Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giao an Van co ban 11(tiet 1-> tiet 34) cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 136 trang )

Trích: Thợng kinh kí sự
- Lê Hữu Trác -

A. Mục tiêu bài học :
- Kiến thức:
+ Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng nh thái độ
trớc hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích
miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
+ Nắm đợc nội dung cũng nh nét đặc sắc về nghệ thuật viết kí của LHT qua
đoạn trích học.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng miêu tả, quan sát cảnh vật cũng nh con ngời.
- Thái độ: Học đợc nhân cách trọng danh dự, giữ nhân phẩm của LHT.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, Giới thiệu giáo án...
- HS: SGK, Vở soạn, T liệu tham khảo (nếu có), Tranh ảnh về LHT...
C. cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ học kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi mở, đặt câu
hỏi, trao đổi thảo luận.
D. Tiến trình dạy học:
I- ổn định tổ chức: 11
II- Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở soạn của học sinh.
? Em hãy cho biết thời vua Lê, chúa Trịnh thuộc giai đoạn
nào trong lịch sử phong kiến nớc ta? Em đã biết gì về Lê Hữu Trác?

III- Bài mới:
GV giới thiệu bài: LHT không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà còn đợc xem là
một trong những t/g vh có những đóng góp lớn cho sự ra đời và phát triển của thể loại
kí sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo h/thực của c/sống trong phủ
chúa Trịnh qua Thợng kinh kí sự ( Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ t/năng, n/cách LHT cũng
nh hiện thực xh VN thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh
(Trích TKKS).


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I- Tìm hiểu chung:
1
? Căn cứ vào bài soạn và tiểu dẫn
SGK em hãy giới thiệu những nét
chính về tiêủ sử Lê Hữu Trác?
GV mở rộng:( cha đẻ là quan Hữu
Thị Lang Bộ Công. LHT là con thứ
7 nên còn có tên là Chiêu Bảy).
? Về sáng tác của Lê Hữu Trác có
gì đáng lu ý?
? Em hiểu gì về thể loại kí?
? Nêu xuất xứ và nội dung tác
phẩm?
( HS trả lời, GV khái quát, học
SGK)
- Có thể nói Kí tôn trọng hiện thực.
Với đặc trng nh thế, đoạn trích Vào
phủ chúa Trịnh đáp ứng đầy đủ
chức năng trên.
? Vị trí đoạn trích ?
- GV hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu
một đoạn, yêu cầu 1 đến 2 HS đọc
một trong các đoạn sau:
+ Mồng 1 ... thuở nào.
+ Đi đợc và ... không có dịp.
+ Đang dở câu ... phòng trà ngồi.
+ Một lát sau ... nh thế.
1. Tác giả: (1724-1791)
* Tiểu sử:

- Hiệu: Hải Thợng Lãn Ông ( ông già lời ở đất
Thợng Hồng).
- Quê: làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Th-
ợng Hồng, trấn Hải Dơng (nay huyện Yên Mĩ,
tỉnh Hng Yên).
- Gia đình: có truyền thống học hành thi cử, đỗ
đạt làm quan.
- Ông là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà
còn soạn sách và mở trờng dạy nghề thuốc để
truyền bá y học.
* Sáng tác:
- Bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển
biên soạn trong thời gian gần 40 năm. Là tác
phẩm y học xuất sắc nhất trong thời trung đại.
- Tập Thợng kinh kí sự ( Kí sự đến kinh đô):
+ Thể loại: kí sự là một thể kí, ghi chép sự
việc, câu chuyện có thật và tơng đối hoàn
chỉnh.
+ Xuất xứ: viết bằng chữ Hán, hoàn thành
năm 1783, xếp ở cuối bộ Hải Thợng y tông
tâm lĩnh.
+ Nội dung: T/giả ghi lại cảm nhận của mình
bằng mắt thấy tai nghe từ khi nhận đợc lệnh
vào kinh chữa bệnh cho thế tử Cán ngày 12
tháng giêng năm Nhâm Dần(1782) cho đến lúc
xong việc về tới nhà Hơng Sơn ngày 2 tháng11.
Tổng cộng là 9 tháng 20 ngày. T/phẩm mở đầu
bằng cảnh sống ở Hơng Sơn của một ẩn sĩ lánh
đời. Bỗng có lệnh triệu vào kinh. Lãn Ông buộc
phải lên đờng. Từ đây mọi sự việc diễn ra theo

thời gian và đè nặng lên tâm trạng của tác giả.
Tập kí khẳng định LHT còn là nhà văn, nhà
thơ thái độ coi thờng danh lợi của tác giả.
2. Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh
Đến kinh đô, LHT đợc sắp xếp ở nhà ng-
ời em của Quận Huy Hoàng Đình Bảo. Sau đó
tác giả đợc đa vào phủ chúa Trịnh để khám
bệnh cho thế tử Cán. Đoạn trích này bắt đầu từ
đó.

3. Đọc chú thích :
- Đọc rõ ràng, diễn cảm, đúng giọng nhân vật.
- Từ khó: vác đòng, đông cung thế tử, đồ nghi
trợng, tiên thiên, hậu thiên.
II- Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục : 4 đoạn
- Mồng 1 ... thuở nào.
- Đi đợc vài ... không có dịp.
- Đang dở câu ... phòng trà ngồi.
2
? Em hãy nêu bố cục văn bản?
? Từ bố cục văn bản, học sinh nêu
hớng phân tích.
? Quang cảnh và cuộc sống của
chúa Trịnh đợc miêu tả ntn?
( HS tìm chi tiết, gạch chân SGK và
pt )
? Tất cả những chi tiết trên cho ng-
ời đọc thấy quang cảnh phủ chúa
Trịnh ntn?

? Quang cảnh trong phủ chúa đã
vậy, còn cung cách sinh hoạt ra
sao?
- Một lát sau ... nh thế.
2. Phân tích:
a. Quang cảnh, cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa và thái độ của t/g:
* Quang cảnh trong phủ chúa:
- Vào phủ phải qua nhiều lần cửa và những
dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp,, ở
mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác, ai muốn ra vào
phải có thẻ.
- Trong khuôn viên ngời giữ cửa truyền báo
rộn ràng, ngời có việc qua lại nh mắc cửi, vờn
hoa cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh
hoa đua thắm, gió đa thoang thoảng mùi hơng.
- Nội cung gồm màn là, sập vàng, ghế rồng,
đèn sáng lấp lánh, hơng hoa ngào ngạt, cung
nhân xúm xít, mặt phấn áo đỏ...
- ăn uống thì mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn
của ngon vật lạ.
- Đến nội cung phải qua 5, 6 lần trớng gấm.
Phòng thắp nến, có sập thếp vàng, ghế rồng sơn
son thếp vàng, trên ghế bày nệm gấm, màn là
che ngang sân, xung quanh lấp lánh, hơng hoa
ngào ngạt,
Quang cảnh ở phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng
lẫy, uy nghiêm không đâu sánh bằng.
* Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa:
- Khi LHT lên cáng thì tên đầy tớ chạy đàng

trớc hét đờng và cáng chạy nh ngựa lồng.
Trong phủ ngời giữ cửa truyền báo rộn ràng,
ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi.
- Bài thơ minh chứng rõ quyền uy nơi phủ chúa
(Lính nghìn cửa vác đòng nghiêm nhặt. Cả
trời Nam sang nhất là đây!)
- Lời lẽ nhắn tới chúa Trịnh và thế tử phải cung
kính, lễ độ (thánh thợng, ngự, yết kiến, hầu
mạch, )
- Chúa luôn có phi tần chầu chực xung
quanh. Tác giả không thấy mặt chúa mà chỉ
làm theo mệnh lệnh do quan Chánh đờng
truyền lại. Xem bệnh xong chỉ đợc viết tờ khải
dâng lên chúa. Nghiêm đến nỗi tác giả phải
nín thở đứng chờ ở xa , khúm núm đến tr ớc
sập xem mạch .
- Thế tử bị bệnh có đến bảy, tám thầy thuốc
phục dịch và lúc nào cũng có mấy ngời đứng
hầu hai bên. Thế tử chỉ là một đứa bé năm,
sáu tuổi nhng khi vào xem bệnh, tác giả-một cụ
già phải quì lạy bốn lạy, xem mạch xong lại lạy
bốn lạy trớc khi lui ra. Muốn xem thân hình
của thế tử phải có một viên quan nội thần đến
xin phép đợc cởi áo cho thế tử.
Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh
3
? Từ những chi tiết trên em hãy
nhận xét khái quát về cung cách
sinh hoạt trong phủ chúa?
? Tài năng của LHT khi miêu tả

quang cảnh phủ chúa ntn?

Có thể nói, đằng sau bức tranh và
con ngời ấy chứa đựng, dồn nén
bao tâm sự của tác giả.
? Những quan sát, ghi nhận này nói
lên cách nhìn, thái độ của LHT đối
với cuộc sống nơi phủ chúa ntn?
Tìm dẫn chứng minh họa?
( HS tìm dẫn chứng phân tích, khái
quát ý )
? Ngoài miêu tả quang cảnh nơi
phủ chúa, đoạn trích còn thành
công trên lĩnh vực nào?
với những lễ nghi, khuôn phép, cách nói năng,
ngời hầu kẻ hạ, cho thấy sự cao sang, quyền
uy tột đỉnh cùng với cuộc sống hởng thụ xa hoa
đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà
chúa.Nhng cũng là nơi tù hãm, thiếu sinh khí,
ngột ngạt, khó thở.
Đó là tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực,
tả cảnh sinh động giữa con ngời với cảnh vật.
Thuật lại sự việc theo trình tự diễn ra một cách
tự nhiên (khiến ta có cảm giác, tác giả không
hề thêm thắt, h cấu mà cảnh vật, sự việc cứ hiện
ra rõ mồn một). Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
- Cách nhìn, thái độ của LHT đối với cuộc sống
nơi phủ chúa:
( + Đứng trớc cảnh phủ chúa xa hoa lộng lẫy,
tấp nập ngời hầu kẻ hạ, tác giả nhận xét: B ớc

chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua
chúa thực khác hẳn ngời thờng! và vịnh một
bài thơ tả hết cái sang trọng, vơng giả trong phủ
chúa: gác vẽ, rèm châu, hiên ngọc, vờn ngự; có
hoa thơm, chim biết nói , trong đó có lời khái
quát: Cả trời Nam sang nhất là đây!
+ Khi đợc mời ăn cơm sáng, t/g n/xét:
Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của ngon vật
lạ, tôi bấy giờ mới biết cái p/vị của đại gia .
+ Đờng vào nội cung của thế tử đợc t/giả
cảm nhận: ở trong tối om không thấy có cửa
ngõ gì cả . Cảnh nội cung cũng đợc miêu tả chi
tiết.
+ Nói về bệnh trạng của thế tử, tác giả nhận
xét: Vì thế tử ở trong chốn màn che tr ớng
phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu
đi . )
Mặc dù khen cái đẹp, cái sang nơi phủ
chúa song tác giả tỏ ra coi thờng danh lợi,
quyền quý cao sang, mỉa mai, không đồng tình
với cuộc sống quá no đủ nhng thiếu khí trời,
thiếu tự do.
( Đó là sự thành công khi miêu tả con ngời. Từ
quan truyền chỉ đến quan Chánh đờng, từ ngời
lính khiêng võng, cầm lọng đến các quan ngự
y, từ những cô hầu gái đến những phi tần, mĩ
nữ đều hiện lên rất rõ. Nhng rõ nhất là thế tử
Cán.)
b. Thế tử Cán và thái độ, con ng ời Lê
Hữu Trác:

- Lối vào tối om, qua năm, sáu lần tr ớng
gấm.
- Nơi thế tử ngự: đặt sập vàng, cắm nến to trên
giá đồng, bày ghế đồng sơn son thếp vàng, nệm
gấm. ngót nghét chục ngời đứng hầu, cung nữ
xúm xít. Đèn sáng nổi bật màu phấn và màu áo
đỏ, hơng hoa ngào ngạt.
Ngời thì đông, không khí trở nên im lặng,
4
Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2
? Lối vào và nơi ở của thế tử Cán đ-
ợc miêu tả ntn?
(đi qua khá nhiều nơi và nơi nào
cũng đợc canh phòng cẩn mật,
không đợc đi bằng cửa trớc mà phải
đi bằng cửa sau.)
? Em có nhận xét gì về những chi
tiết miêu tả nơi ở của thế tử Cán?
HS trả lời, GV bình.
? Chính vì đợc bao bọc nh vậy nên
thế tử có một hình hài, vóc dáng
ntn? (Tìm chi tiết)
? Em có suy nghĩ gì về cách miêu
tả này?
- GV bình.
- GV bình
? Và khi khám bệnh cho thế tử
Cán, thái độ của LHT và phẩm chất
của một thầy lang đợc thể hiện
ntn ?

lạnh lẽo, băng giá, thiếu sinh khí.
(Chỉ có một ấu chúa, thực chất là một cậu bé 5
tuổi mà vây quanh bao nhiêu là gấm vóc, lụa là,
vàng ngọc. Một cậu bé nh Trịnh Cán rất cần
ánh nắng, khí trời vậy mà bị quây tròn, bọc kín
trong cái tổ kén vàng son.)
+ Mặc áo đỏ, ngồi trên sập vàng.
+ Biết khen ngời giữ phép tắc.
+ Đứng dậy cởi áo thì: tinh khí khô hết,
da mặt khô, rốn lồi to, gân thì xanh, chân tay
gầy gò nguyên khí đã hao mòn, th ơng tổn
quá mức mạch bị tế, sác âm d ơng đều bị
tổn hại.
Thế tử đợc miêu tả bằng con mắt nhìn của
một vị lang y giỏi bắt mạch, chuẩn bệnh.Tác
giả vừa tả vừa nhận xét khách quan.
(Thế tử đợc tái hiện lại thật đáng thơng.Tinh
khí khô, da mặt khô, toàn những đờng nét
chết.) Hình ảnh thế tử đã hiện rõ một cơ thể ốm
yếu.
( Phải chăng c/s vật chất quá đầy đủ nhng tất cả
nội lực bên trong là tinh thần, ý chi, nghị lực,
phẩm chất thì trống rỗng.T/g đã chỉ đúng cội
nguồn căn bệnh Trịnh Cán là cả tập đoàn pk
của xh Đàng Ngoài ốm yếu không gì cứu vãn
nổi.)
- Khi khám bệnh cho thế tử, thái độ của LHT
diễn biến phức tạp:
+ Một mặt ông đoán chính xác nguyên nhân
của nó, một mặt ngầm phê phán ( vì thế tử ở

trong chốn màn che trớng phủ, ăn quá no,
mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi .)
+ Ông biết rằng, vì ở lại không lâu, không
muốn danh lợi ràng buộc nên định dùng phơng
thuốc hoà hoãn. Nhng với tấm lòng nhân đức
của ngời thầy thuốc, ông đã nói rõ căn bệnh,
nguyên nhân và cách chữa.
+ Ông dám nói thẳng nguyên nhân của căn
bệnh và cách chữa bệnh. (Theo ông bệnh của
thái tử là do âm dơng đều bị tổn hại. Điều quan
trọng là phải giữ thể chất bẩm sinh. Chính khí
ở trong mà thắng thì bệnh ở ngoài sẽ tự nó
tiêu dần, không cần trị bệnh mà bệnh sẽ
mất. )
Điều đó nói lên tài năng và y đức của ngời
thầy thuốc luôn đặt tính mạng của ngời bệnh
lên tất cả, coi thờng danh lợi.

c. Nét đặc sắc trong bút pháp kí sự:
- Sự ghi chép chân thực, tỉ mỉ:
(Quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử Cán ở, cảnh
vật dới ngòi bút kí sự của tác giả tự phơi
bày.Tất cả không một chút h cấu, chỉ thấy hiện
thực đời sống đợc bóc tách từng mảng. )
- Nhng tác giả làm chủ đợc ngòi bút của mình.
5
? Điều hấp dẫn và tạo nên sự thành
công của tác giả đợc thể hiện qua
bút pháp kí sự ntn?
? Qua toàn bộ bài học, đoạn trích

đã nói đợc vấn đề gì? Thành công
về mặt nghệ thuật ntn?
? Em rút ra đợc điều gì ghi nhớ?
HS đọc SGK.
GV hớng dẫn HS làm bài tập.
(ở đó, cái tôi cá nhân của tác giả đợc bộc lộ
mạnh mẽ, rõ ràng. Mọi sự kiện trong đoạn trích
đều qui tụ về cái tôi cá nhân của tác giả: tôi
thấy, tôi nghĩ, tôi cho rằng, tôi bảo, tôi nói...
để rồi, khép lại đoạn trích là hình ảnh một Hải
Thợng Lãn Ông hiện lên sừng sững: một thi
nhân, một ẩn sĩ thanh cao, một danh y lỗi lạc
đã đặt mình ngoài vòng cơng toả của hai chữ
công danh.)
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Với tài năng quan sát sự vật, sự việc cùng cách
kể hấp dẫn, LHT đã góp phần khẳng định vai
trò, tác dụng của thể kí đối với hiện thực đời
sống.
2. Nội dung:
Đoạn trích vừa mang đậm giá trị hiện thực, vừa
thể hiện phẩm chất của một thầy thuốc giàu tài
năng, mang bản lĩnh vô vi, thích sống gần gũi
chan hoà với thiên nhiên, coi thờng danh vọng,
suốt đời chăm lo giữ gìn y đức.
3. Ghi nhớ: SGK/9
IV. Luyện tập: SGK/9
Gợi ý: Có thể so sánh với Vũ trung tuỳ bút
(lớp 9) của Phạm Đình Hổ ngời cùng thời

với LHT chỉ ra những điểm giống nhau (giá
trị hiện thực, thái độ của tác giả trớc hiện thực)
và những quan điểm đặc sắc riêng của đoạn
trích (sự chú ý chi tiết, bút pháp kể và tả khách
quan, những chi tiết chọn lọc sắc sảo tự nói lên
ý nghĩa sâu xa,...)

IV. Củng cố:
- Giá trị hiện thực đặc sắc của tác phẩm và nhân cách thanh cao của tác giả qua
ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh.
- Học tập nhân cách cao đẹp Của LHT: Không ham danh lợi mà đánh mất nhân
cách, phẩm giá con ngời.
6
V. H ớng dẫn học bài ở nhà:
1. Cũ: - Nắm vững kiến thức bài học.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.

2. Mới: 1 tiết bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
- Đọc trớc bài, soạn câu hỏi.
- Dự kiến trả lời bài tập.
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/8
Ngày giảng: 11a2: 8/9; 11a1: 12/9
Tiết: 3
Môn:
Tiếng Việt
Từ ngôn ngữ chung
7
đến lời nói cá nhân


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Kiến thức: Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và
cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tơng quan giữa chúng.
- Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá
nhân, nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời, rèn luyện để hình thành và nâng cao
năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sd ngôn
ngữ chung.
- Thái độ: Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội,
vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xh.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- GV: SGK, SGV, 50 đề trắc nghiệm NV 11, Thiết kế bài giảng NV 11, Giới
thiệu giáo án NV 11
- HS: SGK, Sách bài tập (SBT), Các ví dụ phục vụ cho bài học (ví dụ phải khác
SGK), Vở soạn
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học kết theo phơng pháp quy nạp: từ ngữ liệu, phân tích, thảo
luận, rút ra nhận xét.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức: 11a1
11a2
II. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới.
- Kiểm tra vở soạn của HS.

III. Bài mới:

GV giới thiệu bài:
Cha ông ta khi dạy con cách nói năng, cách sd ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày
thờng sd câu ca dao: Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Để hiểu đợc điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học Từ ngôn ngữ chung đến

lời nói cá nhân.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV trình chiếu một đoạn hội
thoại, mời 2 HS diễn đạt lại.
A. Lí thuyết:
I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội:
1. Khái niệm:
a. Ngữ liệu: Đoạn hội thoại
- Lan: Hơng ơi đi học cha?
- Hơng: Chờ một chút nhé, xuống ngay đây.
8
? Từ đoạn hội thoại, em có nhận
xét gì ?
? Từ phân tích ngữ liệu, tại sao
ngôn ngữ là tài sản chung của một
dân tộc, một cộng đồng xã hội?
? Vì là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội nên
tính chung trong ngôn ngữ của
cộng đồng đợc biểu hiện bằng
những yếu tố nào? Lấy vd minh
hoạ?
? Tính chung trong ngôn ngữ cộng
đồng còn đợc biểu hiện qua các
quy tắc và phơng thức nào? Lấy
dẫn chứng minh hoạ?
GV: Có thể nói, còn nhiều quy tắc
và phơng thức chung khác nữa nh
quy tắc cấu tạo từ, cấu tạo ngữ
(cụm từ), cấu tạo câu, đoạn, văn

bản, phơng thức chuyển nghĩa,
- Lan: Gì mà chậm nh rùa bò ấy, sáng nào cũng
vậy!
b. Phân tích ngữ liệu:
- Ngôn ngữ sd hàng ngày, ngôn ngữ chung của
ngời Việt.
- Vì là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt nên ngắn
gọn, đơn giản nhng dễ hiểu.
c. Nhận xét:
Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một
cộng đồng xã hội. Đó là phơng tiện giao tiếp
chung của cả xã hội. Nhng ngôn ngữ lại tồn tại
trong mỗi cá nhân, do mỗi cá nhân chiếm lĩnh
và sử dụng khi giao tiếp.
2. Tính chung trong ngôn ngữ:
* Những yếu tố chung:
- Các âm và các thanh (các nguyên âm, phụ âm,
thanh điệu, )
VD: + Các nguyên âm: i, e, ê, u, , o, ô, ơ, ă,
â.
+ Các thanh: không, huyền, hỏi, ngã,
sắc, nặng.
- Các tiếng ( âm tiết) tạo bởi các âm và thanh.
VD: trời, nớc, ngời
- Các từ có nghĩa:
VD: cây, xe, nhà, đi, xanh
- Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
VD: Thuận vợ thuận chồng, của đáng tội, cô
đi đúc lại, ếch ngồi đáy giếng


* Các quy tắc và ph ơng thức :
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu:
+ Câu đơn:
-> Câu đơn bình thờng có 2 thành phần C - V.
-> Câu đơn đặc biệt (cấu tạo bằng danh từ hoặc
động từ, tính từ.)
+ Câu ghép:
Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả
- Phơng thức chuyển nghĩa từ: chuyển nghĩa gốc
sang nghĩa khác (nghĩa phái sinh) hay còn gọi là
phơng thức ẩn dụ.
9
chuyển loại của từ, phơng thức sd
trực tiếp hoặc gián tiếp các câu,
Chúng có tính chất phổ biến và bắt
buộc đối với mọi cá nhân khi tạo
ra lời nói để thực hiện việc giao
tiếp với các cá nhân khác trong
cộng đồng xh.
? Khi nói hoặc viết, mỗi cá nhân
sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra
lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp.
Vậy em hiểu thế nào là lời nói cá
nhân?
? Cái riêng trong lời nói của mỗi
ngời đợc biểu lộ ở những phơng
diện nào? Lấy vd minh hoạ?
- HS trả lời, GV chốt lại, học SGK.
? Qua phần học lí thuyết em rút ra
đợc điều gì ghi nhớ?

- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm
một bài. GV nhận xét.
II. Lời nói Sản phẩm riêng của cá nhân :
1. Khái niệm:
Lời nói cá nhân là sản phẩm của một ngời nào
đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ,
vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của
cá nhân.
2. Các ph ơng diện :
a. Giọng nói cá nhân (trong, the thé, trầm, vì
thế mà ta nhận ra ngời quen khi không nhìn thấy
mặt.)
b. Vốn từ ngữ cá nhân: (do thói quen dùng
những từ ngữ nhất định). Vốn từ ngữ cá nhân
phụ thuộc vào nhiều phơng diện nh lứa tuổi, vốn
sống, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết,
quan hệ xã hội.
c. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
chung, quen thuộc.
d. Tạo ra các từ mới.
vd: Nguyễn Tuân dùng: cá đẻ chỉ công an,
dần đợc cả xh công nhận. Ngời ta còn tạo ra các
từ để chỉ tên gọi của đơn vị thuộc lực lợng vũ
trang nh: mú, cớm, nút chai, cổ vàng (công an
giao thông).
e. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phơng thức chung.
g. Biểu hiện cụ thể nhất lời nói cá nhân là
phong cách ngôn ngữ cá nhân của nhà văn. Gọi
chung là phong cách.

vd: + Thơ Tố Hữu thể hiện p/c trữ tình c/trị.
+ Thơ HCM (NKTT) kết hợp giữa cổ điển
và hiện đại.
+ N/Tuân với phong cách tài hoa uyên bác.
* Ghi nhớ: SGK/13
B. Luyện tập:
Bài 1: SGK/13
Trong hai câu thơ của Nguyễn Khuyến, không có từ nào là từ mới. Các từ đều
quen thuộc với mọi cá nhân trong cộng đồng ngời Việt. Nhng có từ thôi (từ thứ hai) đợc
10
nhà thơ dùng với nghĩa mới. Thôi vốn có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt
động nào đó (thôi học, thôi ăn, thôi làm), ở đây Nguyễn Khuyến dùng từ thôi (thứ hai)
trong bài thơ với nghĩa chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống. đó là sự sánh tạo nghĩa
mới cho từ thôi, thuộc về lời nói của cá nhân Nguyễn Khuyến.
Bài 2 : SGK/13
Hai câu thơ dùng toàn các từ ngữ quen thuộc với mọi ngời, nhng sự phối hợp của
chúng, trật tự sắp xếp của chúng thật khác thờng, là cách sắp đặt riêng của HXH:
- Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn) đều sắp xếp danh từ trung tâm
(rêu, đá) ở trớc tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại (từng đám, mấy hòn).
- Các câu đều sắp xếp bộ phận vị ngữ (động từ + thành phần phụ: xiên ngang mặt
đất, đâm toạc chân mây ) đi trớc bộ phận chủ ngữ (rêu từng đám, đá mấy hòn).
Sự sắp xếp đó là cách làm riêng của tác giả để tạo nên âm hởng mạnh cho câu thơ và tô
đậm các hình tợng thơ.
Bài 3: SGK/13
Quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân là quan hệ
giữa cái chung và cái riêng. Trong hiện thực có nhiều hiện tợng cũng có mqh tơng tự
nh vậy.
VD :
- Quan hệ giữa giống loài (chung) và từng cá thể động vật. Mỗi cá thể động vật,
chẳng hạn một con cá cụ thể, là sự hiện thực hoá của loại cá, đồng thời mỗi con cá có

thể có những nét riêng (về kích thớc, về màu sắc,...) so với những đặc trng chung của
loài cá.
- Quan hệ giữa một mô hình thiết kế chung với một sản phẩm cụ thể đợc tạo ra,
chẳng hạn một kiểu áo sơ mi, là cơ sở chung để may ra những cái áo cụ thể (có thể khác
biệt nhau về chất liệu vải, về màu sắc,...).
Bài tập hành dụng:
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu (chủ đề tự chọn). Từ đó chỉ ra ngôn ngữ cá nhân
của mình?

IV. Củng cố:
- Tính chung của ngôn ngữ xã hội, nét riêng của lời nói cá nhân, quan hệ giữa hai
mặt đó.
- Tăng cờng rèn luyện lời nói cá nhân, làm cho lời nói cá nhân đạt tính chính xác
và có nghệ thuật. Có ý thức tôn trọng ngôn ngữ dân tộc.
V. H ớng dẫn học bài ở nhà:
1. Cũ: - Nắm vững kiến thức bài học.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Làm bài trong sách luyện tập /6 7.
11
2. Mới: Viết bài làm văn số 1: Nghị luận xã hội.
- Ôn lại kiểu bài nghị luận xã hội.
- Kiến thức bài Vào phủ chúa Trịnh.
- Truyện dân gian (Lớp 10).

E Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/8
Ngày viết: 11a1: 12/9; 11a2:
13/9
Tiết: 4
Môn:

Làm văn
Bài viết số 1
(
Nghị luận xã hội
)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Trắc nghiệm: kiểm tra kiến thức văn học của học sinh giới hạn ở những bài đầu năm
học.
- Phần tự luận:+Kiểm tra sự hiểu biết của HS về vấn đề thuộc lĩnh vực XH.
12
+Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận XH.
+Rèn thói quen t duy độc lập, sáng tạo cho H
+ Viết đợc một bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế đời
sống và học tập của học sinh phổ thông.
B. Ph ơng tiện thực hiện:
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Vở viết văn.
C. Cách thức tiến hành:
Giáo viên đánh máy đề, phô tô đề cho HS (nếu đề dài), phát đề cho HS.
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định tổ chức: 11a1 11a2
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới: Bài kiểm tra
I. Đề bài:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1. Sự nghiệp lớn nhất mà Lê Hữu Trác để lại cho đời sau thuộc lĩnh vực:
a. Y học b. Văn học c. Chính trị d. Triết học
Câu 2. Hải Thợng y tông tâm lĩnh của Lê Hữu Trác là:
a. Tác phẩm y học.
b. Tác phẩm văn học.

c. Tác phẩm y học có giá trị văn học.
d. Tác phẩm văn học có giá trị y học.

Câu 3. Tác phẩm Thợng kinh kí sự (Lê Hữu Trác) ra đời vào thế kỉ thứ mấy?
a. XVI b. XVII c. XVIII d. XIX

Câu 4. Nội dung bao trùm đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích trong Thợng
kinh kí sự) là gì?
a. Khắc hoạ cuộc sống xa hoa nơi phủ chúa.
b. Thái độ coi thơng danh lợi của tác giả.
c. Niềm vui sớng khi đợc vào phủ chúa Trịnh.
d. Cả a và b.
B. Tự luận:
Đọc truỵện Tấm Cám, anh (chị) suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và
cái ác, giữa ngời tốt và kẻ xấu trong xã hội xa và nay?
II. H ớng dẫn tìm hiểu đề, đáp án, lập dàn ý:
1. Tìm hiểu đề:
* Trắc nghiệm: Dạng đề chọn đúng, sai.
* Tự luận:
- Yêu cầu về nội dung: Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, ngời tốt với kẻ xấu là
cuộc đấu tranh gian khổ trong mọi thời đại. Nhng theo xu hớng tiến bộ, cái thiện luôn
chiến thắng cái ác. Truyện cổ tích Tấm Cám là sự minh chứng cho cuộc đấu tranh ấy.
13
- Yêu cầu về thao tác: Giải thích, chứng minh, phân tích.
- Yêu cầu phạm vi dẫn chứng:truyện Tấm Cám và dẫn chứng từ thực tế đời sống.
2. Đáp án, lập dàn ý:
* Trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
a c c d
* Lập dàn ý:

a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề:
- Truyện Tấm Cám gợi cho chúng ta suy nghĩ về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và
cái ác, giữa ngời tốt và kẻ xấu trong xã hội xa và nay.
- Nêu luận đề: Cuộc đấu tranh ấy vô cùng khó khăn, gian khổ, nhng cái thiện, ngời
tốt nhất định sẽ thắng.
b.Thân bài : Lần lợt trình bày các luận điểm và các luận cứ làm sáng tỏ cho từng
luận điểm.
- Cuộc đấu tranh của Tấm với mẹ con Cám trải qua biết bao khó khăn, gian khổ
- Trong đ/s cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, ngời tốt với kẻ xấu vô cùng khó
khăn và gian khổ
- Trong c/s và học tập, HS cũng phải đối mặt với biết bao điều sai, việc xấu và
những khó khăn nh: thói lời biếng, ham chơi, những tệ nạn xh lôi kéo, kinh tế g/đ hạn
hẹp,
- Muốn tránh điều sai, việc xấu, khó khăn mỗi HS cần xác định rõ lí tởng sống, mục
đích, động cơ học tập đúng đắn, nghiêm khắc với bản thân, chia sẻ với ngời tốt để đợc
giúp đỡ Quá trình này phải đ ợc thực hiện kiên quyết, bền bỉ nh Tấm đấu tranh với mẹ
con Cám
c. Kết bài:
- ý nghĩa của cuộc đấu tranh: Mặc dù phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ nhng
cái thiện, ngời tốt nhất định thắng.
- Bài học đối với bản thân.
III. Biểu điểm:
1. Trắc nghiệm: 4 câu, mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm, tổng 2 điểm.
2. Tự luận:
- Điểm 7 -8: Đáp ứng đầy đủ, sâu sắc các yêu cầu trên. Văn lu loát, có cảm xúc.
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng hợp lí.
- Điểm 5 -6: Đáp ứng tơng đối đầy đủ các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, có thể
mắc một số lỗi về câu chữ nhng không đáng kể.
- Điểm 3 -4: Đáp ứng đợc nội dung song cha thật sâu sắc, hoặc đáp ứng đợc một
nửa nội dung nhng các ý phải chặt chẽ. Diễn đạt mắc khoảng 5 lỗi.

- Điểm 1- 2: Diễn đạt kém, hoặc không hiểu yêu cầu đề. Trình bày cẩu thả, mắc
nhiều lỗi câu từ. Nếu lạc đề có thể cho 1 điểm.
IV. Nhận xét giờ viết bài và dặn dò HS chuẩn bị bài mới:
Bài Tự tình II (Hồ Xuân Hơng)
- Học thuộc bài thơ. Đọc tiểu dẫn, chú thích.
14
- So¹n bµi, Dù kiÕn tr¶ lêi c©u hái.

E. Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: 21/8
Ngµy gi¶ng: 11a1: 13/9; 11a2:
11/9
TiÕt: 5
M«n:
§äc v¨n
(Bµi hai)
15
--- Hồ Xuân Hơng ---
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH: thơ Đờng luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
- Thái độ: Cảm thông với thân phận làm lẽ của ngời phụ nữ trong xh pk xa.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- GV: SGK, SGV, Giới thiệu giáo án NV 11 (CB), Thiết kế bài giảng NV 11 (CB)
- HS: SGK, Vở soạn, T liệu tham khảo, Chùm thơ Tự tình của HXH
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi mở, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi.

D. Tiến trình giờ học:
I. ổn định tổ chức: 11a1 11a2
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả hiện thực phủ chúa Trịnh trong đoạn trích?
Gợi ý: Sự quan sát tinh tế và chọn chi tiết điển hình, có sức diễn tả cao: tác giả
luôn bộc lộ ấn tơng, cảm tởng, cảm nhận của bản thân trớc các hiện tợng quan sát thấy
trong phủ chúa:
- Các chi tiết: cáng chạy nh ngựa lồng, ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi mở
đầu báo hiệu không khí khẩn trơng của phủ chúa.
- Tác giả quan sát các công trình kiến trúc, cảnh trí qua hình khối, màu sắc, hơng thơm,
âm thanh để truyền đạt đến bạn đọc cảm nhận của bản thân.
- Các chi tiết nói về quyền lực của quan Chánh đờng (ví dụ nh điếm hậu mã quân túc
trực, nơi ngồi nghỉ của vị quan này; chi tiết khi quan đến mọi ngời đều đứng dậy, rồi
ông ngồi trên,... Hầu nh tất cả mọi công việc đợc kể trong đoạn trích đều do quan
Chánh đờng quyết định.)
- Các chi tiết liên quan đến thế tử: (ngời ngồi trên sập độ năm, sáu tuổi, LHT lạy 4
lạy trớc cậu bé này, đợc cậu cời khen. N/xét về nguyên nhân bệnh tật, ông nghĩ là thế
tử ở chốn màn che trớng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ...
Các chi tiết đều có nghĩa ngầm ẩn tinh tế, thờng bao hàm sự đánh giá, thái độ của
LHT. Tác giả làm nh miêu tả vô tình hay thoáng qua các hiện tợng, sự việc nhng thực ra
sau những dòng chữ ấy là những nỗi niềm, cảm xúc, thái độ đối với sự giàu sang, phú
quý và quyết tâm giữ vững phẩm chất đạo đức, khí tiết của mình .
III. Bài mới:
GV giới thiệu bài: Gv yêu cầu HS đọc thuộc theo trí nhớ bài Tự Tình II và III.(Nếu
học sinh không thuộc bài III thì GV đọc) sau đó giới thiệu bài học.
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh/ Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh/ Lng
khoang tình nghĩa dờng lai láng/ Nửa mạn phong ba luống bập bềnh/ Cầm lái mặc ai
lăm đổ bến/ Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh/ ấy ai thăm ván cam lòng vậy/ Ngán
nỗi ôm đàn những tấp tênh.
HXH là 1 trong những nhà thơ nổi tiếng của vh trung đại VN. Bà đợc mệnh danh là

bà chúa thơ Nôm. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống
mãnh liệt. Đặc biệt, những bài thơ Nôm của bà là cảm thức về t/gian tinh tế, tạo nền cho
tâm trạng. Tự tình (bài II) là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời
thể hiện đợc những đặc sắc về thơ Nôm của HXH.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung:
16
? Căn cứ tiểu dẫn và bài soạn em
hãy trình bày những hiểu biết về
tiểu sử HXH?
- HS trả lời, GV bổ sung.
? Vốn là ngời gặp nhiều bất hạnh
trong c/s và lại là ngời đi nhiều nơi
nên HXH đã để lại cho đời một sự
nghiệp sáng tác ntn?
- HS trả lời, GV khái quát, học
SGK.
- Và một trong những bài thơ thể
hiện đầy đủ những nội dung đó
chính là bài Tự tình II.
? Bài thơ có xuất xứ ntn? Đợc viết
theo thể loại gì?
- GV hớng dẫn HS cách đọc. Gọi
một HS đọc. GV nhận xét.
Tìm hiểu chú thích SGK/19.
? Qua soạn bài, theo em bài thơ đ-
ợc chia làm mấy phần? Nội dung
mỗi phần?
? Nêu hớng phân tích? (Theo cách
1).

HS đọc câu 1 -2.
? Bài thơ mở đầu bằng thời gian,
không gian ntn? (tìm từ ngữ p/t)
? Trong k/gian ấy nhân vật trữ tình
đã nghe thấy âm thanh gì ?
? Từ láy này đã đợc HXH nhắc
đến trong bài thơ nào? Em hãy so
sánh? (Tự tình I)
1. Tác giả:
a. Tiểu sử: (Năm sinh ? mất ?)
- Quê : Quỳnh Đôi, Quỳnh Lu, Nghệ An, sống ở
Thăng Long.
(Thân sinh là cụ đồ Hồ Phi Diễn, cụ đồ ra Bắc
dạy học rồi lấy một bà vợ lẽ sinh ra HXH. Nữ sĩ
có một ngôi nhà riêng ở gần Hồ Tây lấy tên là
Cổ Nguyệt Đờng.)
- Đờng chồng con lận đận ( Hai lần lấy chồng
thì cả 2 lần đều làm lẽ: Cố đấm ăn xôi xôi lại
hẩm/ Cầm bằng làm mớn, mớn không công.
- Cuối đời đi ngao du nhiều nơi (nhất là thăm
chùa chiền và danh lam thắng cảnh)

b. Sự nghiệp:
- Sáng tác chữ Nôm và Hán.
- Tập thơ Lu hơng kí phát hiện 1964 gồm 24 bài
chữ Hán, 26 bài chữ Nôm.
- Phong cách: nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ,
trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất vhdg từ đề
tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tợng.
- Nd sáng tác: Tiếng nói đòi thơng cảm đối với

ngời phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và
khát vọng của họ.

2. Tác phẩm: Tự tình (II)
a. Xuất xứ: nằm trong chùm thơ Tự tình
gồm ba bài của HXH.
b. Thể loại: Mô phỏng theo thể thơ Đờng.
Đây là thơ Nôm Đờng luật. Bài thơ làm theo thể
thất ngôn, bát cú.
3. Đọc - chú thích:
Đọc diễn cảm, giọng buồn tủi, phẫn uất.
II. tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục:
- Cách 1: Đề - Thực - Luận - Kết.
- Cách 2: 4 câu đầu, 4 câu sau.
2. Phân tích:
a. Hai câu đề : Nỗi niềm buồn tủi của
HXH đợc gợi lên giữa đêm khuya.
- Yếu tố không gian, thời gian đêm khuya: thời
điểm từ nửa đêm đến gần sáng, gợi c/giác buồn.
- Từ láy văng vẳng: không đơn thuần là c/giác
về âm thanh mà nghe nh t/gian đang trôi.
(Trong Tự tình I, âm thanh của tiếng gà gáy đã
gợi sự não lòng : Tiếng gà văng vẳng gáy trên
bom; thì đến Tự tình II, cái nhịp điệu gấp gáp,
liên hồi của tiếng trống vừa là sự cảm nhận, vừa
là thể hiện bớc đi của thời gian và sự rối bời của
tâm trạng.)
17
GV bình: Có thể nói, t/gian bao

giờ cũng đợc hiện lên trong sự
nghịch đối với c/s của con ngời,
đbiệt là với tuổi trẻ và TY. Với
HXH, nhà thơ của ý thức về nữ
tính thì yếu tố về t/gian càng sâu
sắc hơn.
? Thời gian vắng lặng dần trôi và
nhân vật trữ tình đã bộc lộ tâm
trạng gì? Tìm từ ngữ phân tích.
GV bình: Thật đáng buồn, tủi cho
thân phận của nàng. Ta càng thấy
thơng cho những ngời phụ nữ
trong cảnh đời lẽ mọn. Ca dao đã
từng nức nở: Tối tối chị giữ lấy
chồng/ Chị cho manh chiếu nằm
không nhà ngoài/ Sáng sáng chị
gọi bớ hai/ Mau mau trở dậy băm
bèo thái khoai. HXH cũng đã
từng lâm vào cảnh đời ấy: Kẻ đắp
chăn / Chém cha cái / Năm
thì
mời / Một tháng đôi lần có cũng
không. Trở lại bài thơ ta thật thơng
nàng. Nàng chờ mong chồng nhng
ngời chồng không đến. Đây không
chỉ một lần chờ mà nhiều lần nh
thế. Câu thơ thấm nỗi buồn tủi,
phẫn uất.
? Qua 2 câu đầu,bằng những từ
ngữ đợc vận dụng tinh tế, HXH đã

tự tình điều gì? Em có cảm nhận
gì về những lời tự tình ấy?
? Nếu nh 2 câu đề là lời tự tình
chua chát, đắng cay cho thân phận
lẽ mọn, thì hai câu thực là thực
cảnh và thực tình của HXH. Tìm
- Âm thanh trống canh dồn: tiếng trống thôi
thúc gấp gáp, còn là tiếng trống của tâm trạng.
Nó dồn dập d/tả sự chờ đợi khắc khoải, thảng
thốt của ngời phụ nữ trong cảnh lẽ mọn, chờ ng-
ời chồng đến với mình. Nhng càng chờ càng vô
vọng.
- Tâm trạng:
+ Trơ: đặt đầu câu với nghệ thuật đảo ngữ,
cách ngắt nhịp 1/1/3 vừa nói đợc nỗi đau tủi hổ,
bẽ bàng nhng lại cũng thể hiện đợc bản lĩnh
thách thức của nhà thơ.
(Nó đồng nghĩa với từ trơ trong thơ BHTQ: Đá
vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt - Thăng Long thành
hoài cổ.)
+ Cái hồng nhan: cách nói về dung nhan ngời
thiếu nữ nhng đi liền với cái gợi lên sự rẻ rúng,
mỉa mai.
Với cách sd từ ngữ tinh tế diễn tả âm thanh,
không gian, câu thơ không chỉ là lời chua chát
và đắng cay cho thân phận lẽ mọn mà còn bộc lộ
sự khao khát đến cháy bỏng về hạnh phúc và
tuổi xuân. Không chỉ là lời tự tình, kể nỗi lòng
mình mà còn thơng những ngời cùng cảnh ngộ,
khiến nỗi sầu nhân thế đến rng rng. ý nghĩa

nhân văn, tinh thần nhân đạo càng trở nên sâu
sắc.
b. Hai câu thực : Thực cảnh và thực tình
của HXH.
- Chén rợu: mợn rợu để tiêu sầu, song say lại
tỉnh: càng uống càng tỉnh, càng sầu.
18
từ ngữ phân tích.
- GV bình.
? Ngoài những thủ pháp nghệ
thuật vừa nêu ở trên, 2 câu 3 và 4
còn sd nghệ thuật gì? Tác dụng?
- GV: Chẳng lẽ con ngời cứ cam
chịu mãi. Thái độ của nv trữ tình
ntn, ta tìm hiểu 4 câu còn lại.
- HS đọc 2 câu luận.
? Thái độ của nhân vật trữ tình đợc
diễn tả ntn?
? Để diễn tả thái độ ấy, câu thơ đã
sd nghệ thuật gì? Tác dụng?
? Cách miêu tả thiên nhiên để bộc
lộ tâm trạng nh vậy của HXH
chứng tỏ phong cách thơ ntn?
- HXH muốn đập phá, vẫy vùng,
muốn thoát ra khỏi cảnh đời lẽ
mọn ấy nhng kết quả là gì. Chúng
ta chuyển sang 2 câu kết.
- HS đọc 2 câu kết.
? Hai câu kết nói lên tâm sự gì của
tác giả ? Phân tích các từ ngữ,

hình ảnh nói lên điều đó?
cụm từ say lại tỉnh gợi lên cái vòng luẩn quẩn,
tình duyên đã trở thành trò đùa của con tạo, càng
say càng tỉnh, càng cảm nhận nỗi đau thân phận.
- Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn: là hình t-
ợng chứa 2 lần bi kịch: trăng sắp tàn (bóng xế)
mà vẫn khuyết cha tròn. Tuổi xuân đã trôi qua
mà nhân duyên không trọn vẹn.
(Hơng rợu để lại vị đắng chát, hơng tình thoảng
qua để chỉ còn phận hẩm duyên ôi. Câu thơ là
ngoại cảnh nhng cũng là tâm cảnh, tạo nên sự
đồng nhất giữa trăng và ngời. Không gian nghệ
thuật đã tăng thêm sức hút của bài thơ.)
Sd phép đối và từ diễn tả h/ảnh giữa câu 3 và
4 để làm rõ bi kịch giữa khát vọng hp của tuổi
xuân và sự thực phũ phàng.
c. Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất
Hình ảnh thiên nhiên:
- Rêu là một sinh vật nhỏ yếu, hèn mọn nhng
cũng không chịu khuất phục, mềm yếu mà nó
xiên ngang mặt đất.
- Đá vốn rắn chắc nhng cũng phải nhọn hoắt hơn
để đâm toạc chân mây.
Sd biện pháp đảo ngữ (Rêu từng đám xiên
ngang mặt đất, Đá mấy hòn đâm toạc chân
mây) tạo ra cách nói mạnh mẽ của thái độ không
cam chịu. Các động từ mạnh xiên, đâm kết hợp
với các bổ ngữ ngang, toạc thể hiện sự bớng
bỉnh, ngang ngạnh của thi sĩ. Phép đối của 2 câu
giữa 2 hình ảnh mặt đất/ chân mây khẳng định

thái độ xé trời, vạch đất cho thoả nỗi uất ức, tủi
hờn.
Một tâm trạng bị dồn nén. Từ than thở đến
tức tối, muốn đập phá, muốn giải thoát khỏi sự
cô đơn, cảnh đời lẽ mọn. Đó cũng là cách miêu
tả thiên nhiên trong thơ HXH: bao giờ cũng cựa
quậy, căng đầy sức sống ngay cả trong những
tình huống bi thảm nhất.
d. Hai câu kết: Tâm trạng chán chờng, buồn
tủi:
- Từ ngữ:
+ Ngán: chán ngán, ngán ngẩm.
+ Xuân:
-> vừa là mùa xuân, } Sự trở lại của mùa
-> nhng cũng là tuổi xuân.} xuân đồng nghĩa
với sự ra đi của tuổi xuân.
+ Lại:
-> thứ nhất là thêm một lần nữa.}giống nhau về
-> thứ hai lại là trở lại. }âm nhng lại khác
nhau về nghĩa, về cấp độ nghĩa.
+ Xuân đi xuân lại lại: chính là cái vòng luẩn
quẩn của tạo hoá.
19
? Câu thơ cuối tác giả dùng thủ
pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
? Qua bài thơ em có cảm nhận
chung gì về nội dung và nghệ
thuật?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài

bài tập, GV nhận xét.
- Câu cuối: mảnh tình - san sẻ tí con con sd
NT tăng tiến, nhấn mạnh sự nhỏ bé dần, làm cho
nghịch cảnh càng éo le hơn. (Đây không phải là
khối tình khối tình cọ mãi với non sông mà là
mảnh tình, tức là bé, là nhỏ. Mảnh tình đã bé lại
san sẻ nên chỉ còn tí con con.)
Đó là tâm trạng của kẻ làm lẽ nhng cũng là
nỗi lòng của ngời phụ nữ trong xh xa, khi hp với
họ luôn là chiếc chăn quá hẹp.

III. Tổng kết:
1. Nội dung:
- Bài thơ nói lên cả bi kịch và khát vọng sống,
khát vọng hp của HXH. ý nghĩa nhân văn của
bài thơ: trong buồn tủi ngời phụ nữ gắng vợt lên
trên số phận nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch.

2. Nghệ thuật:
- Sd từ ngữ giản dị mà đặc sắc (trơ, xiên ngang,
đâm toạc, con con, )
- H/a giàu sức gợi cảm (trăng khuyết, cha tròn,
rêu xiên ngang, đá đâm toạc, ) để diễn tả các
biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng.
3. Ghi nhớ: SGK/19
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Giống nhau:
+ T/g tự nói lên nỗi lòng mình với hai tâm
trạng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trớc

duyên phận.
+ Tài năng sd tiếng Việt của HXH: đặc biệt
khi sd các từ ngữ làm định ngữ hoặc bổ ngữ: mõ
thảm, chuông sầu, tiếng rền rĩ, duyên mõm
mòm, già tom (Tự tình - bài I), xiên ngang, đâm
toạc (Tự tình - bài II). HXH cũng rất thành công
khi sd các biện pháp NT tu từ: đảo ngữ, tăng
tiến,

- Khác nhau:
ở Tự tình (bài I), yếu tố p/kháng, thách đố
duyên phận mạnh mẽ hơn. Điều này cho phép
giả định Tự tình (bài I) đợc viết trớc và viết khi
t/g còn trẻ hơn lúc viết Tự tình (bài II)

IV. Củng cố:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn tủi, phẫn uất của nhà thơ trớc duyên phận éo le và
khát vọng hp, khát vọng sống trong thơ HXH.
- Chúng ta phải biết cảm thông với những thân phận lẽ mọn của ngời phụ nữ trong
xh pk xa, cũng nh những ngời phụ nữ bất hạnh trong xh ngày nay.
V. H ớng dẫn học bài ở nhà:
20
1. Cũ: - Nắm vững nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Làm bài tập 3/13 SBTập
2. Mới: 1 Tiết bài Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)
- Học thuộc thơ, đọc tiểu dẫn, chú thích.
- Soạn câu hỏi, dự kiến trả lời bài tập.
- Su tầm chùm thơ Thu (Nguyễn Khuyến).
E. rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 23/8
Ngày giảng: 11a1 11a2

Tiết: 6
Môn: Đọc văn
( Thu Điếu )
---- Nguyễn Khuyến ----
A. Mục tiêu bài học:
- Nội dung:
+ Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
và tình yêu thiên nhiên, đất nớc, tâm trạng thời thế của nhà thơ.
+ Thấy đợc nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sd tiếng Việt của N/Khuyến.
- Kĩ năng: Rèn luyện HS cách phân tích thơ Nôm Đờng luật.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiện nhiên, đất nớc.
B. Ph ơng tiện thực hiện :
- GV: SGK, SGV, SBT, Thiết kế bài giảng, Giới thiệu giáo án.
- HS: SGK, Vở soạn, Chùm thơ Thu (Nguyễn Khuyến), T liệu tham khảo
21
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo, gợi mở, nêu vấn đề, Hs
thảo luận, trả lời câu hỏi, Gv khái quát.
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức: 11a1 11a2
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của thơ Nôm Đờng luật. Đọc lại bài thơ Tự
tình (bài II) của HXH và nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ?
Trả lời: Bài thơ là nỗi thơng mình trong cô đơn, lẽ mọn, khao khát hp tuổi
xuân. Đồng thời thể hiện thái độ bứt phá, vùng vẫy muốn thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn
vơn lên giành hp nhng lại tuyệt vọng, buồn chán.
III. Bài mới:

GV giới thiệu bài: Trong các nhà thơ cổ điển VN, N/K đợc mệnh danh là n/thơ của
làng cảnh VN. Điều đó không chỉ đợc thể hiện qua TY của n/thơ đối với c/vật mà còn
là sự đ/giá về NT bậc thầy trong việc m/tả cảnh, tả tình của ông. Chúng ta sẽ tìm hiểu 1
b/thơ tiêu biểu Thu điếu minh chứng tài năng của t/giả.
Hoạt động của thầy và trò nội dung cần đạt
? Dựa vào tiểu dẫn SGK, trình bày
những hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Khuyến?
? Sự nghiệp sáng tác của NK có gì
lu ý?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
- GV hớng dẫn HS cách đọc bài,
gọi 1, 2 HS đọc bài thơ. GV nxét.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả :
a. Con ng ời :
- Nguyễn Khuyến (1835 1909)
- Hiệu : Quế Sơn
- Sinh ở huyện ý yên, tỉnh Nam Định nhng lớn
lên chủ yếu ở quê nội - xã yên Đổ, huyện Bình
Lục, tỉnh Nam Định.
- Gia đình : nhà Nho nghèo.
- Đậu cả 3 kì thi, làm quan chỉ hơn 10 năm còn
chủ yếu là dạy học ở quê nhà.
- Là ngời có cốt cách thanh cao, có lòng yêu n-
ớc, thơng dân.
b. Sự nghiệp sáng tác :
- Số lợng lớn: cả chữ Hán, chữ Nôm (Hiện còn
800 bài: thơ, văn, câu đố).
- Giá trị nội dung và nghệ thuật: Thơ NK nói lên

tình yêu quê hơng, đất nớc, tình gia đình, bè
bạn; phản ánh cuộc sống của những con ngời
nghèo khổ; châm biếm đả kích tầng lớp thống
trị...
2. Tác phẩm:
Câu cá mùa thu nằm trong chùm 3 bài thơ
thu của NK
3. Đọc chú thích:
- Đọc diễn cảm, 2 câu cuối tâm trạng buồn.
- Chú thích (theo sgk).
22
? Qua phần đọc và soạn bài, nêu
bố cục bài thơ?
? Từ bố cục có thể nêu hớng khai
thác? (Không nhất thiết tìm hiểu
bài thơ theo thể loại mà có thể
theo chủ đề.)
? Điểm nhìn cảnh thu của tác giả
có gì đặc sắc?
? Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ đã bao
quát cảnh thu ntn?
? Em tìm những từ ngữ, hình ảnh
gợi lên đợc nét riêng của cảnh sắc
mùa thu?
? Em có nhận xét gì về màu sắc
của cảnh vật nơi đây?
? Với những chi tiết trên, nhà thơ
đã cho ngời đọc biết đó là cảnh
làng quê ở đâu?
? Em có nhận xét gì về không gian

trong bài thơ qua các chuyển
động, màu sắc, h/ảnh, âm thanh?
- Tởng chừng nh không gian lặng
lẽ bao trùm cả bức tranh thu, nhng
thật bất ngờ, tác giả lại có nhắc
đến một âm thanh: cá đâu đớp
động dới chân bèo.
(gợi ý: có 2 cách hiểu từ đâu: đâu
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
- Cách 1: theo thể loại: Đề - Thực - Luận- Kết.
- Cách 2: Theo chủ đề: Tình thu - Cảnh thu.
2. Phân tích:
a. Cảnh thu:
- Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu của tác giả:
Nếu ở Vịnh mùa thu, cảnh thu đợc đón nhận từ
cao, xa tới gần rồi từ gần đến cao xa. thì ở Câu
cá mùa thu, cảnh thu đợc đón nhận từ gần đến
cao xa rồi từ cao xa trở lại gần.( Từ chiếc thuyền
câu nhìn ra mặt ao, nhìn lên bầu trời, nhìn tới
ngõ trúc rồi lại trở về với ao thu, với thuyền
câu.)
Từ một khung ao hẹp, k/gian mùa thu, cảnh
sắc mùa thu mở ra nhiều hớng thật sinh động.
- Hình ảnh: ao thu, nớc trong veo, sóng biếc, trời
xanh ngắt, lá vàng. -> Lựa chọn hình ảnh tiêu
biểu của mùa thu.
- Đờng nét, sự chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá
vàng khẽ đa vèo, tầng mây lơ lửng. -> gợi cảm
giác nhẹ nhàng,thanh thản, chậm rãi.

- Màu sắc: Màu xanh (xanh ao, xanh bờ, xanh
sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo) có một màu
vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi. -> Nhà thơ
rất tinh tế phát hiện ra màu sắc của mùa thu ở
làng quê.
- Âm thanh:
+ Gió khẽ khàng thổi nhẹ nên sóng biếc theo
làn hơi gợn tí .
+ Chiếc lá rụng Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo .
+ Ngời trong làng đi làm nên càng vắng lặng
khách vắng teo .
-> Âm thanh rất tĩnh lặng.
Đó là cảnh thu mạng đậm nét riêng ở vùng
nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
- K/gian trong Câu cá mùa thu là không gian
tĩnh lặng vắng bóng ngời.
+ K/gian ấy đợc hiện lên qua màu sắc: xanh
ao, xanh trời , xanh sóng và sắc vàng của chiếc
lá rơi xuống mặt ao.
+ Không gian còn đợc tái hiện qua sự chuyển
động: một sự chuyển động rất khẽ của sóng gợn
tí, lá vàng khẽ đa vèo, tầng mây lơ lửng.-> Sự
chuyển động ấy khẽ tới mức không đủ để tạo âm
thanh.
23
có cá - mang t/chất phủ định; cá
đớp mồi đâu đó - mang tính chất
khẳng định.)
? Theo em từ đâu hiểu cách nào là
phù hợp? (Có lẽ nên hiểu theo

cách thứ 2 để thấy đợc N/thuật
lấy động nói tĩnh - một thủ pháp
quen thuộc của thơ cổ p/Đông.)
- GV bình.
? Nói chuyện câu cá nhng thực ra
không chủ ý vào việc câu cá. Nói
câu cá nhng thực ra để diễn tả
tâm trạng ntn?
- GV hớng dẫn HS phân tích.
- GV bình.
- GV bình.
? Vậy thực tình, đằng sau bức
tranh thu là tâm trạng ntn của nhà
thơ?
(Nếu còn nhiều t/gian cho HS thảo
luận, mở rộng: Trong bài Thu
điếu, tác giả cũng thể hiện nỗi
buồn. Vì sao NK buồn?)
? Qua phân tích, em hãy rút ra
thành công về nội dung cũng nh
nghệ thuật của bài thơ?
+ Âm thanh: Cả bài thơ chỉ có một tiếng động
duy nhất tiếng cá đớp động nhng là đớp động
dới chân bèo. Từ đâu gợi sự mơ hồ không
x/định.
=> Ngôn ngữ giản dị trong sáng, cách gieo vần
eo đợc sd thần tình (Cách gieo vần không đơn
thuần là hình thức chơi chữ, đã góp phần biểu
đạt nội dung: diễn tả một không gian vắng lặng,
thu nhỏ dần, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn

khúc của nhà thơ.) Thể hiện nét đặc sắc của
nghệ thuật phơng Đông: lấy động nói tĩnh. Để
gợi cái yên ắng của cảnh vật, cái tĩnh lặng của
tâm trạng. Cảnh m/thu với những chi tiết điển
hình cho m/thu làng cảnh VN. Cảnh đẹp nhng đ-
ợm buồn.

b. Tình thu:
- Không gian tĩnh lặng ấy góp phần thể hiện sự
yên tĩnh, vắng lặng trong cõi lòng nhà thơ.
Tiếng động rất nhỏ của ngoại cảnh (cái hơi gợn
tí của sóng, độ rơi khe khẽ của lá, đặc biệt từ âm
thanh tiếng cá đớp mồi dới chân bèo) lại gây ấn
tợng đậm đến thế, là bởi tâm cảnh đang trong sự
tĩnh lặng tuyệt đối.
- K/gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về một
nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
(Trong bức tranh câu cá mùa thu, xuất hiện
nhiều gam màu xanh gợi cảm giác se lạnh: xanh
trong của nớc, xanh biếc của sóng, xanh ngắt
của trời. Cái se lạnh của cảnh thu, ao thu, trời
thu thấm vào tâm hồn nhà thơ hay chính cái lạnh
từ tâm hồn nhà thơ lan toả ra cảnh vật? Dễ thờng
có cả hai.)
=> Đó là tấm lòng thiết tha gắn bó với q/hơng
làng cảnh VN. 1 tấm lòng y/nớc thầm kín sâu
sắc và mãnh liệt nhng gợi chút buồn. (Đã từng
làm quan, nhng NK k tìm thấy con đờng Chí
quan trạch dân , ông đành Cờ đang dở cuộc
không còn nớc/Bạc chửa thôi canh đã chạy

làng . Ông trở về để giữ n/cách. Tình cảnh ấy
làm sao tránh khỏi nỗi buồn. Ông không mang
tài năng của mình giúp cho dân cho nớc. Bởi vì
làm quan lúc này chỉ là tay sai. Bi kịch của ngời
trí thức Nho học là ở chỗ này. Nỗi buồn của ông
là điều dễ hiểu. Nỗi buồn ấy quả là đáng quý.)
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển
hình cho m/thu làng cảnh VN. Cảnh đẹp nhng
phảng phất buồn, vừa phản ánh TY t/nhiên đ/n-
ớc, vừa cho thấy tâm sự thời thế của tác giả.

2. Nghệ thuật: Thơ xa khi viết về thiên
nhiên thờng dùng h/ảnh ớc lệ sen tàn, cúc nở, lá
ngô đồng rụng, rừng phong lá đỏ. Thơ thu NK
24
- HS đọc ghi nhớ.
- GV mời 1 HS đọc y/cầu bài 1.
Cả lớp làm bài, một HS trình bày,
nhận xét, cho điểm.
đã có những nét vẽ hiện thực hơn, hình ảnh, từ
ngữ đậm đà chất dân tộc.
3. Ghi nhớ: SGK/22
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK/22
Nghệ thuật sd từ ngữ:
+ Lựa chọn h/a (bầu trời, gió thu, nớc thu, lá thu
và con thuyền, h/a n/vật trữ tình tựa gối ôm cần).
+ Thêu dệt lên màu xanh (xanh sóng, xanh tre,
xanh trời, có màu vàng của chiếc lá đâm ngang).

+ Âm thanh khẽ khàng, tĩnh lặng (gợn tí, khẽ đa
vèo, khách vắng teo).
+ Hiệp vần eo gợi sự nhỏ bé, vắng lặng.
IV. Củng cố:
- Cảnh sắc mùa thu Tâm trạng nhà thơ Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Lòng yêu thiên nhiên, đất nớc con ngời VN.

V. H ớng dẫn học bài ở nhà:
1. Cũ: - Nắm vững kiến thức bài học.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
2. Mới: Làm văn: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Yêu cầu ôn lại kĩ những kiến thức về văn nghị luận.
- Đọc trớc bài, dự kiến trả lời bài tập.
- Hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn chỉnh phần mở bài của đề 1/23.
+ Nhóm 2: Hoàn chỉnh luận điểm 2 của đề 1/23.
+ Nhóm 3: Hoàn chỉnh phần kết bài của đề 1/23.
E. Rút kinh nghiệm:
25

×