Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

xử lý mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.89 KB, 24 trang )

XỬ LÍ MẪU HUYẾT TƯƠNG CÓ CHỨA
THUỐC ĐAU DẠ DÀY OMEPRAZOL
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
HỌC VIỆN QUÂN Y
BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
Nhóm thực hiện: Lê Trung Lâm
Nguyễn Hoàng Hiệp
Cao Trung Trường
Lê Ngọc Tân
Trần Minh Hiếu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hóa phân tích II – PGS.TS. Trần Tử An.
2. Sinh lý học – Học Viện Quân Y.
3. Hóa học hữu cơ – ĐH Dược Hà Nội.
4. Journal of pharmaceutical and
Biomedical Analysis.
5. Forum Chemistry of HCM city University
of medicine and pharmaceutical.
NỘI DUNG BÁO CÁO

Đặt vấn đề

Mục tiêu

Cơ sở lý thuyết

Tiến hành xử lý mẫu và kiểm định

Kết quả và bàn luận

Kết luận



NỘI DUNG BÁO CÁO
ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong phân tích mẫu, xử lý mẫu là bước đầu
tiên nhưng lại là bước rất quan trọng. Nó thường
là nguồn sai số lớn cho kết quả, thậm chí quyết
định sự thành công của phương pháp phân tích.

Xử lý mẫu trước hết nhằm bảo đảm chất
lượng và kiểm soát được chất lượng của cả quá
trình phân tích.
MỤC TIÊU
Do tầm quan trọng của bước xử lý mẫu như vậy.
Đồng thời,căn cứ vào đặc điểm của mẫu và mục đích của
phân tích nên chúng tôi tiến hành chuyên đề “Xử lý mẫu
huyết tương có chứa thuốc đau dạ dày Omeprazol bằng
phương pháp chiết” với 2 mục tiêu sau:
Xây dựng được qui trình xử lý mẫu huyết
tương…bằng kĩ thuật chiết.
Kiểm định được mẫu đã được xử lý thông qua
quá trình định tính bằng phương pháp hóa học.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. Mẫu huyết tương

Huyết tương là phần lỏng của máu
chứa 92% nước,còn lại là các chất hữu
cơ và vô cơ.

Trong các thành phần của huyết tương

thì protein là thành phần gây cản trở
cho phân tích các chất.

Xử lý mẫu huyết tương là loại bỏ các
thành phần gây cản trở cho phân tích
chất mà chủ yếu là protein.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Loại bỏ Protein khỏi mẫu huyết tương:
1)Nhiệt hóa mẫu huyết tương: hầu hết các protein huyết
tương bị đông vón bởi nhiệt.
2)Kết tủa protein: bằng acid hoặc bằng các dung môi hữu cơ.
3)Chiết với dung môi là dung dịch NaCl loãng hoặc các dung
môi hữu cơ có khả năng tan trong nước như aceton,
glycerin…
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
B. OMEPRAZOL

Công thức: C
17
H
19
N
3
O
3
S
{5-methoxy-2-[[(4-methoxy-3,5-dimethylpiridin-2-yl) methyl] sulfinyl]-1H-
benzimidazol}
N

H
O
S
N
N
CH
3
CH
3
OCH
3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tính chất đáng lưu ý:
-
Vừa có tính acid, vừa có tính base, hấp thụ mạnh
bức xạ tử ngoại.
-
Rất khó tan trong nước, aceton, isopropan. Tan
trong methanol, ethanol.
-
Trong môi trường acid, omeprazol nhanh chóng
bị phân hủy.
-
Trong môi trường kiềm, omeprazol khá vững
bền.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×