Hoạt động tập thể : An toàn giao thông
Bài 1 : Biển báo hiệu giao thông đờng bộ
I/ Mục tiêu :
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến
- Hiểu ý nghĩa, tác dung, tầm quan trọng của nó .
- Nhận biết đúng biển báo giao thông gần nơi sinh sống . Luôn có ý thức chấp hành giao
thông
II/ Chuẩn bị : Một số biển báo
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Ôn các biển báo đã học
- Biển báo cấm
- Biển báo nguy hiểm
- Biển chỉ dẫn
+ HS lên bảng nhận biết biển báo .
+ Nêu ý nghĩa của từng biển báo .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung biển báo mới
- GV đa biển báo hiệu mới : Biển số 110a , 122
+ HS nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
( Hình : tròn ; Màu : nền trắng, viền màu đỏ; Hình vẽ : màu đen )
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ( Học đợc gọi là biển báo gì ? )
* GV : Là biển báo cấm . ý nghĩa biểu thị những điều cấm ngời đi đờng phải chấp
hành theo điều cấm mà biển báo đã báo .
- Hớng dẫn HS tơng tự với các biển báo còn lại . Nêu ý nghĩa từng biển báo .
+ Biển số 110a : cấm xe đạp Biển số 122 : dừng lại
+ Biển số 208 : Báo hiệu giao nhau với đờng u tiên .
+ Biển số 209 : Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn .
+ Biển số 233 : báo hiệu có những nguy hiểm khác .
+Biển số 301 ( a,b,d,e) : Hớng đi phải theo .
+ Biển số 303 : Giao nhau chạy theo vòng xuyến .
+ Biển số 304: Đờng dành cho xe thô sơ .
+ Biển số 305 : đờng dành cho ngời đi bộ .
- GV gắn các biển báo không thêo thứ tự cho HS nhận biết từng biển báo .
* Hoạt động 3 : Trò chơi : Thi tìm biển báo
Lớp chia thành 3 đội .Trong vòng 1 phút đội nào tìm đợc nhiều biển báo và nêu đợc ý
nghĩa của chúng chính xác nhất thì đội đó thắng cuộc .
IV/ Củng cố dặn dò : Hệ thống bài .
- Về thực hành .
Hoạt động tập thể - An toàn giao thông
Bài 2 : Vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn
I/ Mục tiêu :
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông .
- Nhận biết đợc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đờng . Biết thực hiện đúng quy
định .
-Luôn có ý thức đi đúng luật giao thông .
II/ Chuẩn bị : Một số biển báo .Một số hình ảnh bổ sung cho SGK .
III/ Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1 : Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới
- HS chơi trò chơi : Đi tìm biển báo giao thông
Lớp chia làm 3 nhóm . Các nhóm lần lợt lên nhận tên biển báo rồi lấy biển báo về nhóm
mình . Trong thời gian quy định nhóm nào lấy đúng , nhiều nhấy thì thắng cuộc .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vạch kẻ đờng
- HS nào nhìn thấy vạch kẻ đờng cho mô tả lại .
- Vạch kẻ đờng để làm gì ?
+ GV giải thích thêm các dạng vạch kẻ đờng, ý nghĩa một số vạch kẻ đờng .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn
+ Cọc tiêu
- HS quan sát tranh ảnh .
- GV giải thích từ cọc tiêu
- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
( Cọc tiêu cắm ở các đoạn đờng nguy hiểm để ngời đi đờng biết giới hạn của đờng, hớng đi
của đờng )
+ Rào chắn
- HS quan sát tranh
- Có mấy loại rào chắn ?
( 2 loại : Rào chắn cố định , rào chắn di động )
* Hoạt động 4 : Kiểm tra hiểu biết
- HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Mục đích của hàng rào chắn ?
+ Cọc tiêu thờng đặt ở đâu ?
+ Vạch kẻ đờng dùng để làm gì ?
IV/ Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài
- Thực hiện tốt an toàn giao thông .
HĐTT- An toàn giao thông
Bài 3 : Đi xe đạp an toàn
I/ Mục tiêu :
- HS biết xe đạp là phơng tiện thô sơ, dễ đi nhng phải đảm bảo an toàn .
- HS biết những quy định của luật GTĐB đối với ngời đi xe đạp .
- Luôn có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo ATGT .
II/ Đồ dùng : Sơ đồ vòng xuyến . Một số hình ảnh đi xe đạp đúng, sai .
III/ Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1 : :Lựa chọn xe đạp an toàn
- HS thảo luận :
+ Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là nh thế nào ?
( Loại xe, cỡ vành xe, lớp xe, tay lái, phanh xích, chuông )
- Đại diện HS trình bày .
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung .
* Kết luận : Muốn đảm bảo an toàn khi đi đờng trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe
của trẻ em, xe đạp phải tốt, còn đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn .
* Hoạt động 2 : Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đờng
- Gv hớng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hớng đi đúng và hớng sai .
+ Chỉ trong tranh những hành vi sai ( Phân tích nguy cơ tai nạn )
- HS trao đổi Gọi đại diện trình bày .
- GV ghi lại những ý đúng
+ Không đợc lạng lách đánh võng .
+ Không đèo nhau, đi dàn hàng ngang .
+ Không đợc đi vào đờng cấm, đờng ngợc chiều .
+ Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật .
- Theo em, để đảm bảo an toàn ngời đi xe đạp phải đi nh thế nào ?
- HS trả lời Nhận xét chốt ý đúng .
+ Đi đúng hớng đờng, làn đờng dành cho xe thô sơ .
+ Khi chuyển hớng ( rẽ phải, trái ) phải giơ tay xin đờng .
+ Đi đêm phải có đèn phát sáng hoặc đèn phản quang .
+Nên đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn
.
* Hoạt động 3 : Trò chơi giao thông
Cho HS ra sân trờng thực hành đi xe đạp . Có một số tình huống để HS xử lí .
IV/ Củng cố dặn dò :
- Qua giờ học em đã hiểu biết gì về đi xe đạp an toàn ?
- Về thực hành .
An toàn giao thông
Bài 4 : Lựa chọn đờng đi an toàn
I/ Mục tiêu :
- HS biết giải thích điều kiện con đờng đi an toàn và không an toàn .
- Biết lựa chọn con đờng an toàn để đi .
- HS có ý thức thói quen chỉ đi con đờng an toàn dù phải đi vòng xa hơn .
II/ Chuẩn bị : Sơ đồ nh SGK
III/ Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1 : Ôn bài cũ
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời
+ Em muốn đi ra đờng bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì ?
+ Khi đi xe đạp ra đờng, em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn ?
- Nhận xét - GV kết luận .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đờng đi an toàn
- HS làm việc theo nhóm bằng phiếu học tập
Điều kiện con đờng an toàn Điều kiện con đờng kém an toàn
1,...
2,...
3,...
- Các nhóm thảo luận .
- GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày .
- GV nhận xét đánh dấu các ý đúng của HS
Kết luận : Nêu những điều kiện đảm bảo con đờng an toàn chỉ cần nêu những đặc điểm
cần thiết phù hợp ở địa phơng, nơi trờng mình đóng .
* Hoạt động 3 : Chọn con đờng an toàn đi đến trờng
- HS quan sát sơ đồ .
- GV lựa chọn bất kì 2 điểm - Gọi hs lên lựâ chọn con đờng đi an toàn
- HS phân tích con đờng mình đã chọn .
+ Tại sao lại chọn đờng này mà không chọn con đờng khác ?
* Hoạt động 4 : Hoạt động bổ trợ
- Cho HS hình dung lại con đờng từ nhà đến trờng, rồi vẽ . Xác định qua mấy điểm kém
an toàn .
- Gọi HS lên trình bày - Bạn ở gần nhà nhận xét bổ sung .
Kết luận : Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đờng đi tới trờng hợp lí và
đảm bảo an toàn , ta chỉ nên đi theo con đờng an toàn dù có phải đi xa hơn .
IV/ Củng cố dặn dò :
- Hệ thống lại nội dung .
- Nhận xét tiết học .
HĐTT - An toàn giao thông
Bài 5 : Giao thông đờng thuỷ và
phơng tiện giao thông đờng thuỷ
I/ Mục tiêu :
- HS biết mặt nớc cũng là một loại đờng giao thông . Nớc ta có bờ biển dài, có nhiều sông,
hồ, kênh, rạch nên giao thông đờng thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng .
- HS biết tên gọi các phơng tiện giao thông .
- HS biết các biển báo giao thông đờng thuỷ .
- HS có ý thức chấp hành khi tham gia giao thông đờng thuỷ .
- Giáo dục HS thêm yêu Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT.
II/ Chuẩn bị : Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT . Su tầm một số tranh ảnh đẹp về GTĐT
III/ Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới
- GV dùng bản đồ sông ngòi giới thiệu HS
- GV nói thêm : GTĐT rẻ tiền vì không phải làm đờng, chỉ cần xây dựng các bến
cảng, bến phà, bến tàu thuyền cho ngời và xe cộ lên xuống và đóng các loại tàu thuyền để đi
.
* Hoạt động 2 :
- Hỏi : Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nớc đợc ?
( Ngời ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rach, ở miền Nam có rất nhiều
kênh tự nhiện và kênh do con ngời đào và có thể đi trên biển ...)
- Ngời ta chí GTĐT làm hai loại : GTĐT nội địa và giao thông đờng biển .
* Hoạt động 3 : Phơng tiện GTĐT nội địa
Hỏi : Các phơng tiện giao thông đờng bộ có dùng cho GTĐ đợc không ?
- HS thảo luận tìm các phơng tiện GTĐT mà em biết .
- HS trình bày - GV chốt ý chính .
( Thuyền, bè, phà, ca nô, tàu thuỷ, tàu cao tốc, sà lan, phà máy, ...)
- HS xem tranh một số phơng tiện GTĐT .
* Hoạt động 4 : Biển báo hiệu GTĐT nội địa
- Tại sao phải dùng biển báo hiệu trên GTĐT ? ( Để điều khiển sự đi lai )
- HS quan sat biển báo .
- HS nhớ và vẽ lại biển báo .
1. Biển báo cấm đậu
2. Biển báo cấm phơng tiện thô sơ đi qua
3. Biển báo cấm rẽ phải ( hoặc rẽ trái )
4. Biển báo đợc phép đỗ .
5. Biển báo phía trớc có bến đò, bến phà. )
- HS nhận biết từng biển báo - GV chốt ý .
IV/ Củng cố dặn dò : GV hệ thống . HS về thực hành
An toàn giao thông