CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ:
SO SÁNH, NHÂN HÓA, ẨN DỤ, HOÁN DỤ
I. SO SÁNH
1. Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Cấu tạo phép so sánh
Ví dụ: [...] trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận.
(Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi)
Vế A (sự vật Phương diện so Từ so sánh
Vế B (sự vật dùng
được so sánh)
sánh
để so sánh)
rừng đước
dựng lên cao như
hai dãy trường thành
ngất
vô tận
* Lưu ý:
Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.
Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
(Lê Anh Xuân)
Từ so sánh được lược đi và thay bằng dấu “:”
Vế B có thể được đảo lên trước về A cùng với từ so sánh.
Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
(Thép Mới)
Vế B: tre mọc thẳng
3. Kiểu so sánh
a. So sánh ngang bằng:
Bao gồm các từ: là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu, bấy
nhiêu,…
Ví dụ:
+ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc… (Võ Quảng)
+
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Mẹ, Trần Quốc Minh)
b. So sánh không ngang bằng:
Bao gồm các từ: hơn, hơn là, kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng,...
Ví dụ:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
1
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Mẹ, Trần Quốc Minh)
2. Nắm được tác dụng của phép so sánh: gợi hình; biểu hiện tư tưởng,
tình cảm.
Gợi hình:
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc… (Võ Quảng)
Thể hiện nét ngoại hình gân guốc, vững chắc của nhân vật.
Biểu hiện tư tưởng, tình cảm:
+ Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác
riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tựa cành cây rơi cắm phập xuống đất như
cho xong chuyện... Không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như
con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không ,rồi cố gượng lên hay giữ thăng
bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất.
Thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Mẹ, Trần Quốc Minh)
Tình cảm của mẹ dành cho con, mẹ luôn đem đến những điều tốt đẹp
cho con trong suốt cuộc đời
4. Bài tập: Câu 1 (sgk/ tr43)
II. NHÂN HÓA
1. Khái niệm:
Đối tượng
Trời
Mía
Kiến
2
Cách gọi
Ông (dùng
cho
người)
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Nội dung miêu tả
Mặc áo giáp, ra trận (từ dùng chỉ hành động
của người)
Múa gươm (từ dùng chỉ hành động của người)
Hành quân (từ dùng chỉ hành động của người)
Nhân hóa
Tạo sự gần gũi với con người
Ghi nhớ: sgk/tr 57
2. Các kiểu nhân hóa
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống
với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Kiểu 1: Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Kiểu 2: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật
c/
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Kiểu 3: Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
4. Bài tập: học sinh làm bài tập 1,2,3,4 vào sgk/tr 58, 59
III. ẨN DỤ
1. Khái niệm ẩn dụ:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Nhận xét:
Gọi Bác là Người Cha vì: giống nhau về mặt phẩm chất (tính yêu thương,
sự quan tâm, chăm sóc, tuổi tác...) Tạo cảm giác Bác Hồ gần gũi với nhân
dân
Điểm giống, khác giữa cách nói trên và pháp so sánh
+ Giống: Nêu lên nét tương đồng giữa 2 đối tượng
+ Khác: cách nói trên bỏ vế A của phép so sánh, phép so sánh đầy đủ vế A và
B.
Ẩn dụ là gọi tên một sự vật, hiện tượng này bằng một tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt
2. Các kiểu ẩn dụ: (khuyến khích học sinh tự đọc)
3. Bài tập: học sinh làm bài tập 1, 2, 3 trong sgk/tr 69, 70
3
IV. HOÁN DỤ
1. Khái niệm hoán dụ:
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Tên sự vật
Áo nâu
Áo xanh
Nông thôn
Thị thành
Sự vật được gọi tên
Nông dân
Công nhân
Người sống ở nông
thôn
Người sống ở thành
thị
(Tố Hữu)
Cơ sở gọi tên
Trang phục của người
nông dân, công nhân
Dấu hiệu của sự vật
Nơi ở để chỉ người ở
Vật chứa sự vật
Hoán dụ là gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác theo quan hệ gần gũi
(tương cận).
Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
2. Các kiểu hoán dụ: (khuyến khích học sinh tự đọc)
3. Bài tập: Câu 1 (sgk/ tr 84)
4