Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

TUẦN 9-12 THẾ BUÔN HỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.92 KB, 104 trang )

Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC(T17) CÁI GÌ Q NHẤT
I .M ỤC ĐÍCH,U CẦU :
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kó năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành
rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng
đònh: người lao động là quý nhất.
II. CHU ẨN BỊ:
-Tranh minh họa bài đọc.
- Ghi câu văn luyện đọc.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em
may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.


- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả
lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách
chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được
không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1
Tuần 9
Tuần 9
Tuần 9
Tuần 9
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý
nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào

để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người
lao động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai,
phải trái, lợi hại.

+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và
nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc
diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”
 Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học
sinh đọc phân vai.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai
lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo –
Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất

thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm
nêu lý lẽ của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con
người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa
gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều
rất quý, nhưng chưa quý – Người lao
động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không
có người lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua
một cách vô vò mà thôi, do đó người lao
động là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn
cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo …
mà thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
2
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại

bài văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn
cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
-
TOÁN (T41) LUYỆN TẬP
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các
trường hợp đơn giản
2. Kó năng: - Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ:
Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta thực hành viết số
đo độ dài dưới dạng STP qua tiết
“Luyện tập”.

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số
đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
_GV cho HS nêu lại cách làm và kết
quả
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài
dưới dạng số thập phân
35 m 23 cm =
23
35
100
m = 35,23 m

 Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể
giải thích cách đổi → phân số thập
3
phân→ số thập phân)
 Bài 2 :
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315
cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm=
15
3
100
m = 3,15 m


* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 4 :
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS thảo luận cách làm phần a) , b)
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện
tập.
- Tổ chức thi đua
Đổi đơn vò
2 m 4 cm = ? m , ….
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3 / 45
- Chuẩn bò: “Viết các số đo khối lượng
dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
TOÁN(T42) VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG
SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò đo khối lượng - Quan hệ
giữa các đơn vò đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo
khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò đo khối lượng dưới
dạng số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học

vào thực tế.
II. CHU ẨN BỊ:
- Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng - Bảng phụ,
phấn màu, tình huống giải đáp.
III . CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
4
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng
số thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
độ dài liền kề?
- Học sinh trả lời đổi
345m = ? hm
- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với
mấy chữ số?
- Học sinh trả lời đổi
3m 8cm = ? m
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò
đo độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy
trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại
bảng đơn vò đo độ dài.


- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
Học sinh thực hành điền vào vở nháp
đã ghi sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng
lớp.
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé
hơn kg?
hg ; dag ; g
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
10
1
kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag =
10
1
hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh
hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học
sinh ghi vào vở nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần
đơn vò đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)

b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10
1

(hay bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ
giữa 1 số đơn vò đo khối lượng thông
dụng:
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
5
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết
quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập
1.
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo
khối lượng dựa vào bảng đơn vò đo.
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g = kg
65kg = tấn
4 tấn 7kg = tấn
3kg 125g = kg

- Học sinh trình bày theo hiểu biết của
các em.

* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân
→ chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập
phân.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài
bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chuẩn bò sẵn thăm ứng với
số hiệu trong lớp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên bốc thăm ngẫu nhiên trúng
em nào, em đó lên sửa.
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề. 341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn
vò.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
6
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T17) MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I . MỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ
thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kó năng: - Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên
nhiên .
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHU ẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ A 4.
III . CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và
biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm:
Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn
từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng
từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa,
dòng sông, ngọn núi).
* Bài 1:

* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
 Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói
về thiên nhiên.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn
văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần
lượt đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu
trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ
nào thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong
ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu
dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót

của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/
cúi xuống lắng nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia
sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn
7
( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm
• Giáo viên nhận xét .
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh
- Học sinh làm bài
- HS đọc đoạn văn
- Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
CHÍNH TẢ(T9)N-V TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-TRÊN SƠNG ĐÀ
I. MỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
2. Kó năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng
những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Giấy A 4, viết lông.

III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng
và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần
uyên, uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Phân biệt âm đầu l/ n âm
cuối n/ ng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ –
viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài
thơ.
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết
và trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học
- Hát
- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2
nhóm đã viết đúng trên bảng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng –

dấu câu – phát âm.
- 3 đoạn:
- Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
8
sinh.
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi “Ai mà nhanh thế?”
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành
các từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy
có âm cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại bài chính

tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu
trò chơi.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ
có chứa 1 trong 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm
phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được
vào giấy khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC (T18) ĐẤT CÀ MAU
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên
cường của người dân Cà Mau
2. Kó năng: - Hiểu ý nghóa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp
phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .
3. Thái độ: - Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi

đây .
II. CHU ẨN BỊ:
+ Tranh phóng to “ Đất cà Mau “.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
9
2. Bài cũ: GV bốc thăm số hiệu chọn bạn
may mắn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Đất Cà Mau “
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng
đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại).
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác
thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này
Giáo viên ghi bảng :
- Giảng từ: phũ , mưa dông
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc

ra sao ?
+Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào ?
_GV ghi bảng giải nghóa từ :phập phều, cơn
thònh nộ, hằng hà sa số
- Giáo viên chốt.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 2.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách
như thế nào ?
-Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem
hát
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Học sinh lần lượt đọc cả đoạn văn.
- Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả
lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét từ bạn phát âm sai
- Học sinh lắng nghe
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông
- Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông
- Mưa ở Cà Mau

Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau
- Học sinh nêu giọng đọc, nhấn giọng
từ gợi tả cảnh thiên nhiên.
- Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để
chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt
- Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc
thành chòm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới
những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang
nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây
đước
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
- Dự kiến: thông minh, giàu nghò lực,
thượng võ, thích kể và thích nghe những
chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông
minh của con người
10
- Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
- Giáo viên đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi
đọc diễn cảm.
- Nêu giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn
cảm từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.

- Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.
→ Chọn bạn hay nhất.
→ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhấn mạnh từ: xác đònh giọng đọc.
- Học sinh lần lượt đọc bài 2 đoạn liên
tục.
- Cả nhóm cử 1 đại diện.
- Trình bày đại ý
- Hoạt động nhóm, lớp.
-Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo
dài ở các từ ngữ gợi tả.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối
tiếp từng câu, từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc
hay nhất.
TOÁN (T43) VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG
SỐ THẬP PHÂN
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm được bảng đo đơn vò diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vò đo khác nhau nhanh, chích xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn
vò đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2,3 / Tr 46
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
11
- Hôm nay, chúng ta học toán bài: “Viết
các số đo diện tích dưới dạng số thập
phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ
thống về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng.

• Liên hệ : 1 m = 10 dm và
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m
2
= 100 dm
2

1 dm

2
= 0,01 m
2
( ô 1 m
2
gồm 100 ô 1 dm
2
)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng
cố về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ giữa
các đơn vò đo diện tích thông dụng.
 Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ :
3 m
2
5 dm
2
= …… m
2
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
- GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn
vò liền kề nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1:
- GV cho HS tự làm
_GV thống kê kết quả
* Bài 2:
 Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ dài đã

học (học sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé
đến lớn.
1 km
2
= 100 hm
2
1 hm
2
=
100
1
km
2
= …… km
2
1 dm
2
= 100 cm
2
1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò đo
diện tích: km
2
; ha ; a với mét vuông.
1 km

2
= 1000 000 m
2
1 ha = 10 000m
2
1 ha =
1
100
km
2
= 0,01 km
2
Học sinh nhận xét:
+ Mỗi đơn vò đo độ dài gấp 10 lần đơn vò
liền sau nó và bằng 0,1 đơn vò liền trước
nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100
lần đơn vò liền sau nó và bằng 0,01 đơn vò
liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách giải :
3 m
2
5 dm
2
= 3 5 m
2
= 3,05 m
2
100

Vậy : 3 m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi.
- Học sinh sửa bài _ Giải thích cách
làm

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên
bảng
12
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề và thảo luận để xác
đònh yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
KỂ CHUYỆN(T9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm nội dung cần kể (1 lần được đi thăm cảnh đẹp).

2. Kó năng: - Biết kể lại một chuyến tham quan cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy –
cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghó,
cảm xúc của mình.
- Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có
hình ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung.
3. Thái độ: - Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Sư tầm những cảnh đẹp của đòa phương.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể lại chuyện em đã được nghe, được
đọc nói về mối quan hệ giữa con người với
con người.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng
kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới:
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Đề bài: Kể chuyện về một lần em được
đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở
nơi khác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
đúng yêu cầu đề bài.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm.

- Hát
- 2 bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề
bài.
- …một lần đi thăm cảnh đẹp ở đòa
phương em hoặc ở nơi khác.
- Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó
là gì?
- Cảnh đẹp đó ở đòa phương em hay ở
nơi nào?
13
- Nhóm cảnh biển.
- Đồng quê.
- Cao nguyên (Đà lạt).
- Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược.
1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở đâu?
2/ Diễn biến của chuyến đi.
+ Chuẩn bò lên đường.
+ Cảnh nổi bật ở nơi đến.
+ Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh.
+ Kể hành động của những nhân vật trong
chuyến đi chơi (hào hứng, sinh hoạt).
3/ Kết thúc: Suy nghó và cảm xúc của em.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyuên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể
chuyện đã nói ở lớp.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.

- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp
mà em đã đến – Hoặc em có thể giới
thiệu qua tranh.
- Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh
đẹp.
Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b
- Đại diện trình bày (đặc điểm).
- Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu
a và b).
- Lần lượt học sinh kể lại một chuyến
đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương em đã
chọn (dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi
nêu đặc điểm).
- Có thể yêu cầu học sinh kể từng
đoạn.

• Chia 2 nhóm.
- Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể
chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
TOÁN (T44) LUYỆN TẬP CHUNG.
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU :
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng
số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán – Phân biệt đơn vò đo độ dài và đơn vò
đo diện tích.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Phấn màu.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
14
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố viết số đo độ dài, khối lượng,
diện tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức sửa thi đua.
- Giáo viên theo dõi cách làm của học
sinh – nhắc nhở – sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi

đưa theo nhóm.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi
độ dài, đổi diện tích.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu sự khác nhau giữa độ dài và
diện tích.
34,34 m = 3434 cm
- Học sinh có thể nêu cách làm:

100
3434
m × 100 =
100
343400
= 3434 cm
8,02 km =
100

802
km × 1000
=
100
802000
= 8020 m
- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vò của
phần nguyên ứng với mét, xác đònh
từng chữ số khác ứng với đơn vò đo
tiếp theo từ trái sang phải.
34,34 m
2
=
100
3434
m
2
× 10000
=
100
34340000
= 3434 cm
2

15
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố viết số đo độ dài, khối lượng,
diện tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vò đo khác nhau.
Bài 4:

- Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
- Kết quả S = m
2
= ha
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên chốt lại những vấn đề đã
luyện tập: Cách đổi đơn vò.
Bảng đơn vò đo độ dài.
Bảng đơn vò đo diện tích.
Bảng đơn vò đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 3, 4/ 51
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
8,02 km
2
=
100
802
km
2
× 1000000
=
100
802000000
= 8020000 cm
2

- Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vò của

phần nguyên ứng với km
2
, xác đònh lần
lượt 2 chữ số ứng với đơn vò đo liền
sau từ trái sang phải, dời dấu phẩy
sang phải.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề – Nêu tóm
tắt – Xác đònh dạng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
TẬP LÀM VĂN (T17) LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần guiõ với
lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết
phục.
2. Kó năng: - Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch,
thái độ bình tónh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ bình tónh, tự tin, tôn trọng người
khác khi tranh luận.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
+ Giấy khổ A 4.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
16
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết bài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được cách thuyết trình tranh luận về một vấn
đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi học sinh qua
việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức
thuyết phục.
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý
kiến theo câu hỏi bài 1.
- Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ “lý
lẽ” và dẫn chứng.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm
được cách sắp xếp các điều kiện thuyết trình
tranh luận về một vấn đề.
* Bài 3:
- Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên nhận xét cách trình bày của
từng em đại diện rèn luyện uốn nắn thêm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh tự viết bài 3a vào vở.
- Chuẩn bò: “Luyện tập thuyết trình, tranh
luận (tt) ”.

- Nhận xét tiết học.
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì
quý nhất?”.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Mỗi bạn trong nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày theo ba ý
song song.
- Dán lên bảng.
- Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình
bày phần lập luận của thầy.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
- Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm
trình bày ý kiến tranh luận.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm.
- Các nhóm làm việc.
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động lớp.
17
- Nhắc lại những lưu ý khi thuyết
trình.
- Bình chọn bài thuyết trình hay.
- Nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T18) ĐẠI TỪ
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: - Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ.
2. Kó năng: - Học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử
dụng các đại từ thích hợp thay thế cho danh từ (bò) lặp lại nhiều lần trong
nột văn bản ngắn.
3. Thái độ: - Có ýù thức sử dụng đại từ hợp lí trong văn bản.
II. CHU ẨN BỊ:
+ Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết luyện từ và câu
hôm nay sẽ giới thiệu đến các em 1 từ loại
mới: đại từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong
các đoạn thơ.
* Bài 1:
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
• Giáo viên chốt lại.
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên
được dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
* Bài 2:
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào
trong câu a?

+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu
- Hát
- 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
- 2 học sinh nêu bài tập 4.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Dự kiến: “tớ, cậu” dùng để xưng hô
– “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình –
“cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói
chuyện với mình.
- Dự kiến:…chích bông (danh từ) –
“Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật
mình nói đến không ở ngay trước mặt.
- …xưng hô
…thay thế cho danh từ.
- Đại từ.
- …rất thích thơ.
18
b?
• Giáo viên chốt lại:
• Những từ in đậm thay thế cho động từ,
tính từ → không bò lặp lại → đại từ.
+ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
 Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết
đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết
sử dụng các đại từ thích hợp
* Bài 1:

• Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3:
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học nội dung ghi nhớ.
- Làm bài 1, 2, 3.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- …rất quý.
- Nhận xét chung về cả hai bài tập.
- Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc câu chuyện.
- Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
- Thay thế vào câu 4, câu 5.
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế

cho danh từ.
KHOA H ỌC (T17) THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I . MỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm
HIV.
2. Kó năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia
phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình
của họ.
II. CHU ẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
19
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách
phòng tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác đònh hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm
phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng
“HIV lây truyền hoặc không lây truyền
qua ...”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm

nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu
rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng
trên bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và
đúng là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích
đối với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên
giải đáp.
• Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây
- Hát

- HS nêu
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

20
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm
HIV
− Dùng chung bơm kim tiêm không khử
trùng.
− Xăm mình chung dụng cụ không khử
trùng.
− Dùng chung dao cạo râu (trường hợp
này nguy cơ lây nhiễm thấp)
− Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.
− Nằm ngủ bên cạnh.
− Dùng cầu tiêu công công.
truyền qua giao tiếp thông thường.
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm
HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được

học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng
đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người
bò nhiễm HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng
giải.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn
đóng vai học sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn
khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học
sinh bò nhiễm HIV như đã ghi trong các
phiếu gợi ý.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh
sáng tạo trong các vai diễn của mình trên
cơ sở các gợi ý đã nêu.
+ Các em nghó thế nào về từng cách ứng
xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có cảm
nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
(Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước).
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình
2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử
như thế nào?
• Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã
hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc
biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông
cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt
đối xử.

- Điều đó đối với những người nhiễm
HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ
về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động
viên, an ủi, được chấp nhận.
 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo
dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Phòng tránh bò xâm hại.
- Nhận xét tiết học .
-
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác
kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán
vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng
xử của từng vai để thảo luận xem cách
ứng xử nào nên, cách nào không nên.
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
- Bạn nhận xét.
Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
21
3 ñeán 5 hoïc sinh.
KỸ THUẬT (T9) LUỘC RAU
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
HS cần phải :
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình.

II CHUẨN BỊ:
-Rau còn tươi non,nước sạch.
-Nồi,bếp,rổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: Yc học sinh nêu lại cách nấu
cơm.
Gv nhận xét.
2/Bài mới a.Gt bài
Gv nêu yêu cầu tiết học
-Yêu cầu HS nêu những công việc luộc
rau.
-Yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và
dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
? Khi luộc rau cần chú ý điều gì?
-Yc học sinh thực hành
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
2 HS nêu
Hs lắng nghe
HS tiếp nhau nêu
-Rau tươi, bếp, nồi, nước sạch, rổ.
+ Nên cho nhiều nước khi luộc.
+ Cho một ít muối hoặc bột canh.
+ Đun nước sôi rồi mới cho rau vào.
+ Đun to lửa và đều
+ Sau khi rau chín vớt ra đĩa.
22

Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
ĐẠO ĐỨC (T9) TÌNH BẠN
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. CHU ẨN BỊ:
- SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ
làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng
ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền được
tự do kết giao bạn bè.

 Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
-Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra,
tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau
như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên
trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn,
điều này được qui đònh trong quyền trẻ
em.
-Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp
23

lúc khó khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự
liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với
bạn bè trong các tình huống tương tự chưa?
Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh
vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những
việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn
khuyên ngăn bạn .
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
- Nêu những biểu hiện của tình bạn
đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình
huống và giải thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp
trong trường, lớp mà em biết.
KHOA HỌC(T18) PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. M ỤC ĐÍCH,U CẦU:
24
1. Kiến thức: Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bò xâm hại và
những điểm cần chú ý để phòng tránh bò xâm hại .
2. Kó năng: Rèn luyện kó năng ứng phó với nguy cơ bò xâm hại
3. Thái độ: Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ.
II. CHU ẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/38 , 39 – Một số tình huống để đóng vai.
- Trò: Sưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- HIV lây truyền qua những đường nào?
- Nêu những cách phòng chống lây nhiểm
HIV?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
HIV là một căn bệnh nguy hiểm, hiện nay
chưa có thuốc chữa. Để biết thêm về căn bệnh
này và cách phòng chống chung ta vào tiết học
→ Giáo viên ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác đònh các biểu hiện của
việc trẻ em bò xâm hại về thân thể, tinh thần.
* Bước 1:
- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và
trả lời các câu hỏi?
1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo
cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy
cơ bò xâm hại ?
* Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em có thể bò xâm hại dưới
nhiều hình thức, như 3 hình thể iện ở SGK. Các
em cần lưu ý trường hợp trẻ em bò đòn, bò chửi
mắng cũng là một dạng bò xâm hại. Hình 3 thể
hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
 Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá
nhân.
* Bước 1:

- Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
+ Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng
xử thế nào?
- GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng
dẫn thục hành trong SGK/35
- Hát
- 2 Học sinh.
- Học sinh trả lời.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các
câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường
vắng
H2: Không được một mình đi vào
buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe
người lạ .
- Các nhóm trình bày và bổ sung
Hoạt động nhóm.
Học sinh tự nêu.
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn
đến luống cuống, …
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×