạo và thâm niên nghề nghiệp
Bảng 1. Độ tuổi, trình độ đào tạo, thâm niên nghề nghiệp của giáo viên tiểu học
Thành phố Hồ Chí Minh (3)
Độ tuổi

Thâm niên giảng dạy
SL (%)


Trình độ đào tạo

SL (%)

SL (%)

Dư i 30 tuổi

124 (16,5%) Dư i 10 n m

191 (25,5%) Trung học SP

Từ 31 đ n 40 tuổi

239 (31,9%) Từ 10 đ n 20 n m

238 (31,8%) Cao đẳng Sp

167(22,3%)

Từ 41 đ n50 tuổi

288 (38,5%) Từ 21 đ n 30 n m

246 (32,8%) Đại học SP

524(69,9%)

Từ 51 tuổi tr lên


97 (12,9%) Trên 30 n m

64 (8,5%) Các ngành khác
Sau đại học

h ng tr lời
Tổng số

1(0,13%) h ng tr lời
749

Tổng số

15 (2,0%)
8 (1,1%)

10 (1,3%) h ng tr lời

8 (1,1%)

Tổng số

749

749

4

27 (3,6%)



Qua b ng điều tra trên đâ , chúng ta
thấ rằng số lượng giáo viên tiểu học có độ
tuổi từ 31 đ n 50 tuổi chi m một số lượng
l n (chi m 70,4%) L c lượng nà là đội
ngũ nh ng người có tuổi nghề từ trên 10
n m đ n 30 n m (chi m 73,1%), vừa có
inh nghiệm trong gi ng dạ , vừa có inh
nghiệm trong giáo d c học sinh, chín chắn
trong hoạt động giao ti p v i đồng nghiệp,
v i ph hu nh học sinh
Về t ình độ đ o t o, ph n l n giáo
viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh hiện
tại đều tốt nghiệp cao đẳng và đại học sư
phạm (chi m 92,2%), trong đó số giáo viên
tốt nghiệp đại học chi m số đ ng nhất
(chi m 69,9%), cá biệt một số trường tiểu
học đ có các giáo viên có trình độ sau đại
học (chi m 1,1%) hư v đội ngũ giáo
viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh được
đào tạo c b n, số giáo viên có trình độ
trung học sư phạm và tốt nghiệp các trường
hác chi m một tỷ lệ nhỏ (chi m 5,6%),
h u h t đều đạt trên chu n nghề nghiệp.
Về đời sốn c a đội ngũ giáo viên
tiểu học thành phố Hồ Chí Minh, mức thu
nh p từ 4 đ n 6 triệu đồng chi m số đ ng
(37%), thu nh p trên 6 triệu đồng cũng có
một tỷ lệ tư ng ứng (37%) Tu nhiên hi
hỏi về mức độ đáp ứng cuộc sống thì có

đ n 66,9% cho rằng thu nh p hiện tại
h ng đáp ứng nhu c u cuộc sống gia đình
Ch có 39% giáo viên có nhà riêng, còn
51,5% đang
nhờ nhà gia đình bố mẹ
95% giáo viên có xe má
hư v v i
mức thu nh p c a giáo viên tiểu học thành
phố Hồ Chí Minh như trên có thể cao so
v i các địa phư ng hác, nhưng do sống

một thành phố có giá c sinh hoạt cao, nhu
c u đời sống đa dạng nên giáo viên vẫn có
cuộc sống rất hó h n Có ho ng 23,3 %
giáo viên ít có điều iện đi tham uan du
lịch, ngh mát hàng n m để tái s n xuất sức
lao động Giáo viên ph i bư n ch i thêm
thêm để ổn định cuộc sống Có 53,8% giáo
viên ph i dạ thêm để t ng thu nh p, một
bộ ph n còn lại có làm thêm nhưng việc
làm thêm h ng gắn v i chu ên m n hư
v , do ph i làm thêm, giáo viên rất dễ bị
phân tâm trong hoạt động chu ên m n,
h ng thể toàn tâm, toàn ý lo cho hoạt
động dạ học
Tình yêu n hề n hiệp v độn
c
việc c a giáo viên hi được hỏi về
động c chọn nghề, ph n l n giáo viên
(66,8%) đều hẳng định là vì êu nghề dạ

học, uan niệm đó là một nghề cao uý,
đào tạo th hệ trẻ cho tư ng lai Các lý do
còn lại trong chọn nghề c a giáo viên
chi m một tỷ lệ thấp như vì trường sư
phạm miễn học phí (14,1%), l a chọn theo
định hư ng c a gia đình (13,1%) Đâ là
một con số đáng mừng, vì giáo viên đ đ n
v i nghề h ng ch là để i m một c ng
việc ổn định mà còn bằng một tình êu
th c s đối v i nghề nghiệp, điều nà sẽ
giúp các th , c có đam mê trong dạ học,
vượt ua nh ng hó h n trong cuộc sống
để hoàn thành c ng việc c a mình
Tu nhiên, m c dù tình êu nghề
nghiệp là có, ý thức hoàn thành nhiệm v
cao, nhưng hiện na có nhiều u tố đ nh
hư ng, tác động h ng nhỏ đ n tình êu
nghề nghiệp và động l c làm việc c a giáo
viên tiểu học.

5


Bảng 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giáo viên tiểu học
Không
nh
hư ng
h ng có s phù hợp nghề

Ít nh

hư ng

Bình
thường

Ảnh
hư ng

Rất nh
hư ng

27.5%

12.9%

26.6%

24.3%

8.6%

Thu nh p từ lư ng h ng đ trang
tr i cho cuộc sống

5%

10.9%

10.0%


43.2%

35.4%

Ít c hội th ng ti n trong nghề nghiệp

15.0%

10.2%

44.1%

26.6%

4.0%

Điều iện làm việc h ng đáp ứng
cho c ng việc

13.6%

10.2%

31.0%

36.2%

9.1%

h ng có điều iện học t p nâng cao

trình độ chu ên m n, nghiệp v

12.6%

15.2%

33.8%

31.9%

6.5%

Trình độ học sinh uá thấp nên n
l c gi ng dạ h ng mang lại hiệu
u mong muốn

10.1%

16.1%

30.0%

28.5%

15.3%

C ng việc làm hồ s , sổ sách chi m
uá nhiều thời gian

.5%


4.0%

8.9%

33.6%

53.0%

Cách u n lý chưa phù hợp làm cho
h n ng su nghĩ độc l p, sáng tạo
bị hạn ch

11.5%

10.0%

35.1%

31.1%

12.3%

Bệnh thành tích, thi u trung th c làm
gi m niềm tin và lòng êu nghề

5.9%

10.2%


22.9%

27.4%

33.6%

Chưa có các chính sách hu n hích
đối v i các giáo viên có n ng l c,
tâm hu t

3.2%

7.8%

22.6%

34.0%

32.3%

C n cứ số liệu điều tra b ng trên,
chúng ta có thể thấ nh ng u tố nh
hư ng đ n hoạt động nghề nghiệp c a giáo
viên như sau Mức độ từ nh hư ng đ n rất
nh hư ng đ n hoạt động dạ học bao gồm
thứ t như sau Cao nhất là c ng việc sổ
sách, giấ tờ uá nhiều (86,6%), thu nh p
h ng đ trang tr i cho cuộc sống (78%),
chưa có chính sách hu n hích đối v i
giáo viên có n ng l c, tâm hu t (66,3%),

bệnh thành tích và s thi u trung th c làm
gi m sút lòng tin và êu nghề (61%), điều
iện làm việc h ng đáp ứng cho c ng việc

(45,3%), trình độ học sinh thấp nên n l c
gi ng dạ
h ng hiệu u 43,8%), cách
u n lý chưa phù hợp làm cho h n ng
độc l p, sáng tạo trong dạ học bị hạn ch
(43,4%), h ng có điều iện học t p, nâng
cao trình độ (38,4%), ít c hội th ng ti n
trong nghề nghiệp (30,6%)… hư v m c
dù đời sống còn hó h n nhưng ngu ên
nhân làm nh hư ng l n nhất là thuộc về
c ng tác tổ chức u n lý, sau đó m i đ n
các ngu ên nhân về đời sống và sau đó là
đ n các ngu ên nhân về c hội học t p,
nâng cao trình độ và c hội th ng ti n
6


các hoạt động xã hội, từ thiện (77,7%); có ý
thức t học để nâng cao trình độ, tay nghề
(47,8%)… (xem Biểu đồ số 1 dư i đâ ) So
v i nh ng u định về đạo đức nhà giáo thì
nh ng k t qu thu được là một điều rất đáng
mừng gười giáo viên tiểu học không ch
chấp hành tốt các u định c a ngành, có ý
thức trau dồi ph m chất, đạo đức nhà giáo,
làm một tấm gư ng cho học sinh noi theo.

Ý thức t học nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp v là một ph m chất cũng
không thể thi u, b i có trình độ chuyên môn
nghiệp v giỏi thì m i thể hiện và đóng góp
tâm huy t cho ngành, cho trường và cho học
sinh thân yêu. Sống trong một “thành phố
nghĩa tình” như thành phố Hồ Chí Minh,
các giáo viên tiểu học cũng thường xuyên
tích c c tham gia các hoạt động xã hội, từ
thiện, một hoạt động t nguyện xuất phát từ
cái tâm c a người th y giáo.

2.
mức độ đạt được c c phẩm chất
nhà giáo
Có thể nói h u h t đội ngũ giáo viên
tiểu học đ có ph m chất rất tốt so v i yêu
c u c a một người giáo viên Trong điều
kiện kinh t thị trường, v i nh ng tác động
không nhỏ c a nh ng tiêu c c mà m t trái
c a nền kinh t thị trường mang lại, đội ngũ
giáo viên tiểu học vẫn gi v ng nh ng
ph m chất c n có c a người giáo viên.
mức độ từ khá tốt đ n r t tốt, chúng ta có
một k t qu như sau Giáo viên lu n chấp
hành nghiêm túc các u định c a ngành
(95,7%); luôn nổ l c hoàn thành nhân cách,
là một tấm gư ng đạo đức cho học sinh noi
theo (95,6%); trung thành v i lý tư ng độc
l p dân tộc và Ch nghĩa X hội (91,8%);

có kh n ng hợp tác, làm việc nhóm v i
đồng nghiệp (91,0%); yêu nghề và cống
hi n v i nghề (88,3%); tham gia tích c c

Biểu đồ 1. Mức độ đạt được của các phẩm chất nghề nghiệp
70.00%
60.00%
50.00%

40.00%
30.00%

20.00%

h ng tốt
Chưa tốt

10.00%

Bình thường

0.00%

Có tác Lu n n
Yêu
phong l c hoàn nghề và
sư phạm thiện
cống
tốt
nhân hi n v i

cách, là nghề
tấm
gư ng
đạo đức
cho học
sinh

Trung
thành
v i lý
tư ng
độc l p
dân tộc
và Ch
nghĩa x
hội

Tham
h
Ý thức
gia tích n ng
chấp
c c các nắm bắt hành
hoạt và thấu nghiêm
động x hiểu tâm túc quy
hội, từ lý học định c a
thiện
sinh
ngành


7

Có ý Có h
thức t
n ng
học suốt hợp
đời để tác, làm
nâng
việc
cao tay nhóm
nghề

há tốt
Rất tốt


31,3% là khá; 93% giáo viên t đánh giá là
sử d ng thành c ng các phư ng pháp gi ng
dạy tích c c; 86,8% giáo viên sử d ng tốt
các thi t bị và công nghệ dạy học; 87,7%
giáo viên có kh n ng tổ chức các hoạt
động tr i nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên
l p; 92,2 % giáo viên tiểu học có kh n ng
dạy học theo nhóm. Hạn ch nhất c a giáo
viên là kh n ng sử d ng ngoại ng ph c
v dạy học (60%), một số n ng l c khác
như sử d ng thi t bị dạy học, kh n ng t
học, t c p nh t th ng tin để nâng cao trình
độ, kh n ng sử d ng các phư ng pháp dạy
học tích c c… thì một bộ ph n giáo viên

còn bị hạn ch .

3. Trình độ v năng c chuyên môn
c a đội ngũ gi viên tiểu học Th nh ph
ồ hí Minh
S nghiệp đổi m i c n b n và toàn
diện giáo d c đ t ra yêu c u về trình độ và
n ng l c chuyên môn c a giáo viên tiểu
học ngày càng cao, nhất là giáo viên tiểu
học thành phố Hồ Chí Minh, một thành
phố n ng động và có nhiều đổi m i trong
giáo d c tiểu học. Về kh n ng nắm v ng
m c tiêu, nội dung và v n d ng chư ng
trình vào dạy học, sử d ng sách giáo khoa,
thì đa số giáo viên t đánh giá là v n d ng
khá tốt (95,1%); về ki n thức chuyên môn
và nghiệp v có 65,3% t đánh giá là tốt,

Bảng 3. Kiến thức chuyên môn và năng lực phương pháp, kỷ năng nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên tiểu học TP. Hồ Chí Minh
Yếu
kém

Chuyên môn và năng lực của GVTH

Trung
Còn yếu bình

Có i n thức và nghiệp v chu ên m n v ng
0,1%

vàng

Khá

Tốt

3,3%

31,3% 65,3%

0,1%

4,7%

34,9% 60,2%

0,1%

6,8%

46,5% 46,5%

Có h n ng dạ học theo nhóm m n

7,8%

53,6% 38,6%

Sử d ng tốt c ng nghệ và thi t bị dạ học để
nâng cao hiệu u gi ng dạ


13,2%

53,2% 33,6%

Nắm v ng m c tiêu, nội dung và có h
n ng phân tích chư ng trình, sử d ng SGK

0,1%

Sử d ng thành công PPGD tích c c tạo hứng
thú và phát hu h n ng tư du độc l p,
sáng tạo cho HS

Có h n ng đánh giá học sinh bằng nh n xét

0,4%

7,6%

33,6% 58,4%

Có h n ng t học, t c p nh t th ng tin để
nâng cao trình độ

0,3%

8,8%

45,2% 45,6%


Có h n ng tổ chức các hoạt động tr i
nghiệm ngoài giờ lên l p

0,3%

12,0%

56,4% 31,3%

Có i n thức phổ th ng về CT-XH, u ền trẻ
em, các chính sách c a Đ ng và N về Kinh
t - X hội

0,1%

11,3%

47,1% 41,6%

10,9%

38,2%

33,2% 15,9%

h n ng sử d ng một ngoại ng

1,9%


8


thú t học, v n d ng tổng hợp và linh hoạt
tri thức để gi i u t có hiệu u các vấn
đề trong học t p và trong cuộc sống ”(4)
Từ êu c u đó, việc đào tạo lại và bồi
dư ng cho giáo viên tiểu học, trư c h t, là
nh ng hiểu bi t về chư ng trình, uá trình
xâ d ng chư ng trình và v n d ng chư ng
trình vào dạ học, sử d ng sách giáo hoa
Đâ là một nội dung bồi dư ng rất uan
trọng vì t i đâ trên c s một chư ng
trình sẽ có nhiều bộ sách giáo hoa, n u
h ng có nh ng hiểu bi t về chư ng trình
chắc chắn việc l a chọn sách giáo hoa,
các tài liệu học t p và dạ học theo hư ng
phát triển n ng l c cho học sinh sẽ g p hó
h n và h ng mang lại hiệu u cao

4.
c yêu cầu v
ồi ưỡng v
nâng ca năng c ch đội ngũ gi viên
Từ th c t n ng l c c a đội ngũ giáo
viên tiểu học trên đâ , vấn đề bồi dư ng và
nâng cao n ng l c cho giáo viên tiểu học
thành phố Hồ Chí Minh cũng đang được
đ t ra Yêu c u đổi m i c n b n, toàn diện
giáo d c là ph i “chu ển từ coi trọng

tru ền th nội dung tri thức sang giáo d c
nhân cách c ng dân, phát hu tốt nhất tiềm
n ng c a m i người học” “ uá trình đổi
m i đòi hỏi nội dung dạ học ph i th t tinh
gi n, c b n và hiện đại coi trong việc dạ
cách học đồng thời coi trọng c hoạt động
dạ và hoạt động tr i nghiệm sáng tạo ua
đó hình thành và phát triển người học
n ng l c tư du độc l p, n ng l c và hứng

Bảng . Giáo viên đề uất những năng lực cần bồi dưỡng
Những năng lực GV cần được bồi
dưỡng
h ng hiểu bi t về chư ng trình, xâ
d ng chư ng trình và v n d ng chư ng
trình vào dạ học, sử d ng sách giáo hoa
h n ng dạ học theo nhóm m n, dạ
học tích hợp
h n ng dạ học theo hư ng phát triển
n ng l c cho học sinh
h n ng áp d ng các phư ng pháp dạ
học đa dạng (bàn ta n n bột,
…)
h n ng tổ chức các hoạt động x hội
h n ng tổ chức các hoạt động nhóm
h n ng sử d ng các phư ng tiện dạ
học, đ c biệt và C TT và tru ền th ng
vào uá trình dạ học
h n ng đánh giá bằng nh n xét học sinh
tiểu học

Phư ng pháp t học, t nghiên cứu,
n ng làm việc nhóm, ĩ n ng v n d ng
i n thức vào th c tiễn
h n ng giao ti p v i học sinh, v i ph
hu nh học sinh, v i đồng nghiệp…

Hoàn
toàn Không
không đồng ý
đồng ý

Bình
Đồng ý
thường

Hoàn
toàn
đồng ý

,8%

,9%

9,6%

46,2%

42,4%

,8%


,4%

7,9%

56,4%

34,5%

,8%

,3%

9,0%

49,5%

40,5%

,8%

2,0%

14,1%

56,5%

26,6%

,1%

,3%

,1%
,1%

21,0%
11,3%

61,5%
55,0%

17,2%
33,4%

,8%

,4%

11,0%

52,6%

35,2%

4,0%

5,0%

14,1%


44,0%

32,9%

,3%

,1%

14,5%

49,2%

35,9%

,3%

1,3%

7,0%

42,8%

48,6%

9


Không nhiều giáo viên đề nghị bồi
dư ng i n thức chu ên ngành, trong lúc
nhóm các phư ng pháp,

n ng dạ học,
nhất là các
thu t dạ học m i được giáo
viên đề nghị nhiều Có 90,9% giáo viên đề
nghị được bồi dư ng n ng l c dạ học theo
nhóm m n, dạ học tích hợp 90,0% giáo
viên đề nghị được bồi dư ng n ng l c dạ
học theo hư ng phát triển n ng l c cho học
sinh Các êu c u ph c v nhiệm v cấp
bách đổi m i dạ học như các phư ng

pháp dạ học đa dạng (bàn ta n n bột,
) (83,1%), tổ chức hoạt động nhóm
(88,4%), h n ng tổ chức các hoạt động
x hội (77,7%), bồi dư ng h n ng đánh
giá học sinh bằng nh n xét (76,9%)… hư
v giáo viên đ rất uan tâm và có nhu
c u được bồi dư ng nh ng n ng l c nhằm
đáp ứng êu c u c a c ng cuộc đổi m i
c n b n, toàn diện giáo d c
5. Các giải pháp nâng cao năng lực
đội ngũ giáo viên

Bảng 5. Các giải pháp nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên tiểu học
Các giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ
GVTH

Không
Ít
quan quan Bình Quan

trọng trọng thường trọng

Rất
quan
trọng

Đ m b o mức lư ng đ sống, ch m lo đời
sống giáo viên để giáo viên có thể sống được
v i nghề

,1%

3,6% 16,5% 79,7%

Bồi dư ng ph m chất chính trị, đạo đức nhà
giáo, h i d lòng êu nghề

,1%

3,8% 42,8% 53,4%

C i thiện điều iện làm việc c a giáo viên
(phòng ốc, trang thi t bị dạ học hiện đại…)

,1%

5,8% 41,6% 52,5%

Bồi dư ng, c p nh t thường xu ên về
chu ên m n một cách thi t th c để nâng cao

hiệu u dạ học

,1%

,5%

4,4% 50,0% 44,9%

Bồi dư ng i n thức về chư ng trình, xâ
d ng và v n d ng chư ng trình vào dạ học,
sử d ng sách giáo hoa

1,2%

6,4% 53,2% 39,1%

âng cao trình độ ngoại ng và tin học cho
giáo viên

1,1%

13,4% 62,0% 23,5%

C i ti n u n lý, giao u ền t ch cho GV
trong chuyên môn, G được tham gia xây
d ng chính sách và ra u t định c a trường

2,0%

17,6% 47,9% 32,6%


Bồi dư ng các phư ng pháp dạ học m i và
dạ học theo định hư ng phát triển n ng l c
học sinh

,3%

5,6% 53,2% 40,9%

,1%

2,6% 37,7% 59,5%

Thi đua, hen thư ng khách quan, công
bằng, ịp thời tạo c hội th ng ti n cho
giáo viên

10

,1%


trình độ đào tạo, đ đáp ứng về c b n
nh ng yêu c u về ph m chất và n ng l c
nhà giáo, đ m nh n vai trò ch chốt trong
s nghiệp giáo d c tiểu học c a Thành phố
Tu nhiên đội ngũ giáo viên tiểu học cũng
còn nhiều hạn ch c n được hắc ph c
Nh ng hạn ch c a đội ngũ giáo viên chính
là nh ng yêu c u c n được đào tạo lại và

bồi dư ng, đó là nh ng ph m chất và n ng
l c đáp ứng yêu c u đổi m i như nh ng
hiểu bi t về xây d ng chư ng trình cấp
học, môn học các phư ng pháp và thu t
dạ học hiện đại n ng l c dạy học tích
hợp đánh giá học sinh bằng nh n xét; trình
độ ngoại ng và tin học… goài ra, n u
các gi i pháp về nâng cao đời sống giáo
viên; tổ chức qu n lý có hiệu qu , khuy n
hích động l c làm việc t ng thêm tính
ch động, sáng tạo c a giáo viên… cũng
được ti n hành một cách đồng bộ, thì chắc
chắn đội ngũ giáo viên tiểu học sẽ phát
hu , đóng góp nhiều h n n a cho s
nghiệp giáo d c - đào tạo c a Thành phố
Hồ Chí Minh.

Nhìn vào B ng thống kê trên, trong
việc đề xuất các gi i pháp, chúng ta thấy:
Th nh t, giáo viên đề nghị nhiều nhất
là nhóm các gi i pháp nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp v (94,9%); nh ng
hiểu bi t về chư ng trình và v n d ng
chư ng trình vào uá trình dạy học
(91,3%); bồi dư ng các phư ng pháp và
thu t dạy học m i (94,1%); bồi dư ng
ngoại ng , tin học (85,5%)... Nh ng đề
xuất đối v i nhóm gi i pháp thứ nhất này
rất trùng v i ý ki n c a ông Lê Phan
ư ng Quốc, Nguyễn Ngọc Diệu, Võ

Hoàng Diễm Hằng là nh ng giáo viên tiểu
học tr c ti p đứng l p.(5).
Th hai, là nhóm các gi i pháp về đổi
m i công tác qu n lý như trao u ền t ch
cho giáo viên, cho giáo viên tham gia vào
quá trình xây d ng chính sách và các quy t
định về chuyên môn, qu n lý (80,5%);
tham gia đánh giá thi đua, hen thư ng
một cách khách quan và công bằng
(97,2%)...
Th ba, m c dù cuộc sống v t chất
chưa đ trang tr i cuộc sống, nhưng nhóm
các gi i pháp t ng cường c s v t chất,
t ng thêm thu nh p có tỷ lệ đề nghị thấp
h n các nhóm hác Điều này thể hiện các
th c đ rất uan tâm đ n việc nâng cao
n ng l c chuyên môn, nghề nghiệp. Tuy
nhiên các th c cũng đề nghị c n ph i
nâng cao thu nh p cho giáo viên thì giáo
viên m i toàn tâm, toàn ý ch m lo c ng tác
gi ng dạy (96,2%). Giáo viên cũng đề nghị
có các gi i pháp để h i d lòng êu
nghề, nâng cao ph m chất chính trị, đạo
đức nhà giáo (96,2%)
Kết luận: Từ t u nghiên cứu th c
tiễn trên cho thấ đội ngũ đ ng đ o giáo
viên tiểu học thành phố Hồ Chí Minh có
tuổi đời và tuổi nghề đang độ chín, được
đào tạo c n b n, ph n l n đ vượt chu n về


Ch thích
(1) ghị u t 29 c a Hội nghị TW l n thứ III,
hóa XI “ ề đổi m i c n b n, toàn diện Giáo
d c và Đào tạo, đáp ứng êu c u c ng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều iện inh t thị
trường định hư ng x hội ch nghĩa và hội nh p
uốc t
(2) gu ễn Quang Vinh (2015), Một số iải pháp
nân cao n n
c đội n ũ iáo viên tiểu học
Th nh phố Hồ Chí Minh đáp n đổi ới c n
bản, to n diện iáo dục, ỷ u Hội th o iện
CGD, Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, trang
92-93.
(3) Số liệu các B ng thống ê (từ B ng 1. đ n B ng
5. và Biểu đồ 1.) trong bài vi t là từ t u điều
tra x hội học c a tác gi
(4) gu ễn inh Hiển (2015), Đổi ới nhận th c
v h nh độn t on đổi ới c n bản v to n
diện iáo dục v đ o t o, Tạp chí Qu n lý Giáo
d c, Học viện Qu n lý Giáo d c, trang 3.

11


ượn đội n ũ iáo viên v đổi ới quản ý
iáo dục tiểu học, xb Giáo D c, Hà ội

(5) Xem bài vi t c a các tác gi nói trên trong ỷ
u Hội th o “Một số gi i pháp nâng cao n ng

l c đội ngũ giáo viên tiểu học Thành phố Hồ
Chí Minh đáp ứng đổi m i c n b n, toàn diện
giáo d c”, ỷ u Hội th o do iện CGD,
Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh tổ chức ngà
11/12/2015, trang 129-143.

3.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

4. Đ ng Huỳnh Mai (Ch biên), Một số v n đề
đổi ới quản ý iáo dục Tiểu học vì s
phát t iển bền vữn , xb Giáo D c, H

1. Bộ Giáo d c – Đào tạo, Chư ng trình đ m
b o chất lượng GD trường học (SAQAP),
(2011), Áp dụn chu n n hề n hiệp iáo
viên tiểu học thôn qua ho t độn đả bảo
ch t ượn iáo dục t on các t ườn d y
học cả n y (FDS), Tài liệu t p huấn, Hà
ội, tháng 12 2011

5.

iện CGD – hoa GDTH, Trường ĐHSP
TP.HCM (2002), Th c t n iáo dục tiểu
học v nhữn
iải pháp nân cao ch t
ượn iản d y bậc tiểu học, ỷ u Hội
th o, tháng 3 2002


6. Số liệu điều tra, h o sát c a hóm nghiên

2. Bộ Giáo d c – Đào tạo, D án phát triển
giáo viên Tiểu học (2006), Nân cao ch t

gà nh n bài 14/12/2015

gu ễn h i Hoàn – gu ễn Bá Đức
(Đồng ch biên, 2015), Đánh iá học sinh
tiểu học theo tiếp cận n n
c, xb Đại
học Thái gu ên

cứu iện
Chí Minh.

CGD, Trường ĐHSP Tp Hồ

Biên t p xong 15/03/2016

Du ệt đ ng 20/03/2016

12



×