Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao án ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.29 KB, 43 trang )

Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
Tuần 1
Sáng Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
TOÁN:
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1, Kiến thức : Đọc, viết được các số đến 100 000.
2, Kĩ năng : Biết phân tích cấu tạo số
3, Giáo dục : HS biết làm các bài tập
II.CHUẨN BỊ.
GV :Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài mới:
Hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã
được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về
các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự
làm vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên
tia số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vò?


Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn
gì ?
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số
này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó
-HS tự nêu.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở
.
-1 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vò.
-Là các số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
1000 đơn vò.
-Lắng nghe.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
1
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
thêm 1000 đơn vò.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong
bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và hỏi :

-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:( Nếu còn thời gian)
Hỏi:-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố:
-Nêu nội dung bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-3 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực
hiện vào vở.
-1 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu
hỏi của GV.
-Làm bài vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính
chu vi của hình này ta lấy chiều dài
cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân
với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi

của hình này ta lấy độ dài cạnh của
hình vuông nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
………………………………………………… ..
TẬP ĐỌC:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
Nhà Trò, Dế Mèn
2, Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp-bệnh vực người
yếu.
3.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn,
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).Từ
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
2
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
đó thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ
đâu.
II.CHU ẨN BỊ :
GV : Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
HS :Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu:
-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân
môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ điểm
trong sách.

*Giới thiệu: Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương
người như thể thương thân….
2.Dạy – học bài mới.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời
câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở
tác phẩm nào không ?
+GV cho HS xem tập truyện đã chuẩn bò và giới thiệu:
Tranh vẽ Dế Mèn và chò Nhà Trò. Dế Mèn là nhân
vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của
nhà văn Tô Hoài.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3
lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thòt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 2 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục
và đọc theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở SGK quan sát tranh.
-HS tự trả lời.

-Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-3 HS đọc một lượt.
-2 HS đọc – Cả lớp đọc
thầm.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân: Dế
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
3
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chò Nhà Trò? Chúng ta
cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó.
*Đoạn 1:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như
thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Vì sao Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng
đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếùp đoạn 2.
*Đoạn 2. -Gọi 1 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những chi tiết
cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt?
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt
của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà Trò?
-Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh
của chò Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế nào?

+Gọi 2 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
GV ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy
Nhà Trò bò Nhện đe dọa ?
Hỏi:-Đoạn này là lời của ai ?
-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì?
-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc như thế nào để phù
hợp với tình cảnh của Nhà Trò?
Chúng ta nên đọc với giọng kể lể đáng thương.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú ý để sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.
*Đoạn 3: -Gọi 1 HS đọc đoạn.
-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò,Dế Mèn đã
Mèn, chò Nhà Trò, Nhện.
+Chò Nhà Trò.
-1 HS đọc thành tiếng – cả
lớp đọc thầm.
-Trả lời cá nhân:-Nhà Trò
đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê
bên tảng đá cuội.
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp
Nhà Trò.
-1 HS đọc thành tiếng – Cả
lớp theo dõi bài sgk.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái

ngại, thông cảm của Dế
Mèn.
-HS hoạt động nhóm và nêu.
-2 HS đọc đoạn 2.
-Tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc thầm, dùng bút chì để
tìm – nêu miệng.HS lớp bổ
sung.
-Của chò Nhà Trò.
-Tình cảnh của chò Nhà Trò
khi bò Nhện ức hiếp.
-HS Hoạt động nhóm và
nêu.
-1 HS đọc.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
4
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người
như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em câu nói
đó chúng ta nên đọc với giọng như thế nào để thể hiện
được thái độ của Dế Mèn ?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều
gì?
-Đó chính là ý chính của bài.

-Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích
hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một đoạn
trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp,
bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ
cho các em thấy nhiều điều thú vò về Dế Mèn và thế
giới của loài vật.
Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm
lòng nghóa hiệp, dũng cảm,
không đồng tình với những
kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp
kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm
lòng nghóa hiệp của Dế
Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-2 HS đọc.Cả lớp nhận xét
để tìm ra cách đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có

tấm lòng nghóa hiệp, sẵn
sàng bênh vực kẻ yếu, xóa
bỏ những bất công.
-2 HS nhắc lại.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Trả lời cá nhân
-Lắng nghe và về nhà thực
hiện.
………………………………………………
KỂ CHUYỆN:
Sự tích HồÀ Ba Bể
I.MỤC TIÊU
1, Kiến thức : Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
5
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
2, Kó năng : Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
3, Hiểu được ý nghóa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó,
ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái
II.CHUẨN BỊ :
GV: Các tranh minh họa trong sgk. Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
HS : Đọc trước câu chuyện Hồ Ba Bể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu:
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn
kể chuyện giúp các em có kó năng kể lại một

câu chuyện đã được học, được nghe…
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện
Sự tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và
giới thiệu:
-GV: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do
thiên tai gây ra
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn
ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại
khoan thai ở đoạn kết. ...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
họa phóng to.
*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao long, Bà
góa, Bâng q, Làm việc
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS
nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới
thiệu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS
trả lời

-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà
gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét,
xông lên mùi hôi thối.Bà luôn
miệng kêu đói.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
6
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều
gì?

-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
*Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể nhiều em
trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
*Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay
nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngoài sự giải thích sự hình thành hồ

Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ?
*Kết luận: Bất cứ ở đâu con người cũng phải
có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người
gặp khó khăn, hoạn nạn.Những người đó sẽ
được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn
trong cuộc sống.
4.Dặn dò:
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy
cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực
lên.Đó không phải là bà cụ mà là
một con giao long lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho
mẹ con bà góa mọt gói tro và hai
mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất
cả mọi vật đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ
trấu đi khắp nơi cứu người bò nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai
mẹ con bà góa thành hòn đảo nhỏ
giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS
kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-3 HS thực hiện.
-Trả lời cá nhân.
Lắng nghe

Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
7
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người
nếu mình có thể.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
…………………………………………………
ChiỊu
To¸n (LT)
Ôn tập các số đến 100 000
I/ .MỤC TIÊU Gióp HS cđng cè kiÕn thøc :
- ¤n tËp c¸c sè ®Õn 100 000
2, KÜ n¨ng : HS vËn dơng c¸c kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ lµm c¸c bµi tËp liªn quan
3, HS cã ý thøc häc tèt m«n to¸n.
II.CHUẨN BỊ :
- GV nội dung luyện tap
- HS ôn các bài toán đã học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A .KiĨm tra :
- Ch÷a bµi tËp ë nhµ
- Gv nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm
B. Bài mới
Bài 1 : Viết các số sau đây :
a. Hai hai mươi nghìn: Viết là :……….
b. Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy . Viết là :
……………
c. ChÝn m¬i ba ngh×n bốn trăm . Viết là :

……………..
.Gäi hs ®äc néi dung vµ yªu cÇu cđa bµi tËp
Gv híng dÉn vµ yªu cÇu häc sinh lµm bµi
Gv cïng c¶ líp ch÷a bµi
Bài 2 : A. Em hãy khoanh vào số bé nhất trong các
số sau :
a. 7836 ; 7863 ; 7683 ; 7835 .
b. 9281 ; 2981 ; 2819 ; 2891 .
B Em hãy khoanh vào số lớn nhất trong các số
sau :
58243 ; 82435 ; 58234 ; 84325
- Gv híng dÉn vµ yªu cÇu häc sinh lµm bµi
- Gv cïng c¶ líp ch÷a bµi
Bài 3 : §Ỉt t×nh råi tÝnh
a. 425 + 536= b. 239 + 465=
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp, c¶ líp
theo dâi vµ ch÷a bµi
- 1 HS ®äc , c¶ líp theo dâi
- 1 HS lªn b¶ng ,c¶ líp lµm vµo vë
§¸p ¸n:
a. 22 .000 b. 80407 c. 93
400
- HS ®äc thÇm ®Ị bµi vµ tr¶ lêi
- 2 HS lªn b¶ng ,c¶ líp lµm vµo vë
§¸p ¸n:
A. a.7683 b. 2819
B. 84325

Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
8

Giỏo viờn son : Trng Th Thu H Nm hc 2010 - 2011
c. 850 + 79 = d . 801 + 99 =
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 4 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
a. 723 - 125 + 75 b. 405 + 95 : 5
= 723 -200 = 500 : 5
= 523 = 100
c. 400 : 4 + 196 x 4 d. 4 x 225 -205 : 5
= 400 : 200 x 4 = 4 x 20 : 5
= 2 x 4 = 80 : 5
= 8 = 16
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 5 :Tính nhẩm , điền kết quả vào chỗ chấm
a. 500 + 300 = .................. 500 + 300 + 41=....
b. 200 + 700 =................... 200 + 700 + 68=...
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 6: Đan một áo len hết 6 cuộn len trắng và 2
cuộn len đỏ . Hỏi đan một tá áo len nh thế thì hết tất
cả bao nhiêu cuộn len
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 4 HS làm vào bảng nhóm ,cả lớp
làm vào vở
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Đáp án:
a. S b. S c. S d. S
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Đáp án:
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Đáp án: 96cuộn len
...............................................................................
Tiếng việt: Ôn luyện
I/ MC TIấU
-Giúp học sinh :
+ Luyện đọc hiểu: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
+ Phân biệt l/n
+ Vận dụng các kiến để làm bài tập
II/ DNG DY _ HC :
- GV bảng nhóm
- HS c k bi Dế mèn bênh vực kẻ yếu
III/ Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng thy Hot ng trũ
A .Kiểm tra : - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp
Trng Tiu hc Tõn Trung Giỏop ỏn lp 4D
9
Giỏo viờn son : Trng Th Thu H Nm hc 2010 - 2011

- Chữa bài tập ở nhà
- Gv nhận xét và ghi điểm
B. Bi mi
Bi 1:Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi
sau
Chị Nhà Trò là ngời nh thế nào?
a. Chị Nhà Trò mới ốm dậy
b. Chị Nhà Trò yếu duối về tinh thần
c. Chị Nhà Trò yếu đuối cả tinh thần và thể
chất
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 2 : Ghi lại những chi tiết cho biết chị Nhà
Trò bị bọn nhện ức hiếp
...............................................................................
...............................................................................
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 3 : Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo
thành từ
A. lúp B. xao
lao dng
tng bẩy
dửng xúp
lẩy bừng

- GV hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài

- Gv cùng cả lớp chữa bài
Bi 4: Nối tiếng ở cột A, cột B với tiếng để tạo
thành từ ngữ
A. nối sống B. nên lớp
dõi làm
lối đuôi lên ngời
thoát núi
- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Gv hớng dẫn và yêu cầu học sinh làm bài
- Gv cùng cả lớp chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
theo dõi và chữa bài
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào
vở
Đáp án: c
- HS đọc thầm đề bài và trả lời
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào
vở
Đáp án:
đánh, chăng tơ đ bắt, vặt
chân, vặt cánh ăn thịt
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào
vở
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào
vở

Đáp án:
A. nối dõi, nối đuôi, lối sống,
lối thoát
B. nên ngời, nên làm, lên lớp,
lên núi
Lắng nghe
Trng Tiu hc Tõn Trung Giỏop ỏn lp 4D
10
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
…………………………………………… .
THỂ DỤC
Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp – Trò chơi :
“ Chuyền bóng tiếp sức”
I / MỤC TIÊU :
1, Cho HS nắm được chương trình Thể dục lớp 4. HS biết được một số nội dung
cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 ø
2, HS nắnm được một số quy đònh về nội quy,yêu cầu tập luyện, biết được
những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
- Chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi và
tham gia chơi nhiệt tình. Rèn luyện sự nhanh nhẹn,khéo léo.
3, HS có thái độ học tập đúng đắn.
II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch, đảm bảo an tòan tập luyện
- 1 cái còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa, cao su hoặc da.
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
Nội dung tập luyện Biện pháp tổ chức
Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
Phần cơ bản

a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
( 3 – 4 phút)
- Thời lượng : 2 tiết/ tuần : 35 tuần/năm
- Nội dung : ĐHĐN, Bài TD phát triển chung, Bài
tập rèn luyện kó năng vận động cơ bản, Trò chơi vận
động, Môn học tự chọn . (đá cầu, ném bóng…)
b) Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện :
( 3 – 5 phút)
Trong giờ học , áo quần phải gọn gàng (có áo quần
thể thao là tốt nhất),phải đi giày hoặc dép có quai
- Cho lớp xếp thành 4 hàng
dọc nghe GV phổ biến nội
dung. Tập khởi động theo yêu
cầu GV
- HS theo dõi GV phổ biến.
- HS chia thành 4 tổ theo dõi
GV phổ biến.
- GV kiểm tra các tiêu chuẩn
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
11
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
sau. Muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập phải xin phép
GV.
c) Hướng dẫn chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp
sức” ( 8 – 10 phút)
GV làm mẫu cách chuyển bóng và phổ biến luật
chơi.
Cho cả lớp chơi thử 1 lần có phân đònh thắng
thua.Sau đó cho HS chơi thật.
III / Phần kết thúc

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV hệ thống bài học
- Nhận xét, đánh giá tiết học
tập luyện.
- Cho HS đứng thành vòng trò
để tham gia trò chơi.
- HS tham gia chơi GV làm
trọng tài.
- HS xếp thành 4 hàng ngang
nghe GV nhâïn xét.
………………………………………………………………………………………….
Sáng Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
TOÁN:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU:
1 -Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến 5
chữ số với số có một chữ số
2 -Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100000
-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
3, HS có ý thức học tốt môn toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :

Giờ học toán hôm nay các tiếp tục cùng nhau
ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
* Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
-
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
12
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong
bài.
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài
vào vở.
*Bài 2a:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
*Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó
yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp
số trong bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi : Vì sao em lại sắp xếp như vậy ?
*Bài 5: ( Nếu còn thời gian)
GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ sẵn lên
bảng.
-GV hỏi :
- Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó là những
hàng gì ?
-Giá hàng và số lượng của mỗi loại hàng là
bao nhiêu?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em
làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
-GV điền số 12500 đồng vào bảng rồi yêu
cầu HS làm tiếp.
-Vậy bác Lan mua tất cả bao nhiêu tiền ?
-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng
bác Lan còn lại bao nhiêu tiền?
-Tính nhẩm.
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các
phép tính.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-So sánh các số và điền dấu >,<,= thích
hợp.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở.
-HS nêu cách so sánh, ví dụ:
Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4 chữ

số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
-HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp
các số theo thứ tự:
a/56731; 65371; 67351;75631.
b/92678; 82697; 79862;62978.
-HS tự phát biểu.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
-HS trả lời cá nhân.
+Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái bát,
2 kg đường và 2 kg thòt.
-Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng)
+Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12 800 ( đồng )
+Số tiền mua thòt là:
35000 x 2 = 70000 ( đồng)
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
13
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
3.Cũng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập còn lại và chuẩn bò bài sau.
+Số tiền bác Lan mua hết là:
12500 + 12800 + 70000 =95300 ( dồng)
+Số tiền bác lan còn lại là:
100 000 – 95300 = 4700 ( đồng )
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG.

I.MỤC TIÊU :
1,-Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng
2,-Nội dung và ghi nhớ
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu.
3 HS có ý thức học tập tốt.
II.CHUẨN BỊ.
1 GV-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
2HS : Xem trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài.
Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng. Bài
học hôm nay giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng.
Ghi tựa bài.
2. Bài mới .
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có
bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng ( vừa đọc vừa
dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).
+Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.

-Cả lớp đọc thầm và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
14
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
tiếng bầu.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bò.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ
phận nào ?
-Đại diện nhóm trả lời.
*Kết luận:
Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh.
Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ
vào bảng.
+Hỏi:-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho Ví
dụ.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
*Kết luận:
*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh.
Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.
*Kết luận : Các dấu thanh của tiếng đều được đánh
dấu ở phía trên hoặc phía dưới của vần.
3.Luyện tập,
*Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghó và giải câu đố.
-Gọi HS trả lời và giải thích.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
4.Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài tập.
-Chuẩn bò cho bài sau.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt đôïng nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe.
-2 đọc và xác đònh yêu cầu của
bài.
-Thực hiện theo bàn.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghó và trả lời.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
………………………………………………
TẬP LÀM VĂN:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
15

Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
I.MỤC TIÊU :
1-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
2-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân
vật mà nói lên được một điều có ý nghĩa.
3-HS thêm thích câu chuyện mình kể
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 2:Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ
Ba Bể đã chuẩn bò lên bảng.
+Gọi 2 HS đọc thành tiếng.
+Hỏi :
-Bài văn có những nhân vật nào ?
-Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối
với nhân vật ?
-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể,
bài nào là văn kể chuyện? Vì sao ?
-Theo em thế nào là kể chuyện ?
*Kết luận:
Bài văn hồ Ba Bể không phải là văn kể
chuyện mà là văn giới thiệu về hồ Ba Bể
như là một danh lam thắng cảnh, dòa điểm du
lòch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân
vật.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu chuyện

để minh họa cho nội dung này.
*Luyện tập :
+Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự suy nghó và tự làm bài.
-gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Nhận xét.
*Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Trả lời cá nhân.
- Bài văn không có nhân vật nào
- Bài văn không có sự kiện nào xảy
ra.
- Bài văn giới thiệu về vò trí, độ cao,
chiều dài, đòa hình, cảnh đẹp của hồ
Ba Bể.
-Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể
chuyện vì có nhân vật, có cốt trên,
có ý nghóa câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể
không phải là văn kể chuyện mà là
bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc.
-HS tự nêu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Suy nghó và làm bài.
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
16
Giáo viên soạn : Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 - 2011
-HS tự làm bài.

*Gợi ý:(Câu chuyện em kể có những nhân
vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu
chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với
người phụ nữ .Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé
nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô đang
mang nặng).
*Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghóa của câu
chuyện các em vừa kể.
3.Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng cho
người thân nghe.
-2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở – 1 HS làm trên
bảng lớp.
-Lắng nghe.
-3 HS thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
…………………………………………………
Thể dục
TẬP HP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, NGHỈ – TRÒ CHƠI
“CHẠY TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố và nâng cao kó thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng
nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV.

- Trò chơi “chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi
chơi.
- Rèn cho HS có thói quen và ý thức tập luyện.
II –Đòa điểm, phương tiện .
- Đòa điểm : trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi.
III –Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung tập luyện Biện pháp tổ chức
Phần mở đầu
Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chính đội ngũ,
trang phục tập luyện: 1 –2 phút.
- Cho lớp xếp thành 4 hàng
dọc nghe GV phổ biến nội
dung. Tập khởi động theo yêu
cầu GV
Trường Tiểu học Tân Trung Giáop án lớp 4D
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×