Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 39: Biến động số lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.1 KB, 8 trang )

Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể, lấy được ví dụ minh họa.
- Phân tích được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái
cân bằng.
- Nêu được cơ chế quần thể điều chỉnh số lượng cá thể.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm, đọc sách giáo khoa.
3. Thái độ
- Phân tích được các dạng biến động số lượng trong các quần thể xung quanh.
- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu đa phương tiện
- Các PHT
+ PHT số 1: Nghiên cứu SGK mục I, hoàn thành các câu hỏi:
1. Hãy ghép đôi các hiện tượng phù hợp với các dạng biến động số lượng.
Các hiện tượng Các dạng biến động số lượng
1. Ở Việt Nam, vào mùa xuân, hè khí hậu ấp áp nên sâu hại xuất hiện nhiều .
2. Động, thực vật rừng U Minh Thượng số lượng giảm do cháy rừng.
3. Thỏ ở Ôxtrâylia số lượng tăng giảm bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
4. Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kỳ biến động là 7 năm, khi có dòng nước nóng chảy
về làm cá cơm chết hàng loạt.
5. Cáo ở đồng rêu phương Bắc phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột lemmut.
6. Số lượng cá thể của các loài động vật nổi tăng vào ban đêm, giảm vào ban ngày do
loài này sinh sản tập trung vào ban đêm để tránh sự khai thác của động vật ăn thịt
7. Rươi sống ở vùng nước lợ ven biển Bắc bộ đẻ rộ nhất vào các ngày thuộc pha trăng
A. Biến động không theo chu kì.
B. Biến động theo chu kì ngày đêm.
C. Biến động theo chu kì tuần trăng và


hoạt động của tuần trăng.
D. Biến động theo chu kì mùa.
khuyết, sau rằm tháng 9 và pha trăng non đầu tháng 10 âm lịch. E. Biến động theo chu kỳ nhiều năm.
2. Có các dạng biến động số lượng nào? Nguyên nhân gây nên các dạng biến động số lượng cá thể?
Đáp án PHT số 1:
+ Câu 1: 1D, 2A, 3A, 4 E , 5A, 6E, 7B, 8C.
+ Câu 2: Có 2 dạng : biến động số lượng theo chu kỳ và không theo chu kỳ.
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
- PHT số 2: Dựa trên PHT số 1 hãy hoàn thành PHT sau:
STT Quần thể Nguyên nhân gây biến động quần thể Nhóm nhân tố sinh thái
1 Sâu hại mùa màng
2 Động thực vật rừng U Minh
3 Thỏ ở Ôxtrâylia
4 Cá cơm ở biển Pêru
5 Cáo ở đồng rêu phương Bắc
6 Động vật nổi
7 Rươi ở vùng nước lợ ven biển Bắc bộ
Đáp án PHT số 2:
STT Quần thể Nguyên nhân gây biến động quần thể Nhóm nhân tố sinh thái
1 Sâu hại mùa màng Cây trồng, khí hậu HS, VS
2 Động thực vật rừng U Minh Cháy rừng VS
3 Thỏ ở Ôxtrâylia Virut bệnh u nhầy HS
4 Cá cơm ở biển Pêru Dòng nước nóng VS
5 Cáo ở đồng rêu phương Bắc Số lượng chuột lemmut HS
6 Động vật nổi Sinh sản tập trung vào ban đêm VS
7 Rươi ở vùng nước lợ ven biển Bắc bộ Đẻ rộ vào các ngày thuộc pha trăng khuyết VS
- Các file ảnh tĩnh
+ Tranh 1: Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canada, theo chu kì 9-10 năm.
+ Tranh 2: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
+ Tranh 3: Một số loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

+ Tranh 4: Sơ đồ điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trở lại mức cân bằng
- Các file ảnh động
+ Phim : Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể sư tử
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
- PPTQ kết hợp vấn đáp tìm tòi
- PP tổ chức hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: (Thời gian : 5 phút )
Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và mức độ nhập cư có quan hệ
với nhau như thế nào?
2.Giảng bài mới: Kích thước quần thể có phải là một hằng số theo thời gian hay không ? Tại sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :
Biến động số lượng cá thể của quần thể.
Hoạt động 1
Tên hoạt động : Khái niệm, các dạng và nguyên nhân của biến động số lượng cá thể của quần thể
Mục tiêu:
- Hiểu và trình bày được khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể, lấy được ví dụ minh họa.
- Phân tích được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể.
- Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm, đọc sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
- Phân tích được các dạng biến động số lượng trong các quần thể xung quanh.
- Vận dụng kiến thức vào việc giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp biết cách đánh bắt, khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
Thời gian :20 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Phát PHT số 1: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm 3 phút
- Thế nào là biến động số lượng cá thể
của quần thể ?
- Chiếu tranh 1 và yêu cầu HS trả lời
câu lệnh mục I.1 SGK/171: Vì sao số

lượng thỏ và mèo rừng lại tăng, giảm
theo chu kỳ gần giống nhau?
- Đọc muc I.1 và I.2 sgk trang 171, 172 ,
hoạt động nhóm, thảo luận và trình bày.
( Đáp án PHT )
- Trả lời câu lệnh:
+ Quan hệ giữa Thỏ và Mèo rừng là vật
ăn thịt và con mồi. Khi số lượng Thỏ tăng
→Số lượng Mèo rừng tăng do Mèo rừng
có nhiều thức ăn.Thỏ bị săn đuổi ráo riết
→Số lượng Thỏ giảm.
+ Số lượng Thỏ giảm →Mèo rừng giảm
vì thiếu thức ăn; Số lượng Mèo rừng
I. Biến động số lượng cá thể và các dạng biến động
số lượng cá thể cửa quần thể
1. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể
- Biến động không theo chu kì: Do sự thay đổi bất
thường của tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá
mức của con nguời.
- Biến động theo chu kì: do những thay đổi có chu kì của
điều kiện môi trường
+ Chu kì ngày đêm
+ Chu kì mùa
+ Chu kì tuần trăng, thủy triều
+ Chu kì nhiều năm
2. Khái niệm biến động số lượng cá thể
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc
giảm số lượng cá thể.
- GV kết luận: Mối quan hệ dinh
dưỡng giữa chúng đảm bảo sự cân

bằng sinh thái tự nhiên.
- GV phát PHT số 2: Yêu cầu HS thảo
luận nhóm trong 3 phút hoàn thành
PHT.
- Sau khi HS hoàn thành PHT GV yêu
cầu HS trả lời lần lược 2 câu hỏi sau:
+ Nhân tố nào ảnh hưởng thường xuyên
và rõ nhất? Tác động vào giai đoạn nào
của quần thể dễ gây biến động nhất?
+Nhân tố vô sinh không thuận lợi dẫn
đến hậu quả gì?
+ Nhân tố hữu sinh tác động đến quần
thể được biểu hiện như thế nào?
-Kết luận: Hai nhóm nhân tố sinh thái
gây nên biến động số lượng cá thể của
quần thể:
+ Nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên
sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ
cá thể quần thể.
+ Nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi
giảm, nên Thỏ không bị săn đuổi ráo riết,
do đó số lượng Thỏ lại tăng.
- Dựa trên PHT số 1 kết hợp kiến thức
mục II SGK trang 172,173 hoạt động
nhóm, thảo luận và trình bày.
( Đáp án PHT )
+ Nhân tố vô sinh-khí hậu trong đó quan
trọng nhất là yếu tố nhiệt độ tác động vào
giai đoạn còn non hay vào mùa sinh sản
→ Hạn chế đánh bắt vào vào mùa sinh

sản.
+ Giảm sức sinh sản, khả năng thụ tinh,
sức sống con non…
+ Tác động của nhân tố hữu sinh thể hiện
rõ ở sức sinh sản của quần thể, ở mật độ
của động vật ăn thịt, vật ký sinh, con
mồi , loài cạnh tranh.
3. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể
Nguyên
nhân
Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu
sinh
Yếu tố ảnh
hưởng chủ
yếu
- Khí hậu (nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng…)
- Cạnh tranh
- Kẻ thù
- Thức ăn
Ảnh hưởng
đến
- Sinh sản
- Khả năng thụ tinh
- Sức sống con non
- Sự phát tán
- Sức sinh sản
- Tỷ lệ tử vong
- Sự xuất cư

×