PHẦN I
KÊ HOẠCH BỘ MÔN
Tuần Tiết Tên bài Kiến thức trọng tâm Hình thức KT Tên ĐDDH Ghi chú
1 1 Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản
quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm
sóc, rèn luyện để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể của bản thân.
Kiểm tra miệng Tranh
2,3 2,3 Siêng năng, kiên trì
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên
trì.
Kiểm tra miệng Tranh
4 4 Tiết kiệm - Nêu được thế nào là tiết kiệm.
- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
Kiểm tra miệng
5 5 Lễ độ
- Nêu được thế nào là lễ độ.
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ
với mọi người.
Kiểm tra miệng
6 6
Tôn trong kỉ luật - Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- Nêu đựợc ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật.
- Biết được tôn trọng là trách nhiệm của
mỗi thành viên của gia đình, tập thể, xã
hội.
Kiểm tra miệng
7 7 Biết ơn - Nêu được thế nào là biết ơn.
- Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn.
Kiểm tra 15phút Tranh
8 8 Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp
với thiên nhiên.
- Nêu được thế nào yêu thiên nhiên, sống
hoà hợp với thiên nhiên.
- Hiểu được vì sao phải yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Nêu được một số biện pháp cần làm để
bảo vệ thiên nhiên.
Kiểm tra miệng Tranh
9 9 Ôn tập Kiểm tra miệng
10 10 Kiểm tra viết Kiểm tra viết
11 11 Sống chan hoà với mọi người
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống
chan hoà với mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hoà
Kiểm tra miệng Tranh
với mọi người.
12 12 Lịch sự, tế nhị
- Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị.
- Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị
trong gia đình, với mọi người xung quanh.
Kiểm tra miệng Tranh
13,14 13,14 Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội
- Nêu được thế nào là tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể và trong hoạt động
xã hội.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự
giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
Kiểm tra 15phút Tranh
15,16 15,16 Mục đích học tập của học sinh
- Nêu được thế nào là mục đích học tập
của học sinh.
- Phân biệt đuợc mục đích học tập đúng và
mục đích học tập sai.
- Nêu được ý nghĩa của much đích học tập
đúng đắn.
Kiểm tra miệng Tranh
17 17 Ôn tập HKI
18 18 Kiểm tra HKI Kiểm tra viết
19 19
Thực hành: Ngoại khoá các vấn
đề của địa phương và các nội
dung đã học.
HỌC KÌ II
20,21 20,21 Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em
- Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số
quyền trong bốn nhóm theo Công ước Liên
hợp quốc về quyền trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa của Công ước Liên
hợp quốc về quyền trẻ em.
Kiểm tra miệng Tranh
22, 23 22, 23 Công dân nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
- Nêu đựoc thế nào là công dân; Căn cứ để
xác định công dân của một nước; thế nào
là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nêu được mối quan hệ giữa công dân và
Nhà nước.
Kiểm tra miệng Tranh
24, 25 24, 25 Thực hiện trật tự an toàn giao
thông
- Nêu đựơc nguyên nhân phổ biến của tai
nạn giao thông.
- Nêu được những quy định của pháp luật
Kiểm tra miệng Tranh
đối với người đi bộ , đi xe đạp , quy định
đối với trẻ em.
- Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông
và một số biển báo thông dụng trên đường.
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật
tự, an toàn giao thông.
26,27 26,27 Quyền và nghĩa vụ học tập
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
- Nêu đựơc nội dung cơ bản của quyền và
nghĩa vụ học tập của công dân nói chung,
của trẻ em nói riêng.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình đối
với việc học tập của con em và vai trò của
Nhà nước trong việc thực hiện công bằng
xã hội về giáo dục.
Kiểm tra 15phút Tranh
28 28 Ôn tập
29 29 Kiểm tra viết Kiểm tra viết
30,31 30,31 Quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm
- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất
khả xâm phạm về thân htể và quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với
mỗi công dân.
Kiểm tra miệng Tranh
32 32 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ
ở
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở.
Kiểm tra miệng
33 33
Quyền được đảm bảo an toàn và
bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín
Nêu đựợc nội dung cơ bản của quyền
được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín.
Kiểm tra 15phút
34 34
Thực hành: Ngoại khoá các vấn
đề của địa phương và các vấn đề
đã học
Kiểm tra miệng
35 35 Ôn tập HKII
36 36 Kiểm tra HKII Kiểm tra viết
37 37
Thực hành: Ngoại khoá các vấn
đề của địa phương và các nội
dung đã học
PHẦN II
CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN
I. Kiểm tra định kỳ:
Lớp
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
6A
6B
6C
Tổng
cộng
III. Kết quả Học kỳ 1:
1. Số liệu ;
Lớp
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
6A
6B
6C
Tổng
cộng
2. Nhận định:
a. Ưu điểm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Tồn tại:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d. Biện pháp:
- Lập danh sách học sinh yếu, kém qua khảo sát chất lượng để có kế hoạch bồi dưỡng.
- Kiểm tra lại chất lượng năm học trước qua giáo viên năm trước.
- Tìm hiểu rõ nguyên nhân yếu, kém của các học sinh đó.
- Quam tâm nhiều đến các đối tượng đó, để có kế hoạc giáo dục, cũng như kiểm tra cho thích hợp.
- Từ điểm các lần kiểm tra 15 phút và 1 tiết để chuyển sang kế hoạch dạy cho thích hợp hơn đối với các học sinh đó.
- Thường xuyên kiểm tra việc hiểu bài của các em, vở chép bài và vở làm bài tập ở nhà của các em để có kế hoạch nhắc nhở em học tập hơn.
- Tạo hứng thú học tập bộ môn
- Giáo viên: Tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham khảo kiến thức SGV, sách biên soạn, nghiên cứu kỹ nội dung bài học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, giáo dục dạo
đức, mắt thẩm mỹ, khả năng liên hệ thực tế trong cuộc sống.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của Học sinh lấy điểm đúng hệ số, theo quy chế chuyên môn.
- Thường xuyên phối hợp với Giáo viên bộ môn khác thực hiện tốt nội dung liên môn.
IV. Kết quả cuối năm:
1. Số liệu:
Lớp
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
6A
6B
6C
Tổng
cộng
2. Nhận định: