Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Tiet 36. So thap phan bang nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.53 KB, 108 trang )

Trần Thị Thúy Hậu
Tuần 8 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
---------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
$15: Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc
ngỡng mộ trớc vẻ đẹp của rừng.
2- Cảm nhận đợc vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về
bài đã đọc.
2-Dạy bài mới:
A- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
B-H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Hớng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tởng thú vị gì? Nhờ những
liên tởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm nh


thế nào?
? ý của đoạn này là gì?
- Cho HS đọc lớt cả bài và trả lời câu
hỏi:
+Những muông thú trong rừng đợc miêu
tả nh thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng?
+Vì sao rừng khộp đợc gọi là giang sơn
vàng rợi ?
- 1 HS giỏi đọc.
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dới chân.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đa mắt nhìn theo.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
+ L1: luyện đọc từ khó.
+ L2 : giải nghĩa từ.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Nghe.
-Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một thành
phố nấm Những liên t ởng ấy làm cảnh vật
trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí nh
trong truyện cổ tích.
* ý 1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
- Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền cành nhanh nh tia chớp
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy
những điều bất ngờ thú vị.
-Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng

1
Trần Thị Thúy Hậu
? Con hiểu vàng rợi là vàng ntn?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài
văn trên?
? Rừng có vẻ đẹp kì thú nh vậy, mỗi
chúng ta phải có tình cảm, trách nhiệm
gì ?
? Ngoài vẻ đẹp của những cây nấm, bài
văn còn muốn nói điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c )H ớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
trong một không gian rộng lớn.
+ vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rữ,
đều khắp và rất đẹp mắt.
- HS nêu.
- yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, có ý
thức bảo vệ môi trờng.
* ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động và đầy bất
ngờ thú vị.
- HS đọc.
* Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngỡng mộ

của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
-----------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$36: Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên
phải số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
B -Kiến thức:
a) Ví dụ:
- Cô có 9dm.
+ 9dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9dm bằng bao nhiêu m?
b) Nhận xét:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân thì
ta đợc một số thập phân nh thế nào với
số thập phân đã cho? Cho VD?
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m

Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS tự nêu nhận xét và nêu VD:
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 =
2
Trần Thị Thúy Hậu
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi ta đợc một số thập phân
nh thế nào với số thập phân đã cho? Cho
VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét SGK T 40.
C-Luyện tập:
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.
*Bài tập 1 (40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận
xét.
? những chữ số 0 ko nằm tận cùng bên
phải phần thập phân thì có đợc xóa đi
ko?
*Bài tập 2 (40):
( Thực hiện tơng tự bài 1 )
*Bài tập 3 (40):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.

- Mời HS lên chữa bài miệng.
*Kết quả:
a, 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 ;
3,0400 = 3,04
b, 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ;
100,0100 = 100,01
- những chữ số 0 ko nằm tận cùng bên phải
phần thập phân thì ko đợc xóa đi.
*Kết quả:
a, 5,612 =5,612 ; 17,2 = 17,200 ;
480,59 = 480,590.
b, 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 ;
14,678 = 14,678 .
*Lời giải:
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 =
100 1
1000 10
=
;
0,100 = 0,10 =
10 1
100 10
=
;
0,100 = 0,1 =
1
10
.
và 0,100 = 0,1 =

1
10
.
-Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100 =
1
100
nhng thực ra
0,100 =
100
1000
=
1
10
.

3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài. CBBS.
----------------------------------------------------
3
Trần Thị Thúy Hậu
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
$8: Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng tra
đến cảnh mùa thu )
2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên
âm đôi yê, ya.
II/ Đồ dùng daỵ học:

Bảng phụ ghi nội dung BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dới
đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối
viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành.
2.Bài mới :
A.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B.H ớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài.
- Những muông thú trong rừng đợc miêu
tả nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ,
len lách, rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
C- H ớng dẫn HS làm bài tập
chính tả.
- HS theo dõi SGK.
- Những con vợn bạc má ôm con gọn
ghẽ truyền cành nhanh nh tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV gơịi ý, hớng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết
nhanh các tiếng vừa tìm đợc và nhận xét
cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2, 1 nhóm làm
vào bảng phụ.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
* Lời giải:
- Các tiếng có chứa yê, ya: khuya,
truyền thuyết, xuyên, yên.
+ Các tiếng chứa yê có âm cuối, dấu
thanh đợc đánh vào chữ cái thứ hai âm
chính.
* Lời giải:
thuyền, thuyền, khuyên.
4
Trần Thị Thúy Hậu
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân
? đỗ quyên là chim gì?
*Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên.
**đỗ quyên là chim cuốc.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. CBBS chính tả
nhớ viết .

-------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
$20: Nấu cơm (tiết 2)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
B-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập, hớng dẫn học sinh thảo
luận nhóm 4 theo nội dung phiếu.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi 1 2 HS lên bảng nêu các thao tác chuẩn
bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
- Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2.

- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
C-Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+ Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+ Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách nào? Em
hãy nêu cách nấu cơm đó?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện.
- HS làm việc cá nhân.
5
Trần Thị Thúy Hậu
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - HS trình bày.
3- Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
$37: So sánh hai số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- So sánh về 2 số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
B-Kiến thức:

a) Ví dụ 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hớng dẫn HS tự so sánh hai độ dài
8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau
đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 .
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần
nguyên khác nhau ta so sánh nh thế
nào?
b) Ví dụ 2:
( Thực hiện tơng tự phần a. Qua VD
HS rút ra đợc nhận xét cách so sánh 2 số
thập phân có phần nguyên bằng nhau )
c) Qui tắc:
-Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế
nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
- HS rút ra nhận xét và nêu.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập
phân
- HS đọc

C-Luyện tập:
*Bài tập 1 (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38 ; c) 0,7 > 0,65
6
Trần Thị Thúy Hậu
xét.
*Bài tập 2 (42):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (42):
( Thực hiện tơng tự bài 2 )
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài. CBBS.
*Kết quả:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 .
*Kết quả:
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 .
** nêu lại cách so sánh hai số thập phân.
------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
$15: Phòng bệnh viêm gan A

I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu các phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu tác nhân, đờng lây truyền, cách phòng bệnh viêm não?
2- Bài mới:
A- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
B- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại
của các nhân vật trong hình 1 trang 32
SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đờng
nào?
* Cho HS thảo luận và trình bày KQ
- Dấu hiệu:
+ Sốt nhẹ.
+ Đau ở vùng bụng bên phải.
+ Chán ăn, cơ thể mệt mỏi .
- bệnh viêm gan A do loại vi-rút viêm
gan A có trong phân ngời bệnh.
- Bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
7

Trần Thị Thúy Hậu
thảo luận.
C-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu đợc cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
2,3,4,5 tr.33 SGK :
- Em hãy chỉ và nói về nội dung từng
hình?
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A?
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý
điều gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A
*GV kết luận: (SGV-tr. 69)
- Hình 2: Uống nớc đun sôi để nguội.
- Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
- Hình 4: Rửa tay bằng nớc sạch và xà
phòng trớc khi ăn.
- Hình 5: Rửa tay bằng nớc sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện.
- HS nêu.
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn

chín, uống sôi rửa tay
3- Củng cố, dặn dò:
? Để phòng bệnh viêm gan A, con ngời cần gì từ thiên nhiên? ( n ớc sạch, không khí trong
lành)
? Vì thế mỗi chúng ta cần làm gì? ( có ý thức sử dụng nớc tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc.)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài làm theo ND bài học. CBBS.
----------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
$15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tợng chỉ thiên nhiên: Làm quen với
các thành ngữ, tục ngữ mợn các sự vật, hiện tợng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời
sồng.
2- Nắm đợc một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
A-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
B- H ớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
8
Trần Thị Thúy Hậu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 4 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 7.
Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt
câu với những từ vừa tìm đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc.
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
Truyền tin để tìm các từ ngữ miêu tả
sóng nớc:
+ GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu
đúng thì HS đó đợc quyền chỉ định HS
khác.
+ HS lần lợt chơi cho đến hết.
- Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
3-Củng cố, dặn dò:
*Lời giải :
ý b -Tất cả những gì không do con ngời
tạo ra.

*Lời giải:
Thác, ghềnh, gió, bão, nớc, đá, khoai,
mạ.
- HS thi đọc.
- Th kí ghi nhanh những từ ngữ tả không
gian cả nhóm tìm đợc. Mỗi HS phải tự
đặt một câu với từ vừa tìm đợc.
- 1 nhóm làm bảng phụ. Dán lên bảng.
1 HS đại diện lên trình bày kết quả.
- Các nhóm trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào
ào,
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,
lững lờ,
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,
điên cuồng, dữ dội,
- HS làm vào vở.
- HS đọc.
* Môi trờng thiên nhiên Việt Nam cũng nh ở nớc ngoài, luôn gắn bó mật thiết và ảnh
hởng trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta. Vì vậy chúng ta hãy gắn bó và yêu quý môi trờng
sống đó.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài. CBBS.
-----------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuật
$ 8: Vẽ theo mẫu:
Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
I/ Mục tiêu:
9

Trần Thị Thúy Hậu
- Học sinh nhận biết đợc các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
A. GTB:
B. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp,
yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
- GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo
nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ
lệ, đậm nhạt của mẫu.
- Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục
đẹp.
C. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:

+Phác các mảng đậm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
- Một số HS c`ó thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

D. Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
E. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
- GV nhận xét, bổ sung và chỉ ra những
bài vẽ đẹp và những thiếu sót chung
hoặc riêng ở một số bài.
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng.
- Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
của giáo viên.
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
- Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
10
Trần Thị Thúy Hậu
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về su tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ để chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------
Tiết 5: Kể chuyện
$8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc
nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu
hỏi của bạn; tăng cờng ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số câu chuyện nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ
ngôn, truyện thiếu nhi .
- Bảng lớp viết đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: - HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nớc Nam.
- Gọi HS NX. GV NX, cho điểm.
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B-H ớng dẫn HS kể chuyện:
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
- GV nhắc HS: Những truyện đã nêu ở
gợi ý 1 là những truyện đã học, có tác
dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề
bài. Các em cần kể truyện ngoài SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi

về nội dung câu chuyện, trả lời câu
hỏi:
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV
nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự
hớng dẫn trong gợi ý 2. Với những
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc nói về quan hệ giữa con ng ời với
thiên nhiên
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
11
Trần Thị Thúy Hậu
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ;
bình chọn HS tìm đợc truyện hay nhất,
bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện
nhất.
+ Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện
trớc lớp .
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với

bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
3-Củng cố, dặn dò:
?Con ngời cần làm gì để thiên nhiên mãi tơi đẹp?( Yêu quý thiên nhiên. Chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên. Chăm sóc vật nuôi. Ko tàn phá rừng )
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc trớc nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ t ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$15: Đội hình đội ngũ.
Trò chơi Trao tín gậy
I/ m ục tiêu.
- Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều thẳng hớng, vòng
phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định l ợng Ph ơng pháp
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
và phơng pháp ôn tập.
- Xoay các khớp tay, chân.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
3-6phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút

- ĐHNL:
GV

* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
12
Trần Thị Thúy Hậu
2.Phần cơ bản.
a.Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm
số quay phải , quay trái ,đi đều..
- Kiểm tra một số nội dung trên.
b. trò chơi kết bạn
- GV tập hơp hs theođội hình trò chơi, nêu
tên trò chơi hớng dẫn hs chơi.
3.Phần kết thúc.
- HS chạy đều quanh sân.
*Hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà.
18-21ph
8-9 phút
7- 8 phút
3- 4 phút
4-8 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
* * * * * * * * * *

- Đội hình tập luyện nh
trên.
- ĐHTC.

* Đội hình kết thúc:
* * * * * * * * * *
GV * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
-----------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
$16: Trớc cổng trời
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ.
Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trớc vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ
mộng vừa ấm cúng, vừa thân thơng của bức tranh vùng cao.
2- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao nơi
có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con ngời chịu thơng chịu khó,
hăng say lao động làm đẹp cho quê hơng.
3- Thuộc lòng một số câu thơ.
II/ Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh.
2- Dạy bài mới:
A- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
B-H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ đợc
gọi là cổng trời?
- 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất
- Đoạn 2: Tiếp cho đến nh hơi khói
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn:
+ L1 : Luyện đọc từ khó.
+ L2 : giải nghĩa từ.
- Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ
13
Trần Thị Thúy Hậu
? Đoạn 1 có ND chính là gì?
- Cho HS đọc lớt đoạn 2,3
+Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài thơ?
+ Điều gì đã khiến cảnh rừng sơng giá
ấy nh ấm lên?
? Đoạn 2,3 muốn nói lên điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c )H ớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi

đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm.
- Cho HS luyện học thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
đỉnh đèo có thể nhìn thấy trời, mây, gió.
* ý 1: Vẻ đẹp của cổng trời.
- Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sơng khói
huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao
la, bất tận
- Cảnh rừng sơng giá nh ấm lên bởi có hình
ảnh con ngời. Những ngời dân đi làm giữa
cảnh suối reo, nớc chảy.
* ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên và
vẻ đẹp của con ngời lao động.
ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống
trên vùng miền núi cao nơi có thiên nhiên
thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng
những con ngời chịu thơng chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hơng.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
** thi đọc thuộc cả bài.
3-Củng cố, dặn dò:
? Tác giả miêu tả cảnh vật trớc cổng trời theo trình tự nào? ( **miêu tả từng bộ phận của
cảnh.)
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ. CBBS.
-----------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$38: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh 2 số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh hai số thập phân?
14
Trần Thị Thúy Hậu
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B-Luyện tập:
*Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên thi làm bài.
- HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hớng dẫn HS tìm x
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
*Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 < 6,85 ; 90,6 > 89,6


- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở.
*Kết quả:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
*Kết quả:
9,708 < 9,718
*Lời giải:
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân. CBBS.
---------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
$15: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phơng.
- HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tợng miêu
tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của ngời miêu tả đối với cảnh ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nớc.
- Bút dạ, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sông nớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2 - Dạy bài mới :
15
Trần Thị Thúy Hậu
A- Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- GV: Trên cơ sở các em đã quan sát, các em sẽ đi lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở
địa phơng. Sau đó, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
B -H ớng dẫn HS luyện tập.
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý
chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài,
kết bài.
+Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh,
có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày
mùa; Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của
cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên
sông Hơng
- Cho HS làm vào nháp, một HS làm ra bảng phụ.
- Một số HS trình bày, Cả lớp và GV nhận xét, sửa

trên bảng phụ.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả
một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn
một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu văn nêu ý bao
trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc
điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của ngời viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn ngời viết đoạn hay nhất, có nhiều
ý mới và sáng tạo.
- HS khác đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của
GV.
- HS lập dàn ý theo HD của GV.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
-HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
$8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của nọi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
16
Trần Thị Thúy Hậu
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ
2. Bài mới:
A- Giới thiệu bài.
B- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng ( bài tập 4-SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hớng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
- Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh, ảnh, thông tin mà các em đã su tầm đợc
về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin
trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vơng
vào ngày mồng mời tháng ba hàng năm thể
hiện điều gì?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng
Vơng.
- Đại diện các nhóm lần lợt lên giới
thiệu.
- HS thảo luận nhóm7
- Thể hiện nhân dân ta luôn hớng về cội
nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
C-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu:
HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn,
phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm:
+Em có tự hào về truyền thống đó không?
+Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: (SGV-Tr. 28)
D-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã su tầm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần su tầm.
- GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
17
Trần Thị Thúy Hậu
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục.
$16: Động tác vơn thở và tay
Trò chơi Dẫn bóng
I/ Mục tiêu:
-Học 2 động tác vơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tơng
đối đúng động tác.
-Chơi trò chơi dẫn bóng. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
a, Học động tác vơn thở 3- 4 lần mỗi lần 2 x
8 nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật
đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
b, Học động tác tay( dạy tơng tự nh động tác
trên)
- Ôn 2 động tác vơn thở và tay.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
c, Trò chơi dẫn bóng

3 Phần kết thúc.
- GV hớng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1-2vòng
2 phút
2 phút
18-22p p
6-7 phút
6-7 phút
2-3 lần
4-5 phút
4-5 phút
3 phút
1 phút
1 phút
1 phút
- ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL: GV
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHKT:

* * * * * * *
* * * * * * *
GV
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
$39: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
-Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
18
Trần Thị Thúy Hậu
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
B-Luyện tập:
*Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho 1 HS đọc mẫu.
- Cho HS đọc trong nhóm 2.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV đọc cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (43):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
*Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm 2.
- HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
*Kết quả:
a) 5,7 ; b) 32,85
c) 0,01 ; d) 0, 304
*Kết quả:
41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 .
*Kết quả:
a,
36 5 6 6 5
6
6 5 6 5
ì ì ì
= =
ì ì
.
b,

56 63 8 7 9 7
49
9 8 9 8
ì ì ì ì
= =
ì ì
.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách đọc, viết, so sánh số thập phân. CBBS.
------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
$16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Phân biệt đợc từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu đợc nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
A-Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trớc các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là
danh từ ( nh răng, mũi, tai, lỡi, đầu, mắt, tai, tay, chân ), động từ ( nh : chạy, ăn ). Trong
19
Trần Thị Thúy Hậu
giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc
với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ.
B- H ớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.

- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 7.
- GV tổ chức cho HS thi
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm
lên trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét,
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải:
a) từ chín: (hoa, quả phát triển đến mức thu
hoạch đợc) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng)
ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ
nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp
theo của số 8) ở câu 2.
b)Từ đờng(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đờng
(lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của
một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đờng
(chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi,
núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện
2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng
đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
*Lời giải:

a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4
mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tơi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
*Lời giải:
a) - Anh Nam cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Tôi vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất l-
ợng cao.
b)- Em xách cặp nặng trĩu tay.
- Chi mà không đi bác sĩ thì bệnh sẽ nặng lên.
c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt.
- Bé Hoa chỉ a nói ngọt.
- Tiếng đàn thật ngọt.
(HS khá giỏi đặt câu để phân biệt tất các cặp từ.)
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm đợc.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
$8: Xô viết Nghệ Tĩnh
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm
1930-1931.
- Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã,
xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
20
Trần Thị Thúy Hậu
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- T liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ Tĩnh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng?
- Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ.
Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo, một phong trào đấu tranh CM mạnh
mẽ, nổ ra trong cả nớc (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà
đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B .HĐ 1:
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của
mình.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu
hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 ở Nghệ An?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
HĐ 2:
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì
mới?
+Em hãy trình bày kết quả của phong trào
Xô viết Nghệ-Tĩnh?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.

HĐ 3:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý
nghĩa gì?
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào
bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình
bày.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo luận
1. Diễn biến:
- 1 HS đọc từ đầu đến chính quyền của
mình.
- HS thảo luận.
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn
nông dân các huyện Hng nguyên, Nam
Đàn( Nghệ An) với cờ đỏ búa liềm kéo về
thị xã Vinh
2. Kết quả:
* Gợi ý trả lời:
- Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền
CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị
đoan
- Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931,
phong trào bị dập tắt.
3 . ý nghĩa:
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần
dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ.
cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
21
Trần Thị Thúy Hậu
tốt.

3-Củng cố, dặn dò:
- nGV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
--------------------------------------------------------
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Tiết 8 : Bông hồng tặng cô
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán
$40: Viết các số đo độ dài
dới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài( để trống ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 HS làm bài tập 4.
2-Bài mới:
A. GTB:
B-Ôn lại hệ thống các đơn vị đo độ dài:
a) Bảng đơn vị đo độ dài:
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã
học lần lợt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa mét và đề ca
mét , mét và đề xi mét ?

- Hỏi tơng tự với các đơn vị khác để
hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
liền kề?
Cho VD?
c, Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
thông dụng:
- YC HS nêu mối quan hệ giữa mét với
- 2 HS kể HS theo dõi, NX.
- 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài
vào bảng : km, hm, dam, m, dm, cm, mm
.
1 m =
1
10
dam = 10 dm.
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn
vị liền trớc nó.
VD: 1hm = 10dam ; 1hm =
0,1km
- HS trình bày tơng tự nh trên.
22
Trần Thị Thúy Hậu
ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét.
C-Ví dụ:
a, VD1: 6m 4dm = m
- GV hớng dẫn HS cách làm và cho HS
tự làm
b, VD2: (Thực hiện tơng tự nh VD1)

D-Luyện tập:
*Bài tập 1(44): Viết các số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dới
dạng số thập phân.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách
giải
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
1000m = 1km 1m =
1
1000
km;
1 m = 100 cm 1cm =
1
100
m;
1m = 1000mm 1mm =

1
1000
m.
*VD1: 6m 4dm = 6
4
10
m = 6,4m

*VD2: 3m 5cm = 3
5
100
m = 3,05m

*Lời giải:
a) 8m 6dm = 8,6m
b) 2dm 2cm = 2,2dm
c) 3m 7cm = 3,07dm
d) 23m 13cm = 23,013m
*Kết quả:
a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
*Lời giải:
a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
$16: Phòng tránh HIV/ AIDS
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:

- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đờng lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu tác nhân, đờng lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
23
Trần Thị Thúy Hậu
2- Bài mới:
A- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
B- Hoạt động 1: 1 . HIV/AIDS là gì? Các con đờng lây truyền HIV/AIDS
* Trò chơi Ai nhanh , ai đúng
* Mục tiêu: - HS giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đờng lây truyền bệnh HIV
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
( SGK T 34)
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo
luận.
*GV kết luận:
1 c ; 2 b ; 3 d ; 4 e ; 5
a
- Cho HS hỏi, đáp về HIV/AIDS.
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm đợc
câu trả lời tơng ứng với câu hỏi đúng và
nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
C-Hoạt động 2: 2. Cách phòng tránh HIV/AIDS.

*Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu đợc cách phòng bệnh HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi ngời thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
? Em biết những biện pháp nào để phòng
tránh HIV/AIDS ?

- GV nhận xét, kl.
* Ngày nay xã hội đang có rất nhiều ngời
nghiện ma túy, họ tiêm chích, vứt kim
tiêm bừa bãi. Chúng ta cần lu ý để ko
dẫm chân vào các kim tiêm, vệ sinh môi
trờng xung quanh sạch sẽ, sử dụng găng
tay để nhặt những bơm kim tiêm vứt vào
thùng rác.
- HS QS tranh minh họa trang 35 và đọc
thông tin.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung
thủy.
+ Không nghiện hút, tiêm chích ma túy.
+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1
lần rồi bỏ đi.
+ Nếu phải truyền máu, cần xét nghiệm
máu trớc khi truyền.
+ Phụ nữ bị nhiễm HIV/AIDS không nên
sinh con.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, làm theo bài học. CBBS.
----------------------------------------------------
24
Trần Thị Thúy Hậu
Tiết 3: Địa lý
$8: Dân số nớc ta
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nớc ta.
- Biết đợc nớc ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nớc ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu đợc một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Thấy đợc sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nớc ta?
2-Bài mới:
A-Giới thiệu bài:
B- Hoạt động 1: 1. Dân số:
- Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các n-
ớc Đông Nam á năm 2004.
+Năm 2004, nớc ta có số dân là bao nhiêu?
+Nớc ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong
số các nớc ở Đông Nam á?
? Vậy nớc ta là nớc đông dân hay ít dân?
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
C.Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các

năm, trả lời câu hỏi:
+ Cho biết dân số từng năm của nớc ta?
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nớc ta?
- GV kết luận: (SGV-96)
D.Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7)
* Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu
quả gì?
- GV kết luận: (SGV-97)
- HS QS trong SGK T 83.
- HS trả lời câu hỏi:
- Năm 2004, nớc ta có số dân là 82 triệu ng-
ời.
- Nớc ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số
các nớc ở Đông Nam á.
- Nớc ta là nớc đông dân.
2. Gia tăng dân số:
- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm,
trả lời câu hỏi
- Năm 1979: 52,7 triệu ngời. Năm 1989:
64,4 triệu ngời. Năm 1999: 76,3 triệu ngời.
- Dân số nớc ta tăng nhanh, bình quân mỗi
năm tăng thêm hơn một triệu ngời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Sự gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả:
gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của ng-
ời dân về ăn ở, mặc, học hành, chăm sóc y

tế
- Các nhóm khác bổ sung.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×