Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án 12 cực hay(đã tách tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.84 KB, 42 trang )

Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Ngµy so¹n: th¸ng 8/2010
Phần một : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.
Chương I : BỐI CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TiÕt 1 Bài 1: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH.


I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản:
+ Hoàn cảnh và nội dung của hội nghò IanTa và sự hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh thế giới II. “Trật tự hai cực IanTa”
+ Tổ chức Liên hiệp quốc: Mục đích và nguyên tắc
+ Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN
2/ Tư tưởng: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu nghò hợp
tác giữa các dân tộc.
3/ Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ xác đònh phạm vi ảnh hưởng của các nước theo thể chế IanTa
+ Phân tích – so sánh
4/ Trọng tâm: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh (mục I)
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)
- Ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghò IanTa
- Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc
III. Hoạt động dạy và học.
1/ ỉn đònh lớp
2/ Dẫn nhập vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới
treo tường và ảnh “ Hội nghò
Ianta”
.


GV: Hội nghò IanTa được triệu tập
trong bối cảnh nào? Nhằm mục
đích gì.
GV: Những quyết đònh quan trọng
của hội nghò IanTa
I. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến
tranh .
1/ Hoàn cảnh hội nghò IanTa:
- Chiến tranh thế giới II ở giai đoạn kết thúc
Số phận phe Phát Xít được đònh đoạt
Các nước cường quốc đồng minh cần giải quyết
các vấn đề liên quan đến tình hình thế giới sau
chiến tranh
II. Nội dung của hội nghò.
+Hội nghò IanTa (Liên Xô) Từ ngày 4 đến ngày 11-
2-1945, hội nghò tam cường “Anh, Mỹ, Liên Xô”
Quyết đònh
+Tiêu diệt tận gốc chủ nghóa Phát Xít Đức-Nhật,
nhanh chóng kết thúc chiến tranh
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
1
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Học sinh dựa vào sách giáo khoa
trả lời
Giáo viên xác đònh trên bản đồ về
vấn đề phân chia phạm vi ảnh
hưởng u – Á. giải thích: vì sao
gọi là “trật tự hai cực IanTa.”
Chủ yếu thuộc phạm vi ảnh
hưởng của Liên Xô - Mỹ

Tổ chức UNO được thành lập như
thế nào ?
+Xuất phát từ nguyện vọng gìn giữ
hoà bình – ngăn chặn chiến tranh
của nhân dân thế giới.
+Từ quyết đònh của hội nghò IanTa
của các nước đồng minh
Ngày 24-10 là ngày kỷ niệm
thành lập UNO
+Năm 2003: Uno có 191 nước
+20-9-1977: Việt Nam gia nhập
UNO
Mục đích và những nguyên tắc
hoạt động của UNO. Nguyên tắc
nào là quan trọng nhất ?
Vai trò của UNO: Hợp tác – đấu
tranh để duy trì hoà bình an ninh
thế giới. Giải quyết xung đột ...
Học sinh dựa vào dòng in nhỏ sgk
lưu ý cơ quan quan trọng nhất của
UNO làø Hội đồng bảo an. Tìm hiểu
thêm về các tổ chức chuyên môn
UNO tại Việt Nam.
Ví dụ : UNESCO, UNICEF, PAM,
WHO, FAO, IMF…
GV: Hội nghò Potxđam nhằm giải
quyết vấn đề gì ?
+Thành lập tổ chức liên hiệp quốc
+Thoả thuận về việc đóng quân và phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở châu u-Á

Những quyết đònh của hội nghò IanTa đã hình
thành trật tự thế giới sau chiến tranh: “Trật tự hai
cực IanTa”
II. Sự thành lập liên hiệp quốc.(UNO)
1/ Sự thành lập.
- Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại biểu 50 nước dự
hội nghò tại XanPhranxixcô (Mỹ) thông qua hiến
chương UNOTuyên bố thành lập tổ chức UNO
- Trụ sở của UNO đặt tại NewYork (Mỹ)
2/ Mục đích-nguyên tắc hoạt động
a/ Mục đích:
- Duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Thúc đẩy quan hệb hữu nghò hớp tác quốc tế
trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền dân
tộc tự quyết
b/ Nguyên tắc:
+Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân
tộc tự quyết
+Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chíhn trò
các nước
+Không can thiệp vào việc nội bộ các nước
+Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp
hoà bình
+Chung sống hoà bình và nhất trí giựa năm cường
quốc
c/ Các cơ quan chính của UNO
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký.
III. Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN

+Sau chiến tranh xu hướng hình thành 2 phe XHCN
đối lập gay gắt với phe TBCN
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
2
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
GV giải thích thêm về vấn đề nước
Đức : là một nước lớn nằm ở giữa
ch6u u, có tiềm năng mạnh mẽ
về kinh tế và quân sự và là nước
phát xít đầu sỏ nhất.
Mỹ thực hiên kế hoạch MacSan
nhằm mục đích gì ?
5-6-1947 ngoại trưởng Mỹ Mác
San công bố kế hoạch “ Phục hưng
châu u”- Các nước Tây âu phải
phụ thuộc và trở thành đồng minh
của Mỹ.‘
(Mục III chủ yếu Hs tự đọc Sgk)
+Hội nghò Pôtxđam từ 17-7 đến 2-8-1945 giải quyết
vấn đề nước Đức.
+ tháng 9-1949Mỹ, Anh, Pháp lập nhà nước Cộng
hoà liên bang Đức.
+Tháng 10-1949 Liên xô giúp đỡ các lực lượng dân
chủ Đông Đức lập nhà nước CHDC Đức
+Từ những năm 1945-191949 các nước DCND
Đông âu tiến hành những cải cách dân chủ.Từ
những năm 1950 Đông âu xây dựng CNXH .Cũng
từ sau chiến tranh Mỹ thực hiên kế hoạch MacSan
viện trợ cho các nước Tây âu tạo nên sự đối lập về
kinh tế giữa hai khối TBCN (Tây âu) và XHCN

(Đông âu).
Kết thúc bài học :
1/ giáo viên củng cố bài : + hoàn cảnh và những quyết đònh quan trọng của hội nghò
IANTA.
+ Mục đích, nguyên tắc hoạt động của UNO. Nêu một số tổ chức chuyên môn UNO đang
hoạt động tại Việt Nam.
+ theo em vì sao vấn đề cấp bách hiện nay là cần phải cải tổ UNO ?
2/ Chuẩn bò bài 2 “ Liên Xô và Đông u từ 19
45- 1991” ( Câu hỏi sách giáo khoa )
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
3
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Ngµy so¹n: 8/2010
Chương II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000).
TIẾT 2 &3 BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000).

I. Mục tiêu bài học.
1/Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau:
+ Những nét lớn về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô
+ Tình hình chính trò – chính sách đối ngoại và vò trí quốc tế của Liên Xô từ năm 1945-
1970
+ Tình hình các nước Đông Âu 1945-1970
2/ Tư tưởng: Đánh giá khách quan về những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô và
các nước Đông Âu trong những năm 1945-1970
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiệnđã diễn ra một cách khoa học, đúng bản chất
của nó.
4/ Trọng tâm: Liên Xô những năm 1945-1970 (mục 1)
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:

- Bản đồ châu Âu
- Lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới II
- Ảnh nhà du hành vũ trụ Yuri Gagarin
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghò IanTa.
+ Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Giáo viên có thể hỏi lại một số nội
dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến
Liên Xô:
+ Liên Xô thành lập vào năm nào
+ Liên Xô xây dựng XHCN 1921-1941
Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế
giới thứ II như thế nào? Vì sao Liên Xô
hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời
hạn?
Giáo viên nêu hoàn cảnh trong
nước(sgk)
Bên ngoài Mỹ và các đế quốc tiến hành
bao vây kinh tế, cô lập chính trò để tiêu
I. Liên Xô và các nước Đông u từ 1945 đến
giữa những năm 70
1/ Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950
+ Hoàn cảnh: sau chiến tranh thế giới II, Liên XÔ
chòu những tổn thất to lớn về người và vật chất
+ Với tinh thần tự lực, tự cường, Liên Xô đã hoàn
thành thắng lợi kế hoạch khôi phục kinh tế trong

4 năm – 3 tháng:
- Công nghiệp được phục hồi và phát triển
- Nông nghiệp 1950 đạt mức 1940
- KHKT phát triển nhanh (1949 chế tạo bam
nguyên tử)
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
4
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
diệt Liên Xô
- Những thành tựu CNXH từ năm 1950
đến nửa đầu năm 1970
Giáo viên nêu vài số liệu về sản lượng
công-nông nghiệp của Liên Xô (1972:
Công nghiệp chiếm 20% thế giới)
Giáo viên sử dụng ảnh và nêu ngắn gọn
về chuyến bay của Gagarin
- Giáo viên sử dụng lược đồ (sgk/ h5)
Giải thích các nước Đông Âu (là các
nước XHCN). Bao gồm các nước thuộc
Đông-Nam Âu (Trừ Hi Lạp) và Trung
Âu
Giải thích khái niệm: Nhà nước DCND:
Là chính quyền cách mạng của nhân
dân lao động do Đảng cộng sản lãnh
đạo
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập
niên biểu về sự thành lập của các
nước DCND
Thời gian. Nước CHDC ND
22 -7- 1944. Ba lan

23- 8- 1944. Rumani
4- 4- 1945 Hunggari
……………… ………………
Các nước Đông âu tiến hành xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh thế nào ?
+ Khách quan: Bò các nước đế quốc bao
vây , cô lập- các thế lực phản động
chốn phá.
b/ Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950 đến nửa
đầu năm 1970
- Từ những năm 1950 Liên Xô thực hiện nhiều kế
hoạch 5 năm liên tục xây dựng cơ sở vật chất –
kỹ thuật cũa CNXH và đã đạt được những thành
tựu to lớn về mọi mặt.
+ Công nghiệp: Cường quốc công nghiệp đứng
thứ II thế giới (Sau Mỹ), đi đầu trong một số
ngánh công nghiệp mới như vũ trụ, nguyên tử,
điện hạt nhân
+ Nông nghiệp: Tăng hàng năm 16%
+ Khoa học kỹ thuật: 10-1957 phóng thành công
vệ tinh nhân tạo, 4-1961 phòng tàu vũ trụ mở đầu
kỷ nguyên chinh phục vũ trụ
+ Xã hội-chính trò: Luôn ổn đònh
2/ Các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa 1970.
a/ Việc thành lập nhà nước DCND Đông u
+ 1944-1945: Hồng quân Liên Xô truy kích phát
xít, nhân dân Đông Âu dưới sự lãnh đạo của đảng
cộng sản đã thành lập chính quyền DCND
+ Thời gian thành lập (sgk)
- 1945-1949: Các nước DCND Đông Âu thực hiện

những cải cách dân chủ (Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá các xí nghiệp tư bản. Các thế lực phản
động tìm cách chống phá nhưng bò thất bại.
b/ Các nước Đông Âu xây dựng XHCN
+ Từ năm 1950-1975: Các nước Đông Âu tiến
hành các kế hoạch 5 năm để xây dựng CNXH
trong điều kiện khó khăn (chủ quan, khách quan)
+ Được sự giúp đỡ của Liên Xô và sự nỗ lực của
nhân dânnhững năm 1970 các nước Đông Âu
trở thành các nước XHCN có nền công-nông
nghiệp phát triển.
3/ Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ
nghóa ở châu Âu.
a- Quan hệ kinh tế- văn hoá-khoa học, kỹ thuật.
8-1-1949 thành lập “ Hội đồng tương trợ kinh tế”
nhằm tăng cường sự hợp tác giũa các nước XHCN
về kinh tế- khoa học..
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
5
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
+Chủ quan : điều kiện kỹ thuật lạc hậu-
CNXH là một mô hình xã hội mới mẻ.
Sự ra đời và hoạt động của khối SEV,
khối VACSAVA.
Gv nhấn mạnh ý : Sụ ra đời của hai
khối này tạo điều kiện cho sự phát triển
kinh tế – kỹ thuật và tạo thế cân bằng
về quân sự giữa các nước XHCN và
TBCN trong những năm 70.
b-Quan hệ chính trò- quân sự.

14-5-1955 thành lập tổ chức “ Hiệp ước phòng
thủ Vac-sa-va” nhằm liên minh phòng thủ về
quân sự và chính trò các nước XHCN châu Âu.
IV/ Kết thúc tiết học:
1/ Gv củng cố lại những nội dung chíh của bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa.
2/ Chuẩn bò bài mới ( bài 2- tiếp theo) theo các câu hỏi hướng dẫn sau:
-Nguyên nhân và những biểu hiện sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên xô những
năm 80. Theo em đâu là nguyên nhân cơ bản?
-Công cuộc cải tổ cở Liên xô được tiến hành như thế nào ? Vì sao cải tổ lại thất bại ?
-Nguyên nhân sự sụp đổ của XHCN ở Liên xô và Đông Âu. Nguyên nhân nào là cơ bản?


GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
6
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Ngµy so¹n: 8/2010
TiÕt 3 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA 70 ĐẾN 1991 (Tiếp)

I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.
+ Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng CNXH ở Liên xô.
+ Công cuộc cải tổ của Goocbachốp.
+Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
2- Tư tưởng : Phê phán những khuyết điểm , sai lầm của những người lãnh đạo đảng , nhà
nước Liên xô và các nước Đông âu ,từ đó rút ra bài học kinh nghiêm cần thiết cho công
cuộc đổi mới ở nước ta.
3- Kỹ năng : Phân tích, đánh giá các sự kiện lòch sử .
-Hình thành các khái niệm mới : Trì trệ, cải tổ , đa nguyên chính trò..
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH

- Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
+ Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1950-1970
+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Em cho biết những nguyên nhân
khách quan, chủ quan dẫn đến sự
khủng hoảng CNXH ở Liên Xô
Trì trệ: Phát triển chậm  dừng
lại không phát triển.
Công cuộc cải tổ do Goocbachop
tiến hành ở Liên Xô như thế
nào ? Vì sao cải tổ bò thất bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm
“cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại
về mọi mặt  Cải tổ là cấn thiết
nhưng cải tổ sai nguyên tắc 
Hậu quả nghiêm trọng
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm
1970 đến năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
+ Nguyên nhân: Do tác động của cuộc khủng hoảng
dầu mỏ năm 1973.
- Liên Xô chậm đưa ra những biện pháp sửa đổi để
thích ứng với tình hình mới  đầu những năm 1980.
Kinh tế bắt đầu trì trệ, suy thoái
+ Chính trò: Bất ổn
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985, M. Goocbachop tiến

hành công cuộc cải tổ đất nước:
“Cải cách kinh tế triệt để”
Cải cách chính trò-đổi mới tư tưởng.
- Nhưng do phạm nhiều sai lầm

Liên Xô càng khủng
hoảng toàn diện và trầm trọng
+ Hậu quả:
- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ Goocbachop thất bại
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
7
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
- Cải tổ kinh tế: Phát triển kinh
tế hàng hoá nhưng do cơ cấu
kinh tế mới chưa xây dựng đã
vội xoá bỏ cái cũ  sự hụt
hẫng cho kinh tế  Đời sống
khó khăn  khủng hoảng.
- Chính trò: Đa nguyên, đa đảng

sai lầm về đường lối, tư tưởng
và tổ chức cán bộ
Nguyên nhân và những biểu hiện
của sự khủng hoảng ở các nước
XHCN ở Đông Âu
Giáo viên nêu sự sụp đổ của một
số nước Đông Âu:
+ Ba Lan
+ CHDC Đức
+ Rumani

Những nguyên nhân dẫn đếnsự
sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô – Đông Âu.
Giáo viên phân tích 4 nguyên
nhân (sgk). Nhân mạnh nguyên
nhanâ chính là: những sai lầm về
đường lối trong công cuộc cải tổ
kinh tế-chính trò.
Nét chính về liên bang Nga trong
thập niên 90.
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
 Đảng cộng sản Liên Xô và chính phủ Liên Bang
ngừng hoạt động, tan rã
- 11/15 nước cộng hoà tách khỏi Liên Bang và thành
lập (SNG), vào ngày 21-12-1991, nhà nước LB tan rã
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop từ chức, chủ
nghóa xã hội ở Liên Xô tan rã
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 
đầu năm 1980 Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ kinh
tế  đời sống nhân dân sa sút, lòng tin sụt giảm
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực hiện
các biện pháp cải tổ để điều chỉnh nhưng mắc phải sai
lầm và sự chống phá của các thế lực phản động  sự
khủng hoảng ở Đông Âu ngày càng gay gắt
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay lại con
đường TBCn từ năm 1991.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và
Đông Âu.

a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí .. thiếu công
bằng dân chủ trong xã hội .
b/Không bắt kòp sự phát triển khoa học- kỹ thuật tiên
tiến dẫn đến sự khủng hoảng về kinh tế và xã hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 ( 1991-2000 ).
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’ về đòa
vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế: Từ 1990-1995 tăng trưởng GDP hàng năm
luôn là số âm ( 1990: - 3,6%, 1995: - 4,1%) Từ 1996 có
dấu hiệu phục hồi
(Năm 1997 tăng lên o,5%, năm 2000 là 9%).
2/ Chính trò: Tháng 12-1993 hiến pháp liên bang Nga
được ban hành.
3/ Đối ngoại: Trong những năm 1992-1993 Nga theo
đuổi chính sách “ Đònh hướng Đại tây dương”, ngả về
các cường quốc phương Tây. Từ những năm 1994
chuyển sang chính sách “ Đònh hướng u-Á” ( Phát
triển mối quan hệ với SNG, Trung Quốc, Ấn độ,
ASEAN…)
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
8
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
VI/ Kết thúc bài học:
1/Giáo viên củng cố nội dung cơ bản của chương hai :
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghóa của những thành
tựu này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).
-Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH o93 Liên xô và Đông âu 1970-1991. Nguyên

nhân.
2/ Chuẩn bò bài 3 “ Các nứơc Đông bắc á’’( Theo hệ thống câu hỏi trong Sách giáo khoa)
Ngµy so¹n: 8/2010
Chương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 ).
Tiết 4: Bµi 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.

I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á ( Trung quốc , bán đảo Triều tiên ) từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
+Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy
luật tất yếu về sự phát triển của lòch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng
CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân
vật lòch sử một cách khách quan.
_ nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” , cải cách, GDP,
GNP.
4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
_ Lược đồ “ Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
_Lòch sử thế giới hiện đại.
_ Những mẩu chuyện lòch sử thế giới ( tập 2).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
+Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu.
2/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông Bắc Á
trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến tranh thế giối
đến 2000.

GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
9
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ II, giới
thiệu nét chính về khu vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông
Bắc Á có những chuyển biến gì (Học sinh
dựa vào sgk để trả lời theo 2 ý: Biến chuyển
về chính trò, kinh tế).
Giáo viên giải thích thêm: sau chiến tranh,
bán đảo Triều Tiên Xuất hiện hai nhà nước
là do âm mưu của Mỹ và đồng minh nhằm
ngăn chặn CNXH  Chia cắt Triều Tiên,
không thực hiện những thoả ước trước đó với
Liên Xô
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới
thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng
người đông và có nền văn hoá lâu đời).
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được
những nét chính về cuộc nội chiến ở Trung
Quốc. Tập trung vào phân tích ý nghóa:
- Ý nghóa đối với dân tộc
- Ý nghóa đối với thế giới
Những thành tựu cơ bản của Trung Quốc
trong 10 năm đầu 1949-1959 ?
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong sgk
để trả lời (Lưu ý các số liệu)
Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được

những thành tựu đó ?
- Sự giúp đỡ của Liên Xô
- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung Quốc
(Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản)
Giáo viên mở rộng:
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghò, liên minh và tương trợ
Trung-Xô”
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều)
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
+ Trước chiến tranh :Các nước Đông Bắc Á
(trừ Nhật ) bò CNTD nô dòch.
+ Sau chiến tranh 1945 : Các nước này có
những biến chuyển lớn về : Chính trò , kinh
tế.
II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới.
a. Từ sau chiến tranh chống Nhật (7-1946
đến 9-1949) diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc dân đảng và lực lượng cách mạng do
Đảng cộng sản lãnh đạo.
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa được
thành lập
Ý nghóa: sgk
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-
1959)

- Từ 1950-1952, hoàn thành thắng lợi công
cuộc khôi phục kinh tế.
- 1953-1957, hoàn thành thắng lợi kế hoạch
5 năm lần thứ nhất và đạt được nhiều thành
tựu lớn về kinh tế, văn hoá giáo dục và xã
hội (Số liệu sgk)
* Chính sách đối ngoại: Có chính sách tích
cực để củng cố hoà bình và thúc đẩy phong
trào cách mạng trên thế giới. 18-1-1950, đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam
2/ Trung Quốc 20 năm không ổn đònh
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
10
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
chiến chống Pháp
Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển
khai như thế nào ? Hậu quả đối với đất nước
và nhân dân ?
Học sinh dựa vào sgk trả lới và nêu ra nhận
xét của mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về đường
lối, nhận thức chưa đúng về CNXH  Cuối
năm 1988 có 30 triệu người chết đói.
Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh
hưởng thế nào đến cách mạng Đông Dương.
- Ảnh hưởng bất lợi  Vì lúc đó cuộc
kháng chiến của nhân dân ta đang ở vào
thời lỳ quyết đònh.
Trong nhưóng năm khủng hoảng giới lãnh

đạo TQ đã bình tónh quan sát, ổn đònh tình
hình, kòp thời đối phó để tiếp tục cải cách.
Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của TQ
được thể hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thò trường.
-Kinh tế thò trường XHCN ( Là nền kt sản
xuất hàng hoá phục vụ cho thò trường tự do
có sự điều tiết của nhà nước.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc nội)
GNP ( tổng sản phẩm quốc gia )
Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi của
Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của
TQ.
So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước và
(1959-1978)
a. Đối nội: 1958, đề ra-thực hiện đường lối
“Ba ngọn cờ hồng”  những hậu quả lớn về
kinh tế, chính trò xã hội
Do những bất đồng về đường lối trong nội bộ
lãnh đạo Đảng nhà nước  từ 1966-1968,
tiến hành “Đại cách mạng văn hoá vô sản”
đã gây ra những hậu quả hết sức nghiêm
trọng, cục diện đất nước đau thương
b. Đối ngoại:
- Trung Quốc ủng hộ cuộc kháng chiến
chống Mỹ của nhân dân Việt Nam và cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á-

Phi-Mỹ La Tinh
- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới:
Ấn Độ, Liên Xô tạo nên mối quan hệ căng
thẳng
- Bắt tay với Mỹ vào đầu năm 1972.
3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-2000.
+ Từ tháng 12-1978 Đảng cộng sản TQ đã
vạch ra đường lối đổi mới. Từ đại hội lần 12
(9- 1982) và từ đại hội 13 (10-1987) nâng lên
thành đường lối chung.
+ Nội dung:
-Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-Tiến hành cải cách mở cửa.
-Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế từ tập trung,
bao cấp sang kinh tế thò trường XHCN .
-Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung
Quốc.
+ Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ thành
một nước giàu mạnh ,dân chủ, văn minh.
+ Những biến đổi của Trung Quốc (1979-
1998)
- Kinh tế .
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
11
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
trong thời kỳ đổi mới.
Gv mở rông
TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga.
Những thoả thuận về biên giới lãnh thổ với
Lào, Việt nam (Mở đường sắt liên vân quốc

tế với VN). Thúc đẩy mối quan hệ mọi mặt
với các nước ASEAN.
- Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
- Đối ngoại.
- Bình thường hoá trong quan hệ với Liên
xô, Việt nam, Mông cổ.. Mở rộng quan
hệ hợp tác hữu nghò với các nước, góp sức
trong giải quyết quốc tếNâng cao vò
thế của Trung quốc trên trường quốc tế.
IV. Kết thúc bài học.
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/Câu hỏi và bài tập:
a-Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
b- Lập niên biểu các sự kiện chính trong lòch sử Trung Quốc từ 1945- 2000 theo bảng sau.
Năm (sự kiện) Nội dung chính. Ý nghóa
3/ Chuẩn bò bài 4 “ Đông Nam Á, n độ’’ Theo câu hỏi sách giáo khoa.
a- Tình hình chung của các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
b- Nét chính của cách mạng Lào từ 1945- 1975.
c-Sự phát triển của lòch sử Căm-pu-chia từ 1945-1993.
d-Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA từ sau khi giành được độc lập đến
nay. (Theo 3 nhóm nước ĐNA trong sgk).
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
12
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Ngµy so¹n: 8/2010
TiÕt 5 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ.


I/Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh nắm được những nét lớn về các nước Đông Nam á trước và sau

chiến tranh thế giới thứ hai. Quá trình xây dưng và phát triển đất nước từ sau khi giành
độc lập đến nay ( Chiến lược phát triển kinh tế và két quả ).
2-Tư tưởng: Học sinh nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc.Đánh giá cao những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của
các nước Đông Nam á.
3- Kỹ năng: Khái quát , tổng hợp các sự kiện lòch sử. Xử dụng lược đồ Đông Nam á.
4- Trọng tâm: Mục 1 “ Các quốc gia độc lập ở Đông Nam á”.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Đông Nam á.
-Tư liệu tham khảo (sách giáo viên)
-Lòch sử thế giới hiện đại.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới hai.
-Sự thành lập nước CHND Trung hoa- Ý nghóa.
2-Dẫn nhập vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
GV xử dụng lược đồ ĐNA xác đònh vò
trí các nước (Nhấn mạnh về vò trí chiến
lược và kinh tế quan trọng của ĐNA ).
GV đặt câu hỏi: Tình hình ĐNA trước
và sau chiến tranh thế giới hai .
HS tự lập bảng niên biểu về thời gian
gình độc lập của các nước ĐNA.
Tên nước Thủ đô Ngàygiành
độc lập
Inđônêxia Giacacta
Việt nam. Hà nội
Lào. Viên chăn
Philipin Manila

Miên điện Rănggun
Mã laixia Cualalămpơ
I/ Các nước Đông Nam á.
1-Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam
á.
-Trước chiến tranh TG hai hầu hết các nước ĐNA
(Trừ Thái lan) là thuộc đòa của các đế quốc Âu-
Mỹ.
-Từ sau chiến tranh các nước đều đã lần lượt
giành được độc lập (ở những mức độ khác nhau).
*Lào (1945-1975):
-12-10-1945 Khởi nghóa thắng lợi ở Viên Chăn-
Lào tuyên bố độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược,
nhân dân tiến hành cuộc K/c bảo vệ độc lập-
tháng7-1954 Pháp ký hiệp đònh Giơ-ne-vơ công
nhận độc lập chủ quyền của Lào.
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
13
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
Sinhgapo Sinhgapo
Brunây Binđaxebega
on
Thái lan Băng Cốc
Đông timo Đili
Cămpuchia Pnôngpênh
Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào
phát triển thế nào ? Kết quả cuộc kháng
chiến.
HS dựa vào phần in nhỏ sgk trình bày

những sự kiện chính của Lào từ 1945-
1975.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống
kê các mốc phát triển lòch sử của
Cămpuchia .
St
t
Giai đoạn Nội dung lòch sử
1 45-54 K/c chống Pháp
2
GV giới thiệu tình hình chung các nước
ĐNA sau khi giành độc lập đã tiến hành
xây dựng đất nước nhưng thời điểm tiến
hành và mức độ phát triển có khác
nhau.
Giải thích khái niệm về “ Kinh tế tập
trung, kế hoạch hoá” và “ Kinh tế thò
trường”.
Nhận xét về chiến lược kinh tế của 5
nước sáng lập ASEAN ở hai giai đoạn
-1954-1975 Kháng chiến chống Mỹ thắng lợi 2-
12-1975 nước CHDCND Lào thành lập bước vào
thời kỳ xây dựng ,phát triển đất nước.
*Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân tiến
hành k/c do Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954-đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện
đường lối hoà bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
-1975-đầu 1979 : Thời kỳ thống trò của tập đoàn

Khơme đỏ và cuộc đấu tranh của nhân dân lật đổ
chế độ này.
-1979-1991: Nội chiến và quá trình hoà giải, hoà
hợp dân tộc.
-1993-nay : Thời kỳ phát triển mới của đất nước.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước
Đông Nam á.
a- Nhóm các nước Đông dương.
Từ sau khi giành độc lâp đến cuối thập kỷ 70 ,các
nước này thực hiệnchính sách kinh tế tập trung,
kế hoạch hoá. Từ những năm 80 chuyển sang nền
kinh tế thò trường, cải cách mở cửa Nền kinh tế
có nhiều khởi sắc.
b-Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
+Sau khi giành được độc lập các nước này thực
hiện chiến lược kinh tế hướng nội “Công nghiệp
hoá thay thế nhập khẩu”.
+Từ những năm 60-70 thực hiện chiến lược kinh
tế hướng ngoại “ Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu
làm chủ đạo”  Kinh tế –xã hội có nhiều biến
đổi to lớn.
Thành tựu: (Sách giáo khoa)
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
14
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
trước và sau những năm 7o.
-Kinh tế hướng nội.
-Kinh tế hướng ngoại
Sự thay đổi chiến lược kinh tế đó nhằm
mục tiêu gì?

Gv giải thích : “Kinh tế hướng ngoại”
nhằm khắc phục sự hạn chế của kinh tế
hướng nội, thúc đẩy kinh tế tiếp tục
phát triển. Thu hút vốn, kỹ thuật của
nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hoá
để xuất khẩu.
c-Các nước khác ở Đông Nam á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ yếu là
khai thác dầu mỏ và khí đốt) phải nhập 80%lương
thực, tực phẩm.
*Mianma:
-Trước những năm 80: thực hiện chính sách kinh
tế tự lực ,hướng nội “Đóng cửa”.
-Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách cải cách
“mở cửa” Kinh tế tăng trưởng có sự khởi sắc.
Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh tế của
các nước Đông Nam á từ sau khi giành độc lập (Lưu ý các nước thuộc nhóm sáng lập
ASEAN) Giáo viên đặt câu hỏi nhận thức “Việt nam cần học hỏi những gì về chiến lược
phát triển kinh tế của các nước này trong thời kỳ đổi mới ?”
2/ Bài tập về nhà: Lập bảng về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập
ASEAN.
Chiến
lược
Vấn đề
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian Trước những năm 60 Những năm 60 - 70
Mục tiêu Xây dựng kinh tế tự chủ CN hóa lấy xuất khẩu làm củ đạo
Nội dung Phát triển CN tiêu dùng nội đòa Mở cửa kinh tế thu hút đầu tư bên

ngoài
Thành tựu Đáp ứng nhu cầu trong nước Tăng trưởng kinh tế cao( Từ 7% -
12%)
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu, công
nghệ
3/Chuẩn bò bài mới : Bài 4 (Tiếp theo).
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
15
Trêng THPT D©n Téc Néi Tró T©n Kú Gi¸o ¸n lÞch Sư 12 ban c¬ b¶n
-Sưu tầm những tư liệu về ASEAN. Lộ trình gia nhập AFTA của Việt nam.
-Thời cơ và thách thức đối vớiViệt nam khinhập ASEAN.
-Những thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của n độ (tìm hiểu về các khái niệm
“Cách mạng xanh”, “Cách mạng trắng” , “Cách mạng chất xám”.
Ngày soạn: 8/2010
TI£T 6 Bài 4 : ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ (Tiếp theo)
I/Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh cần nắm được các nội dung cơ bản
-Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN.
-Phong trào đấu tranh giành độc lập của n độ từ 1945-1950.
-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển của n Độ từ sau khi giành
được độc lập đến nay.
2-Tư tưởng:
Học sinh nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của các nước Đông Nam á.
Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
3-Kỹ năng:
Xử dụng bản đồ , phân tích, so sánh và đánh giá đúng về các sự kiện lòch sử.
II/ Tư liệu –đồ dùng dạy học:
-Bản đồ châu Á (n độ ).
-Tư liệu về ASEAN- n độ.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:

1-Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày các giai đoạn phát triển của lòch sử Cămpuchia từ 1945-1993
-Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
2-Dẫn nhập vào bài mới: Tiết 6 bài 4 (TT)
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh nào?
Những nguyên nhân dẫn đến sư ra đời của
ASEAN.
-Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và
khu vực có nhiều biến đổi.
3/ Sư ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
a- Sự thành lập:
+8-8-1967 “ Hiệp hội các nước Đông Nam
Á” được thành lập tại Băng cốc (Thái lan)
GV: §Ỉng Träng B¶o Tỉ: Sư- §Þa-ChÝnh TrÞ
16

×