Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

GA địa lí 8 chuẩn cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.54 KB, 117 trang )

Giỏo ỏn a lớ 8

/2010Ngày soạn:12/8

Tit 1 : V TR A L, A HèNH V KHONG SN
I,Mc tiờu bi hc
Sau bi hc HS cn
- Hiu rừ c im v trớ a lớ, kớch thc c im a hỡnh v khoỏng sn
ca Chõu
- Cng c v phỏt trin cỏc k nng c, phõn tớch v so sỏnh cỏc i tng a
lớ trờn lc .
II,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo lận nhóm
-Nêu vấn đề
III, Phng tin dy hc
-Bản đồ tự nhiên Châu á
- Các lợc đồ SGK phóng to
IV, Lờn lp
1, Bi mi
Vo bi: Chõu l chõu lc rng nht, cú iu kin t nhiờn phc tp v a
dng. Tớnh phc tp v a dng c th hin trrrc ht qua cu to a hỡnh
v s phõn b khoỏng sn.Vy cu to a hỡnh nh th no s phõn b khoỏng
sn ra sao bi hc hụm nay cụ cựng cỏc em tỡm hiu cỏc c im
ny ca Chõu
Hot ng 1: Cỏ nhõn/ c lp
GV treo bn t nhiờn Chõu ỏ,
hng dn HS quan sỏt.
?Quan sỏt bn kt hp H1.1 cho
bit Chõu thuc lc a no, cú
din tớch l bao nhiờu?


? im cc Bc v cc Nam ca
Chõu nm trờn nhng v a lớ
no?
? Chõu ỏ tip giỏp vi cỏc chõu lc v
i dng no?
? Chiu di t im cc Bc n in
1, V trớ a lớ v kớch thc ca chõu
lc
- L b phn ca lc a - u
- Din tớch t lin rng khong 41,5
triu km
2
- im cc Bc l mi Sờ-li-u-xkin
nm trờn v tuyn 77
o
44

B
- im cc Nam l mi Pi-ai nm
phớa nam bỏn o Ma-lc-ca 1
0
16

B
- Tip giỏp vi chõu u v chõu Phi
- Phớa Bc giỏp Bc Bng Dng, Tõy
giỏp Thỏi Bỡnh Dng, Nam giỏp n
Dng
-T im cc Bc n im cc Nam
di 8500km

1
Giỏo ỏn a lớ 8
cc Nam, chiu rng t b Tõy sang
b ụng ni lónh th rng nhất l bao
nhiờu km?
?Vi v trớ v kớch thc ú nú cú nh
hng gỡ n khớ hu?
- Lm cho lng bc x mt tri
phõn b khụng u, hỡnh thnh các
đới khí hậu từ bắc đến nam.
- Làm cho khí hậu phân hoá thành các
kiểu khác nhau
Hot ng2: Cỏ nhõn/ c lp
? Da vo H1.2+BĐTN châu á em hóy ;
Tỡm v c tờn cỏc dóy nỳi chớnh, cỏc
sn nguyờn, cỏc ng bng rng bc
nht?
GV gi HS lờn bng ch trờn bn .
? Qua ú em rỳt ra c im a hỡnh
chõu ?
?Xỏc nh cỏc hng nỳi chớnh?
? Cỏc dóy nỳi, cỏc sn nguyờn tp
trung ch yu õu?
? Chõu cú nhng loi khoỏng sn
chủ yu no?
/Du m v khớ t tp trung nhiu
nht nhng khu vc no?(khu vực
TNA)
- Chiu rng t ụng sang tõy di
9200km

=> õy l chõu lc rng ln nht th
gii
2, c im a hỡnh và khoáng
sản .
a, c im a hỡnh.
=> Chõu cú nhiu h thng nỳi, sn
nguyờn cao, s v nhiu ng
bng rng bc nht th gii
- Cỏc dóy nỳi chy theo hai hng
chớnh: ụng - tõy hoc gn ụng- tõy
v bc- nam hoc gn bc- nam.
- Nỳi v sn nguyờn cao tp trung
ch yu vựng trung tõm.
b, Khoỏng sn.
- Chõu cú ngun khoỏng sn
phong phỳ v có trữ lng ln. Quan
trng nht l du m, khớ t, than,
st, crụm v mt s kim loi mu
V, Cng c dn dũ.
Hng dn HS lm bi tp 3 SGK vo v.
- V nh hc bi c c trc bi mi.
****************************
2
Giỏo ỏn a lớ 8

Ngày soạn: 15/8/2010
Tit 2:
Bi2 : KH HU CHU
I, Mc tiờu bi hc.
Sau bi hc HS cn:

- Hiu c tớnh phc tp, a dng ca khớ hu chõu m nguyờn nhõn chớnh l
do v trớ a lớ, kớch thc rng ln v a hỡnh b chia ct mnh ca lónh th.
- Hiu rừ c im cỏc kiu khớ hu chớnh ca chõu .
- Cng c v nõng cao cỏc k nng phõn tớch, v biu v c lc khớ hu.
II, Phng tin dy hc.
Bn cỏc i khớ hu chõu .
Cỏc biu khớ hu.
III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo lận nhóm;Nêu vấn đề
IV, Lờn lp
1, Kim tra bi c.
a, Hóy nờu cỏc c im ca a hỡnh chõu ?
b, Hóy nờu cỏc c im v trớ a lớ, kớch thc lónh th chõu v ý ngha ca
chỳng i vi khớ hu?
2, Bi mi.
Chõu nm tri di t vựng cc Bc n vựng Xớch o, cú kớch thc rng ln v
cu to a hỡnh phc tp. ú l nhng iu kin to ra s phõn hoỏ khớ hu a
dng v mang tớnh lc a cao. Vy c im khớ hu ca chõu nh th no bi
hc hụm nay cụ v cỏc em cựng tỡm hiu.
HĐ1:
GV treo bn khớ hu chõu hng
dn HS quan sỏt.
? Quan sỏt H2.1 kt hp bn trờn
bng em hóy c tờn cỏc i khớ hu
t vựng cc Bc n vựng Xớch odc
theo kinh tuyn 80
0
?
? Gii thớch vỡ sao khớ hu chõu li

chia thnh nhiu i nh vy?
- Do nh hng ca v trớ a lớ lónh
thổ
1, Khớ hu chõu phõn hoỏ rt da dng
a, Khớ hu chõu phõn hoỏ thnh nhiu
i khỏc nhau.
- Chõu cú y cỏc i khớ hu.
b, Cỏc i khớ hu chõu thng phõn
hoỏ thnh nhiu kiểu khớ hu khỏc nhau.
3
Giỏo ỏn a lớ 8
? Quan sỏt H2.1, em hóy ch mt trong
cỏc i cú nhiu kiu khớ hu v c
tờn cỏc kiu khớ hu thuc i ú?
? Gii thớch ti sao trong mt i khớ
hu li chia thnh nhiu kiu khớ hu
khỏc nhau?
Do kớch thc lónh th rng ln, cú cỏc
dóy nỳi v sn nguyờn ngn cn nh
hng ca bin xõm nhp sõu vo ni
a.
HĐ2:GVchia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
Nhóm 1-2:Khí hậu gió mùa.
-Nơi phân bố
-Đặc điểm chính.
-Giải thích?
Nhóm3-4:Kiểu khí hậu lục địa.
(tơng tự )
Các nhóm báo cáo kết quả,ý kiến bổ
sung ,GV kl:

? Quan sỏt bđ em hóy ch cỏc khu vc
thuc kiu khớ hugiú mựa?
GV: Nam v ụng Nam l hai
khu vc cú ma vo loi nhiu nht
trờn th gii.
? Nờu c im ca khớ hu giú mựa?
? Ma phõn b nh th no?
?Xác định trên bđ các khu vực vc thuc
kiu khớ hu lc a?
- Trong cỏc i khi hu li chia thnh
cỏc kiu khớ hu khỏc nhau.
- Ngoi ra khớ hu cũn thay i theo
cao.
2, Khớ hu chõu ph bin l cỏc kiu
khớ hu giú mựa v cỏc kiu khớ hu lc
a.
a, Cỏc kiu khớ hu giú mựa.
- Gm hai loi:+ Giú mựa nhit i
phõn b Nam v ụng Nam.
+, Giú mựa cn nhit v
ụn i phõn b ụng .
- Mt nm cú hai mựa rừ rt: Mựa ụng
lnh khụ, mựa hố núng m, ma nhiu.
b, Cỏc kiu khớ hu lc a.
- Phõn b ch yu trongcỏc vựng ni a
v khu vc Tõy Nam .
- Mựa ụng khụ v lnh, mựa h khụ v
núng. Lng ma TB nm 200- 500 mm,
m khụng khớ thp.
4

Giáo án Địa lí 8
CH: Cho biết các kiểu khí hậu lục địa
có những đặc điểm chung gì đáng chú
ý? - Cảnh quan hoang mạc và bán hoang
mạc .
V, Củng cố dăn dò.
Cho HS làm bài tập 1 tại lớp.
-U-lan Ba-to: thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- E.Ri-át: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- Y-an-gun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Để HS về nhµ làm.
Về nhà làm bài tập học bài cũ đọc trước bài mới.
5
Giỏo ỏn a lớ 8

Ngày soạn: 27/8/2010
Tiết 3 : sông ngòi và cảnh quan châu á
I, Mục tiêu bài học
1,Kiến thức
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh tế của
chúng.
- Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với
cảnh quan.
- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển
kinh tế xã hội
2, Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi, cảnh quan.
II, Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu á
- Một số tranh về cảnh quan tự nhiên châu á

III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo luận nhóm;Nêu vấn đề;Thuyết trình
IV, Lên lớp.
1, Kiểm tra bài cũ
a, Nên đặc điểm khí hậu châu á?
b, Tại sao châu á lại phân thành nhiều đới khí hậu?
2, Bài mới
HĐ1: Gv hớng dẫn HS quan sát bản đồ tự
nhiên châu á
? Quan sát bản đồ em có nhận xét gì về
mạng lới sông ngòi châu á ?
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo
luận đặc điểm một khu vực sông.
- Nhóm 1: Khu vực Bắc á
- Nhóm 2: Khu vực Đông á, ĐNA, Nam á
- Nhóm 3: Khu vực Tây Nam á và Trung
á
- Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét
kết luận, ghi bảng.
? Các sông lớn của Bắc á và Đông á bắt
nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại
dơng nào? (Trung á,đổ vào BBD,TBD)
? Sông Mê Công( Cửu Long) chảy qua nớc
ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
1, Đặc điểm sông ngòi
- Sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ
thống sông lớn
- Sông phân bố không đều và chế độ nớc
phức tạp

+, Bắc á : Có mạng lới sông dày đặc, chảy
theo hớng N- B. Mùa đông sông đóng băng,
mùa xuân băng tan, nớc sông lớn.
+, Đông á , Đông Nam á, Nam á : Mạng l-
ới sông dày đặc và có nhiều sông lớn.
. Mùa nớc cạn vào cuối hạ đầu thu.
. Mùa nớc cạn cuối đông đầu xuân.
+, Tây Nam á và Trung á : Sông ngòi kém
phát triển, nớc nhỏ về mùa hạ
6
Giỏo ỏn a lớ 8
- SN Tây Tạng.
? Quan sát bản đồ em hãy cho biết sông Ô-
bi chảy theo hớng nào và qua các đới khí
hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung
và hạ lu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn?
- Chảy theo hớng N-B , qua các đới khí hậu
ôn đới và hàn đới
- Vì vào mùa xuân băng tuyết tan nên có lũ
băng.
CH: Cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi
châu á
HĐ2:
? Dựa vào h2.1và 3.1 em hãy cho biết tên
các đới cảnh quan của châu á theo thứ tự
từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến
80
o
Đ?
- Đài nguyên -> Rừng lá kim -> Thảo

nguyên -> Hoang mạc và bán hoang mạc
-> Cảnh quan cây bụi -> xavan và cây bụi
->Rừng nhiệt đới ẩm
CH: Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực
khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu
vực khí hậu lục địa khô hạn?
GV:Giới thiệu 1 số loài ĐTV ở các loại
rừng nàyquaH3.2
TT:Hầu hết rừng đã bị con ngờikhai
phá,rừng tự nhiên còn lại rất ít
HĐ3:
GV:chia nhóm thảo luận:
Nhóm1-2:tìm hiểu thuận lợi
Nhóm3-4 :..............khó khăn
Các nhóm báo cáo,ý kiến bổ sung,GV
kl :
-Có giá trị kinh tế về nhiều mặt:GT,thuỷ
điện,du lịch,nuôi trồng thuỷ sản .
2, Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan phân hoá phức tạp, da dạng
+, Rừng lá kim chiếm diện tích lớn, phân bố
ở đồng bằng Tây Xi- bia, Sơn nguyên Trung
Xi- bia và một phần ở Đông Xi- bia
+, Rừng cận nhiệt ở Đông á và rừng nhiệt
đới ẩm ở ĐNA và NA là các rừng giàu bật
nhất thế giới
3, Những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu á
* Thuận lợi.
- Có nguồn tài nguyên thien nhiên phong

phú
+,Nhiều loại khoáng sản có trữ lợng lớn :
than, dầu mỏ , khí đốt, sắt, thiếc
+, Giới động vật rất phong phú.
* Khó khăn.
- Núi cao hiểm trở, hoang mạc khô cằn khí
hậu giá lạnh
- Động đất núi lửa
V, Củng cố - dặn dò.
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Đọc trớc bài mới
********************

Ngày soạn: 11/9/2010
7
Giỏo ỏn a lớ 8
Tiết 4 : thực hành : phân tích hoàn lu gió mùa châu á
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
Thông qua bài thực hành HS cần
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu á
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít gặp , đó là loại lợc đồ khí áp và hớng gió
2, Kĩ năng
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ .
II, Ph ơng tiện dạy học
- Hai lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á
III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo luận nhóm;Nêu vấn đề
-Thuyết trình.

Iv, Lên lớp
1, Kiểm tra bài cũ
Kể tên những sông lớn ở châu á ? Nêu hớng chảy và đặc điểm thuỷ chế?
2,Bài mới
HĐ1:- GV nêu mục đích và nhiệm vụ của giờ thực hành
-Nêu phơng pháp tiến hành thực hành.
HĐ2:GV hớng dẫn HS quan sát H4.1 SGK
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp
và áp cao?
( Hớng dẫn HS quan sát thang màu trong
bảng chú giải )
? Trung tâm áp thấp thấp ở khu vực nào?
? Xác định các hớng gió chính theo từng khu
vựcvề mùa đông
Bài tập 1 Phân tích hoàn l u gió mùa đông
- Trung tâm áp thấp:
+ Ai-xơ-len ( Bắc Âu)
+ Alê út
+Ôx trây li a ( C Đ D)
+ Nam phi
- Các trung tâm áp cao
+ Xi bia (Trung á )
Ngoài ra còn có áp cao ấn Độ Dơng)
Hớng gió theo mùa
Khu vực
Hớng gió mùa đông
( Tháng 1 )
Hớng gió mùa hạ
( Tháng 7)
Đông á Tây bắc - đông nam đông nam-TB

Đông Nam á bắc-nam, đông bắc-tây nam N,tN- Đông nam
Nam á đông bắc- tây nam tây nam-ĐB
HĐ3:
?Dựa vào h4.2 em hãy xác định
các trung tâm áp thấp và áp cao ?
Bài 2 Phân tích h ớng gió về mùa hạ
- Trung tâm áp thấp Iran Trung á
- Trung tâm áp cao Ha oai Thái Bình Dơng ở phía
đông châu á
8
Giỏo ỏn a lớ 8
- Trung tâm áp cao ấn Độ Dơng ( phía Nam châu á
3, Tổng kết
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa đông
Đông á Tây Bắc - Đông Nam Xia bia Alê út
Đông Nam á ĐBắc - TNam Xia bia Ôxtrâylia
Nam á Đông Bắc-TNam Xia bia Xích đạo
Mùa hạ
Đông á Đông Nam-TBắc Ha oai Iran
Đông Nam á Tây Nam Nam AĐD Iran
Nam á Tây Nam Nam AĐD Iran
V, Củng cố - dặn dò
Hớng dẫn HS về nhà viết lại báo các thực hành
Chuẩn bị trớc bài mới

Ngày soạn: 19/9/2010
Tiết 5 : Đặc điểm dân c xã hội châu á
I, Mục tiêu bài học
9

Giỏo ỏn a lớ 8
1, Kiến thức
Sau bài học HS cần biết
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á có số
dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của châu á đạt mức trung
bình thế giới
- Quan sát ảnh và lợc đồ để nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống
trên lãnh thổ châu á
- Tên các tôn giáo, sơ lợc về sự ra đời của các tôn giáo này
2,Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng so sáng dân số châu á với các châu lục khác. Nhận xét sự đa
dạng của các chủng tộc trên lục địa châu á
II, Ph ơng tiện dạy học
- Các bảng trong SGK
- Lợc đồ phân bố các chủng tộc ở Châu á và ảnh trong SGK
III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo luận nhóm;Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV, Lên lớp
1, Bài mới: Châu á, là một trong những nơi có ngời cổ sinh sống và là cái nôi của nền
văn minh lâu đời trên Trái Đất. Châu á còn đợc biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của
dân c mà ta tiếp tục tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HĐ1:
GV treo bảng5.1 hớng dẫn hs quan sát
? Dựa vào bảng 5.1 em hãy nhận xét số
dân của châu á?
?Tính xem năm 2002 châu á chiếm bao
nhiêu phần trăm dân số thế giới?
? Tại sao dân số châu á lại đông nh vậy?

Gv Hớng dẫn HS tính mức gia tăng dân số
của châu á từ năm1950 -> 2000
Cách tính : - Lấy năm đầu bằng 100%
Ví dụ tính châu Phi năm 2000
(Lấy năm sau chia cho năm trớcvà nhân
với 100)
Gv chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm tính
một châu lục
Đại diện các nhóm báo cáo . Gv chuẩn
xác và nhắc lại cách tính cho HS
- Châu á, mức tăng: 262,7%
1, Một châu lục đông dân nhất thế giới
- Năm 2002 có 3766 triệu ngời ( Cha tính
dân số của LB Nga)
- Chiếm gần 61% dân số thế giới
- Nguyên nhân : Có nhiều đồng bằng,
thích hợp trồng lúa nớc. Nghề trồng lúa
cần nhiều sức lao động.
10
năm 2000 =
221 triệu
784triệu x 100
= 354,7%
Giỏo ỏn a lớ 8
- Châu Âu mức tăng: 133,2%
- Châu Mĩ mức tăng: 244,5%
- Châu Đại Dơng mức tăng: 233,8%
- Toàn thế giới mức tăng: 240,1
Sau khi các nhóm tính đại diện các nhóm
lên điền kết quả vào bảng gv chuẩn bị sẵn

? Em có nhận xét gì về mức gia tăng dân
số của châu á ?
? So sánh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
châu á với các châu lục khác và thế giới
vào năm 2002?
HĐ2:
GV treo H5.1 Hớng dẫn HS quan sát.
? Quan sát H 5.1(phóng to), em hãy cho
biết dân c châu á thuộc các chủng tộc
nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những
khu vực nào?
? Ngoài ra còn có chủng tộc nào?
GVkl:Đây chỉ là sự khác nhau về hình
thái bên ngoài,tất cả các chủng tộc đều có
quyền bình đẳng nh nhau
HĐ3:
Cho HS đọc thông tin ở mục 3
? Châu á có những tôn giáo lớn nào? Đặc
điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo
đó?
? Dựa vào H5.2 và hiểu biết của bản thân
em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một
số tôn giáo?
?tại sao các tôn giáo lại ra đời?
(Do nhu cầu, mong muốn của con ngời
trong quá trình phát triển)
GV:
Cung cấp thêm t liệu về 4 tôn giáo lớn
trên thế giới(mặt tích cực tiêu cực)
-Hớng con ngời làm điều thiện ,tránh xa

điều ác
-nhiều ngời lợi dụng để mê muội ,bói
- Dân số châu á tăng nhanh thứ 2 sau
châu Phi cao hơn thế giới
- Nhiều nớc đang thực hiện chính sách
dân số nên tỉ lệ đã giảm đáng kể ngang
với mức trung bình của thế giới.
2, Dân c thuộc nhiều chủng tộc
- Dân c bao gồm 3 chủng tộc.
+, Môn- gô- lô-ít ở Bắc á, Đông á,
Đông Nam á,
+, Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô it ở Trung á,
Tây Nam á, Nam á,
+, Chủng tộc Ô-xtra-lô-it ở Đông Nam á,
Nam á,
- Ngoài ra còn có chủng tộc ngời lai
.
3, Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
- Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn
+ấn Độ giáo ( ra đời vào thiên niên kỉ thứ
nhất TCN)và phật giáo (ra đời vào thế kỉ
thứ VI TCN) tại ấn Độ
+, Ki tô giáo hình thành từ đầu công
nguyên tại Pa-le-xtin
+, Hồi giáo vào thế kỉ thứ VII sau công
nguyên tại A-râp xê-út
11
Giỏo ỏn a lớ 8
toán ..
v, Củng cố - Dặn dò

1)Gv khắc sâu kiến thức cho HS
Hớng dẫn HS làm bài tập 2( SGK)
-Vẽ biểu đồ cột hoặc đờng
2)Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn:25/9/2010
Tiết 6 Thực hành: đọc phân tích lợc đồ phân bố dân c và các
thành phố lớn ở châu á
12
Giỏo ỏn a lớ 8
I Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS cần biết đợc :
- Quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân c:
nơi đông dân ( ven biển Nam á, Đông Nam á, Đông á) . Nơi tha dân (Bắc á, Trung á,
Bán đảo Aráp) Và nhận biết các thành phố lớn của châu á
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và
phân bố các thành phốcủa châu á: khí hậu, địa hình nguồn nớc.
- Vẽ đợc biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
II, Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồmật độ dân số và những thành phố lớn của Châu á.
III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo luận nhóm;Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV, Lên lớp
1, Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm dân số châu á?
Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn?

2, Bài mới
HĐ1:
Bài 1. Phân bố dân c châu á
Gv treo bản đồ thế giới hớng dẫn học sinh quan sát
? Nhận biết và đọc những khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng sau.
stt mật độ dân số trung bình nơi phân bố ghi chú
1 dới 1/km
2

Bắc Liên Bang Nga, Trung á, ả Rập
xêút
khí hậu lạnh,
lục địa
2 từ 1 - 50 ngời/km
2

Nam Liên Bang Nga, Tây á
Khí hậu lục
địa
3 Từ 51 - 100 ngời /km
2
Đông á, Nam á, Đông Nam á
khí hậu lục
địa
4 Trên 100 ngời / km
2
Ven Biển của các khu vực Đông á,
Đông Nam á và Nam á.
Khí hậu hải d-
ơng

GV:Phân tích cho HS thấy rõ đợc dân số phân bố nh vậy là do tác động của các yếu tố:-
Địa hình
-Khí hậu
-Nguồn nớc
HĐ2:
Bài 2. Các thành phố lớn ở châu á
? Dựa vào lợc đồ 6.1 sgk đọc tên các thành
phố lớn và tìm vị trí theo chữ cái đầu. Tô kiô (Nhật) - 27 triệu dân
MumBai (ấn Độ ) - 15 triệu dân
13
Giỏo ỏn a lớ 8
? Các thành phố lớn tập trung ở những khu
vực nào? vì sao lại có sự phân bố đó.
Thợng Hải (Trung Quốc) - 15 triệu dân
Tê hê ran ( I Ran) - 13,6 triệu dân
Niu Đê - li ( ấn Độ) - 13,2 triệu dân
Gia các Ta ( In ĐôNêXiA) - 13,2 triệu dân
Bắc Kinh ( Trung Quốc) - 13,2 triệu dân
Ca RaChi (PaKiXTan) - 12 triệu dân
=> Các trung tâm lớn ở châu á thờng tập
trung ở vùng ven biển, đất đông bằng châu
thổ, có khí hậu ấm và ẩm.
Giao thông thuận tiện
V, Củng cố - dặn dò
- Củng cố lại kiến thức bài thực hành
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài ôn tập vào tiết sau
Ngày soạn: 2/10/2010
Tiết 7: ôn tập
I, Mục tiêu bài học

1, Kiến thức
- Ôn tập và khắc sâu kiến thức cho HS phần vị trí địa lí, địa hình khoáng sản khí hậu,
sông ngòi và đặc điểm dân c xã hội châu á.
14
Giỏo ỏn a lớ 8
2, Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức qua các bài đã học,xác lập mối liên hệ địa lí
giữa các yếu tố tự nhiên ,dân c,kinh tế ,xã hội.
II, Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Các lợc đồ trong SGK
III,ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Thảo luận nhóm;Nêu vấn đề
-Thuyết trình.Phát vấn.....
IV, Lên lớp
1, Ôn tập
HĐ1:
?Quan sát bản đồ tự nhiên châu á hãy xác
định vị trí địa lí, kích thớc lãnh thổ của
châu á
? Địa hình có đặc điểm gì?
? Núi chủ yếu chạy theo hớng nào?
HĐ2:
?Nêu đặc điểu khí hậu châu á?
HĐ3:
? Sông ngòi châu á có đặc điểm gì?
Bài 1
- Điểm cực bắc 77
0

43

B
- Điểm cực nam 1
0
16

B
- Giáp : Phía bắc giáp BBD
Phía nam giáp ÂĐD
Đông giáp TBD
Tây giáp châu Âu, Châu Phi
- Diện tích phần đất liền41,5 triệu km
2
- Địa hình có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên đồ sộ nhiều đồng bằng rông lớn
bậc nhất thế giới
- Núi chạy theo hớng Tây Đông hoặc gần
Tây Đông, Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam,
tập trung chủ yếu ở trung tâm
Bài 2 Khí hậu châu á
a, Phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác
nhau
- Các đới khí hậu phân hoá thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau
- Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và lục
địa
Bài 3, Sông ngòi và các cảnh quan châu á
- Sông ngòi khá phát triển với nhiếu hệ
thống sông lớn

- Sông phân bố không đồng đều, chế độ n-
ớc phức tạp
+, Sông Bắc á dày đặc nhiếu sông lớn bị
đóng băng vào mùa đông
+, Sông Đông á và Đông Nam á , Nam á
dày đặc chế độ nớc phụ thuộc vào chế độ
gió mùa
+, Sông Tây á kém phát triển.
- Cảnh quan châu á phân hoá đa dạng
15
Giỏo ỏn a lớ 8
HĐ4:
? Dân c châu á có đặc điểm gì?
phức tạp từ bấc xuống nam từ tây sang
đông => Do ảnh hởng của khí hậu
Bài 5 Đặc điểm dân c xã hội châu á
Là một châu lục đông dân nhất thế
giới:37766 triệu ngời ( Năm 2002)
- Dân c thuộc nhiều chủng tộc
- Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn
2, Kiểm tra 15 phút.
Câu 1
Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu trả lời sau
a, Dân c châu á chủ yếu thuộc các chủng tộc Ơ- rô- pê- ô- ít
b, Tại ấn Độ đã ra đời hai tôn giáo lớn là ấn Độ giáo và Phật giáo.
Câu 2
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau
Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu
a, Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa
b, Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa

c, Nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa
d, Gió mùa và lục địa
Câu 3
Nêu đặc điểm dân c, xã hội châu á?
Đáp án và biểu chấm
Câu 1 (2 điểm)
ý a: sai 1 điểm
ý b: Đúng 1 điểm
Câu 2 (1 điểm) chọn ý d
Câu 3, (7 điểm)
- Là châu lục đông dân nhất thế giới: 3766 triệu ngời chiếm 61% dân số thề giới
năm 2002 ( 3 điểm)
- Dân c thuộc 3 chủng tộc: Môngôlôit, Ô-xtra-lô-ít, Ơ-rô-pe-ô-it (2điểm)
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn (2 điểm)
**********************

Ngày soạn: 4/10/2009
Tiết 8 : kiểm tra một tiết
I,Mục tiêu bài học
Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS, giáo viên biết đợc sự tiếp thu bài của các em để
kịp thời bổ sung kiến thức của HS.
Rèn luyện kĩ năng viết bài của các em , kĩ năng áp dụng kiến thức để trả lời câu hỏi cụ
thể .
16
Giỏo ỏn a lớ 8
Thông qua bài kiểm tra, GV lấy điểm để đánh giá việc học tập của HS.
II. ma trận đề kiểm tra :
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Vị trí địa lí,địa hình và khoáng sản
Châu á
1(0,5đ) 2(0,5đ)
3(1đ)
Khí hậu Châu á
1(0,25đ) 1(0,5đ) 1(0,5đ)
3(1,25đ)
Dân c , xã hội Châu á
1(0,5đ) 1(0,25đ) 1(3đ)
3(3,75đ)
Sông ngòi Châu á
1(3đ) 1(1đ)
2(4đ)
Tổng
3(1,25đ) 4(1,25đ) 2(6đ) 1(0,5đ) 1(1đ) 11(10đ)
III, Ra đề I, Trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng:
Câu 1 :Diện tích phần đất liền của châu á rộng khoảng.
A. 40,5 triệu km
2
B. 41,5 triệu km
2
C. 42,5 triệu km
2
D. 43,5 triệu km
2
Câu 2: ở Châu á, đới có nhiều kiểu khí hậu nhất là:
A. Đới khí hậu cực và tận cực
B. Đới khí hậu ôn đới

C. Đới khí hậu cận nhiệt
D. Đới khí hậu nhiệt đới
Câu 3: Hai khu vực có lợng ma nhiều nhất thế giới là:
A. Đông á và Bắc á
B. Nam á và Đông Nam á
C. Đông á và Tây á
D. Tây Nam á và Đông á
Câu 4: Dân c Châu á chủ yếu tập trung ở:
A. Tây á, Bắc á và Đông Bắc á
B. Trung á, Tây á và Tây Nam á
C. Nam á, Đông á và Đông Nam á
Câu 5: Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống
Châu á có ít hệ thống núi caovà sơn nguyên đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng lớn nhất
thế giới.
Châu á có nguồn khoáng sản phong phúvà có trữ lợng lớn.
Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu gió mùa và lục địa.
Châu á có số dân đứng thứ 2 trên thế giới.
II, Tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu á? Tại sao ở Tây Nam á và Trung á lại có ít
sông lớn.
Câu 2: Nêu hiểu biết của em về các tôn giáo lớn ở Châu á.
17
Giỏo ỏn a lớ 8
Đáp án - biểu chấm
I, Trắc nghiệm
Câu 1:B (0,5đ)
Câu 2 :C(0,5đ)
Câu 3 :B (0,5đ)
Câu 4 :C (0,5đ)
Câu 5 :S-Đ- Đ-S Mỗi ý đúng cho 0,25đ

II, Tự luận
Câu1: --Nêu đợc đặc điểm sông ngòi Châu á. (3đ)
-Giải thích do khí hậu, địa hình.(1đ)
Câu 2:Nêu đợc 4 tôn giáo lớn về nơi ra đời,thời gian,địa điểm.(3đ)
IV, GV thu bài về chấm

Ngày soạn:12/10/2009
Tiết 9 Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các n ớc châu á
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức: Sau bài học HS cần.
- Năm sơ bộ quá trình phát triển của các nớc châu á.
- Hiểu đợc đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nớc châu á.
18
Giỏo ỏn a lớ 8
2, Kĩ năng
- Rrèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế- xã hội.
II, Ph ơng tiện dạy học.
- Bản đồ kinh tế châu á
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội.
III, ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV, Lên lớp.
1, Bài mới.
Các nớc châu á có quá trình phát triển sớm nhng trong một thời gian dài việc xây dựng nền
kinh tế xã hội bị chậm lại. Từ cuối thế kỉ xx nền kinh tế của các nớc và vùng lãnh thổ châu
á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhng không đồng đều.
CH: Thời cổ đại và trung đại kinh tế các n-
ớc châu á phát triển nh thế nào?

CH: Từ thế kỉ XVI- XIXtình hình kinh tế
các nớc châu á phát triển nh thế nào?
CH:Tại sao Nhật Bản thoát khỏi ách thuộc
địa?(do cải cách toàn diện)
CH:Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết ;
- Nớc có bình quân GDP đầu ngời cao nhất
so với nớc thấp nhất chênh nhau bao nhiêu
lần?
CH: Tỉ trọng già trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP của các nớc thu nhập cao khác
với các nớc thu nhập thấp ở chỗ nào?
CH: Tình hình phat triển kinh tế - xã hội ở
các nớc châu á chia làm mấy nhóm nớc?
1, Vài nét về lịch sử phát triển của các n ớc
châu á.
a, Thời cổ đại và trung đại.
- Nhiều nớc đã biết khai thác và chế biến
khoáng sản.
- Phát triển nghề thủ công , trồng trọt, công
nghiệp và nghề rừng.
-Tạo ra nhiều sản phẩm đợc phơng Tây a
chuộng => Thơng nghiệp phát triển.
b, Từ thế kỉ XVI- XIX: Hầu hết các nớc trở
thành thuộc địa -> trở thành nơi cung cấp
nguyên liệu và nơi tiêu thụ sản phẩm.
- Nhật Bản có nền kinh tế phát triển nhanh
chóng.
2, Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các
n ớc và lãnh thổ châu á hiện nay.
- Trình độ phát triển kinh tế- xã hội giữa

các nớc và vùng lanhc thổ khác nhau.
+, Nhật Bản là nớc phát triển cao nhất
châu á đứng hàng thứ hai thế giới.
+, Một số nớc và vùng lãnh thổ có mức
công nghiệp hoá khá cao và nhanh:
Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan
+, Một số nớc đang phát triển có tốc độ
CNH nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng
vai trò quan trọng: Trung Quốc, ấn Độ,
Ma-lai-xi-a, Thái Lan tập trung phát triển
dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất
khẩu => Tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao.
+, Một số nớc đang phát triển, nền kinh té
chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp nh:
19
Giỏo ỏn a lớ 8
CH: Tại sao các nớc này giàu nhng trình độ
kinh tế- xã hội cha cao?
Mi-an-ma, Lào, Băng la đét, Nê Pan,Cam
pu chia
+, Còn một số nớc nh Brunây, Cô-oét, A-
rập Xê-út nhờ có nguồn dầu khí trở
thành nớc giàu nhng trình độ kinh tế- xã
hội cha cao.
- Hiện nay, ở châu á số lợng các quốc gia
có thu nhập thấp , đời sống nhân dân nghèo
khổ còn chiểm tỉ lệ cao.
V, Củng cố - dặn dò.
- Hớng dẫn HS làm bài tập SGK.
- Học bài cũ, đọc trớc bài mới

***********************

Ngày soạn: 18/10/2009
Tiết 10: Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nớc châu á.
I, Mục tiêu bài học.
1. kiến thức: Sau bài học HS cần.
- Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nớc và vùng lãnh thổ châu á.
- Thấy rõ xu hớng phát triển hiện nay của các nớc và vùng lãnh thổ của châu á: u tiên
phát triển công nghiệp dịch vụ và nâng cao đới sống.
20
Giỏo ỏn a lớ 8
2, Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức qua bản đồ
II, Ph ơng tiện dạy học.
- Bản đồ kinh tế châu á.
- Một số bảng thống kê về lợng khai thác khoáng sản.
III, ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV, Lên lớp.
1, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nớc và vùng lãnh thổ châu á?
2, Bài mới.
CH: Quan sát bản đồ cho biết châu á có
các cây trồng nào là chủ yếu?
CH: Dựa vào H 8.1 cho biết các nớc thuộc
khu vực Đông á, Đông Nam á, và Nam á
có các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu
nào?

CH: Vì sao cây lúa lại đợc trồng chủ yếu ở
khu vực này?
- Vì cây lúa thích nghi với điếu kiện khí
hậu nóng ẩm và đất phù sa.
CH: Khu vực Tây Nam á, và các vùng nội
địa có những loại cây trồng vật nuôi nào?
CH: Giải thích vì sao ở đây lại có các loại
cây trồng đó?
- Khí hậu khô hạn.
CH: Quan sát H8.2 em hãy cho biết những
nớc nào ở châu á sản xuất nhiều lúa gạo và
tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?

CH: Dựa vào bảng số liệu SGK hãy cho
biết những nớc nào khai thác than và dầu
mỏ lớn nhất ?
CH: Những nớc nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
1, Nông nghiệp.
- Châu á: lúa gạo là cây lơng thực quan
trọng nhất
- Khu vực Đông á, Đông Nam á và Nam á:-
Cây trồng chủ yếu là lúa gạo, ngô
- Vật nuôi chủ yếu là lợn và trâu bò
- Khu vực Tây Nam á và các vùng nội địa:
+, Cây trồng chủ yếu là lúa mì
- Vật nuôi chủ yếu là Cừu
- Chiếm 93% sản lợng lúa gạo và 39% sản
lợng lúa mì của toàn thế giới ( Năm 2003 )


2, Công nghiệp
- Công nghiệp các nớc châu á rất đa dạng,
phát triển cha đều.
+, Công nghiệp khai thác phát triển ở nhiều
nớc khác nhau.
=> Tạo ra nguồn nguyên nhiên liệu cho sản
xuất trong nớc và nguồn hàng xuất khẩu.
+, Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo
máy phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung
Quốc ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan.
+, Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
phát triển hầu hết ở các nớc.
3, Dịch vụ
21
Giỏo ỏn a lớ 8
Dựa vào bảng 7.2 cho biết
CH: Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu
GDP của Nhật, Hàn Quốc là bao nhiêu?
CH: Mối quan hệ giữa tỉ trọng GDP với
GDP đầu ngời của nớc ta nh thế nào
Các hoạt động dịch vụ đợc các nớc rất coi
trọng
+ Nhật Bản, Xingapo, Hàn Quốc là những
nớc có ngành dịch vụ phát triển cao.
V. H ớng dẫn học bài :
- Học bài và làm bài tập trong SGk
- Làm bài 8 vào vở bài tập
*******************

Ngày soạn: 24/10/2009

Tiết 11 khu vực tây nam ỏ
I, Mục tiêu bài học .
1, Kiến thức:HS cần.
- Xác định dợc vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ .
- Hiểu đợc đặc điểm tự nhiên của khu vực:Địa hình, khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài
nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
22
Giỏo ỏn a lớ 8
- Hiểu đợc đặc điểm khí hậu của khu vực: Trớc đây, đại bộ phận dân c là nông nghiệp.
Ngày nay có công nghiệp và thơng mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu.
-Hiểu đợc vị trí chiến lợcquan trọng của khu vực Tây Nam á
2, Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ khoáng sản.
II, Ph ơng tiện dạy học.
- Bản đồ TN khu vực Tây Nam á.
III, ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV, Lên lớp.
1, Kiễm tra bài cũ.
? Những thành tựu về nông nghiệp của châu á đợc biểu hiện nh thế nào?
2, Bài mới.
GV treo bản đồ khu vực Tây Nam á.
Hớng dẫn HS quan sát.
CH: Quan sát bản đồ cho biết khu vực
Tây Nam á tiếp giáp với biển và khu vực
nào?
?Vị trí này có ý nghĩa chiến lợc ntn ?
Hoạt động nhóm

Nhóm1:Em có nhận xét gì về địa hình
của khu vực này từ ĐB-TN?
Nhóm 2: Khí hậu có đặc điểm gì?
HS báo cáo ,GVKL :
CH: Kể tên các loại tài nguyên của
vùng, tài nguyên nào là quan trọng nhất?
CH: Những nớc nào có nguồn dầu mỏ ở
khu vực Tây Nam á?
CH: TN bao gồm những nớc nào?
(quan sát H9.3) quốc gia nào có diện
tích lớn nhất?
CH: Dân c TN có đặc điểm gì? phân
bố nh thế nào?
1, Vị trí địa lí.
- Nằm ở phía Tây Nam châu á.
- Giáp biển ca-xpi, biển đen, Biển Địa
Trung Hải, Biển Đỏ, Biển ARập.
- Giáp khu vực Trung á, Nam á và châu
Phi.
=>Đợc bao bọc bởi cácbiển ,vịnh,nằm trên
đờng giao thông quốc tế quan trọng
2, Đặc điểm tự nhiên.
- Địa hình: Nhiều núi sơn nguyên, cao
nguyên và đồng bằng ở giữa của hai con
sông Ti-grơ và Ơ-ph-rát.
- Khí hậu: Khô hạn, phần lớn lãnh thổ là
khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.
- Nguốn tài nguyên quan trọng của miền là
dầu mỏ với trữ lợng lớn, phân bố ở đồng
bằngLỡng Hà, Đồng Bằng của bán đảo

ARập và vịnh Pec-xích
- Những nớc có dầu mỏ nhiều nhất là:
ARập-Xê-út, I-Ran, IRắc, Cô- Oét.
3, Đặc điểm dân c kinh tế chính trị.
- Dân số khoảng 286 triệu ngời, phần lớn là
ngời ARập theo đạo Hồi.
- Tây Nam á bao gồm các nớc: Thổ Nhĩ Kì,
Xi-ri, Li Băng, I-xra-en, Pa le-xtin, Iran,
Irắc, ARập-Xê-út, Cô- Oét, áp-ga-ni-tan...
- Dân sống tập trung ở các vùng ven biển,
các thung lũng có ma.
23
Giỏo ỏn a lớ 8
CH: TN phát triển những ngành kinh
tế nào?
CH: Tình hình chính trị của TN ?
- Trớc đây đại bộ phận TN làm nông
nghiệp
- Ngày nay CN và TM phát triển, nhất là
CN khai thác và CN chế biến dầu mỏ.
- Đây là nơi thờng xảy ra các cuộc tranh
chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc
trong và ngoài nớc
=> Sự không ổn định về chính trị ảnh hởng
đến sự phát triển kinh tế và đời sống khu
vực.
V: H ớng dẫn học bài:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk
- Chuẩn bị bài mới.
*************************


Ngày soạn: 1/11/2009
Tiết 12: Điều kiện tự nhiên của khu vực nam á
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận biết đợc 3 miền địa hình của khu vực: Miền núi phía Băc, sơn nguyên phía Nam
và đông bằng ở giữa. Vị trí các nớc trong khu vực Nam
24
Giỏo ỏn a lớ 8
- Giải thich đợc khu vực nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt
động của gió mùa ảnh hởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân c trong khu
vực.
- Phân tích đợc ảnh hởng của địa hình đối với khí hậu, nhất là sự phân bố lợng ma trong
khu vực.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Lợc đồ Nam , lợc đồ phân bố lợng ma của khu vực Nam
III, ph ơng pháp
-Cá nhân/cả lớp
-Nêu vấn đề
-Thuyết trình.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
CH: Nêu đặc điểm vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và kinh tế cảu khu vực TN
2. Bài mới:
CH: quan sát lợc đồ và cho biết vị trí địa lí
của khu vực Nam
CH: N bao gồm những quốc gia nào ? nớc
nào có diện tích lớn nhất?
CH: Kể tên các miền địa hình chính từ
B -> N?

CH: Khu vực Nam á chủ yếu nằm trong
đới khí hậu nào
CH: Quan sát H10.2 cho biết sự phân bố
mua ở Nam á
CH: quan sát lợc đồ cho biết : Hệ thống
sông ngoài Nam á ? tại sao Nam á lại có
nhiều sông lớn ( Vì khí hậu nhiệt đới gió
mùa)
1, Vị trí địa lí và địa hình
- Nằm giữa các vĩ độ từ 10
0
Bắc - 30
0

Bắc
- Địa hình chia làm 3 miền
+ Phía Bắc là hệ thống núi Hymalaya
hùng vĩ chạy theo hớng TB - ĐN.
+ Phía Nam là sơn nguyên Đêcan thấp
và bằng phằng, rìa phía Tây và Đông
là các dãy Gát Tây, Gát Đông.
+ ở giữa là đông bằng ấn Hằng rộng và
bằng phẳng.
2, Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên.
a, Đại bộ phận nămg trong khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa đông hơi lạnh và khô từ tháng
10 đếnd thăng 3
+ Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 9( từ

tháng 4 - tháng 6 làg nóng và khô, từ
tháng 6 - tháng 9 là nóng ẩm)
- Ma nhiều ở sờn Đông Hymalaya,
châu thổ sông Hằng, phía Tây của bán
đảo ấn Độ.
- Ma rất ít ở sơn nguyên Đêcan, Tây
Bắc Pakixtan (từ 200 - 500mm)
b, Sông ngòi
- Nam á có nhiểu hệ thống sông lớn:
sông ấn, sông Hằng, sông Bramapút
c, Cảnh quan
- Nam á bao gồm các cảnh quan: rừng
25

×