Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

vat ly 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.29 KB, 59 trang )

Tiết 21: Dòng điện nguồn điện
Ngày giảng ..............
I. M ục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức : Mô tả một TN tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện ( đèn
bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay...) và nêu đợc dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hớng. Nêu đợc tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng
điện và nhận biết các nguồn điện thờng dùng với hai cực của chúng.
2. Kỹ năng: Biết mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín: gồm pin, bóng
đèn, công tắc, và dây nối hoạt động đảm bảo đèn sáng.
3.Thái độ: Học sinh có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí
nghiệm, có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Mỗi nhóm học sinh:
-1 mảnh ny lon 13cm x 25cm, 1 mảnh kim loại, một bút thử điện, 1 mảnh len,
1 pin đèn, 1bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây nối.
2. Đồ dùng cho giáo viên:
- Các loại pin
III. Các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra , Đặt vấn đề.
* Kiểm tra: - Có mấy loại điện tích? Chúng
tác dụng với nhau nh thế nào? Nêu sơ lợc cấu
tạo nguyên tử ? Chữa bài tập trong SBT.
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ và làm bài tập
GV: Cho HS đọc phần mở bài để giới thiệu bài
mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV: Quan sát H19.1 và nêu sự tơng tác giữa các
hình a, b, c, d.


HS: Quan sát tranh và nêu sự tơng tác giữa các
hình a, b, c, d để trả lời câu C1
C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tơng tự
nh nớc trong bình.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận để viết đầy đủ
câu nhận xét vào vở. Hớng dẫn HS trả lời câu
C2
HS : Thảo luận nhóm để trả lời câu C2
C2: Muốn đèn sáng thì cần cọ xát để làm nhiễm
điện mảnh phim, rồi chạm bút thử điện vào

5'
10'
I. Dòng điện:
1. Đổi chiếu dòng điện và
dòng nớc
- Điện tích dịch chuyển và
dòng nớc chảy.
2. Nhận xét:
Bóng đèn bút thử điện sáng
khi các điện tích dịch
chuyển qua nó.
3. Kết luận:
1
mảnh tôn đã đợc áp sát trên phim nhựa.
GV: Từ nhận xét GV cho HS rút ra kết luận và
ghi vở
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các nguồn điện thờng
dùng
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện và hai

cực của pin, ắc quy và hớng dẫn HS trả lời câu
C3 sau khi quan sát các loại pin, ắc quy.
HS: Tiếp thu thông báo, trả lời câu C3 và ghi vở
C3: Pin tiểu, pin trong, pin vuông, pin dạng cúc
áo, ắc quy.
Các nguồn điện khác: Đi na mô xe đạp, pin mặt
trời, ...
Pin tròn: Cực (+) là núm nhô lên, cực âm là vỏ
Pin Vuông: Đầu loe là cực âm, đầu khum tròn
là cực(+)
Pin cúc áo: Đáy bằng to là cực +, mặt tròn nhỏ
là cực(-)
Hoạt động 4: Cách lắp mạch điện
GV: Treo H19.3 và hớng dẫn HS lắp mạch điện
theo hình đó.
HS: Lắp mạch điện theo hớng dẫn của GV.
GV: Có khi nào đóng công tắc mà đèn không
sáng để HS thảo luận nhóm theo SGK và kiểm
tra cách lắp mạch của các nhóm
Hoạt động 5: Củng cố bài và vận dụng
GV: Đề nghị HS cho biết dòng điện là gì? Làm
thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn
pin?
HS: trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ
C4: C5: C6
* Củng cố: Ghi nhớ: (SGK)
5'
15'
8
Dòng điện là dòng các điện

tích dịch chuyển có hớng.
II. Nguồn điện:
1. Nguồn điện:
Cung cấp dòng điện lâu dài
để các thiết bị điện có thể
hoạt động.
2. Các nguồn điện thờng
dùng
- Pin và ắc quy.
- Mỗi nguồn điện có hai
cực: Cực (+) và cực (-)
3. Mạch điện có nguồn
điện
(H19.3).
Muốn có dòng điện qua
mạch điện thì mạch điện
phải kín.
III. Vận dụng:
C4: Tùy HS
C5: Đèn pin, ra đi ô, máy
tính bỏ túi, máy ảnh tự
động,đồng hồ, bộ phận
điều khiển từ xa....
C6: : Để nguồn điện hoạt
động thắp sáng đèn, cần ấn
vào lẫy để núm xoay của
nó tì sát vào bánh xe đạp.
*Hớng dẫn học bài ở nhà
Học bài theo SGK và vở ghi, làm bài tập trong SBT.
2

Tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện
Ngày dạy: ........................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: - Nhận biết đợc trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi
qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
2. Kỹ năng : - Biết kể tên một số vật dẫn điện và một số vật cách điện thờng
dùng
- Nêu đợc dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch
chuyển có hớng.
3. Thái độ : Biết giúp đỡ nhau khi làm TN
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1.HS :
1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 đèn pin có lắp sẵn pin.
2.GV:
Các thiết bị dùng điện( Bóng đèn, dây tóc, công tắc, ổ cắm, quạt điện...)
III. Các hoạt động dạy học:
*ổn định tổ chức :
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra và ĐVĐ bài mới
* Kiểm tra: Dòng điện là gì? Kể tên
các nguồn điện đã học? Mỗi nguồn điện
đều có mấy cực? Gọi tên các cực? Muốn
có dòng điện trong mạch thì mạch phải
nh thế nào?
HS: trả lời câu hỏi bài cũ.
GV: Cho HS đọc phần giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật dẫn điện, vât
cách điện.
GV: Thông báo chất dẫn điện là gì và cho

HS ghi vở.
HS: Tiếp thu thông báo và ghi vở.
GV: Hớng dẫn HS thực hiện câu C1 GV:
Cho HS quán sát và chỉ ra các bộ phận dẫn
điện, cách điện trong hình vẽ.
HS: Quan sát nhận biết các bộ phận để trả
lời câu C1
Hoạt động 3: Xác định vật dẫn điện, vật
cách điện
GV: Hớng dẫn HS làm TN (H20.2)

5
'
10'
I . Chất dẫn điện và chất cách
điện:
1. Quan sát và nhận biết
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng
điện đi qua.
+ Chất cách điện là chất không cho
dòng điện đi qua.
C1: Các bộ phận dẫn điện là dây
tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, hai
chốt cắm, lõi dây
Các bộ phận cách điện là trụ thủy
tinh, thủy tinh đen, vỏ nhựa của
phích cắm, vỏ dây.
2. Thí nghiệm:
(H20.2)
C2: Vật dẫn điện : Đồng, sắt,

3
HS: Làm TN theo H20.2 và ghi kết quả
của mỗi lần TN vào bảng.
GV: Cho HS trả lời câu C2, C3

Hoạt động 4: Tìm hiểu dòng điện trong
kim loại.
GV: Treo tranh H20.3 và cho HS đứng lên
đọc thông báo 1a, 1b.
HS: Lần lợt đọc hai thông báo trong SGK
GV: cho HS thực hiện câu C4.
HS: trả lời câu C4
GV: Gọi HS nhắc lại sự tơng tác giữa hai
loại điện tích và hớng dẫn HS trả lời câu
C5.
HS : quan sát H20.3 trả lời câu C5.
GV: Cho HS so sánh chiều chuyển động
của êlectôn với chiều qui ớc của dòng điện
Hoạt động 5:Vận dụng
GV: Đề nghị HS cho biết vật dẫn điện là
gì? vật cách điện là gì ? Dòng điện trong
kim loại là gì?
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Tổ chức cho HS thảo luận để trả lời
câu C7, C8, C9.
HS : Trả lời C7, C8, C9.
* Củng cố: - GV chốt lại khiến thức
cơ bản của bài.
- HS đọc ghi nhớ
12'

10'
6'
nhôm, chì...
Vật cách điện: Nhựa thủy tinh sứ...
C3: Khi ngắt công tắc đèn không
sáng vậy bình thờng không khí là
chất cách điện.
II. Dòng điện trong kim loại:
1. Êlectrôn tự do trong kim loại
C4. Hạt nhân nguyên tử mang điện
tích (+),các elẻctôn mang điện tích
âm.
Trong kim loại có các êlẻctôn thoát
ra khỏi nguyên tử và chuyển động
tự do gọi là êlẻctôn tự do
C5. Êlectrôn là các vòng tròn nhỏ
có dấu âm, phần còn lại mang điện
tích dơng là những vòng tròn lớn.
C6: Êlectrôn tự do mang điện tích
âm bị cực dơng hút.
2. Kết luận: Các êlctrôn tự do
trong kim loại dịch chuyển có hớng
tạo thành dòng điện chạy qua nó.
III. Vận dụng :
C7: B. Một đoạn ruột bút chì.
C8: C. Nhựa.
C9: C. Một đoạn dây nhựa.

* Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài: Học bài theo vở ghi và xem thêm trong SGK.

- Làm bài tập20.1 đến 20.4 SBT.
- Đọc trớc bài Sơ đồ mạch điện.
4
Tiết 23: Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện
Ngày dạy :.......................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: - Nắm đợc sơ đồ mạch điệm . biết mắc sơ đồ mạch điện , biểu diễn đ-
ợc chiều dòng điện
2. Kỹ năng: - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện thực loại đơn giản
- Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch
điện cũng nh chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
3. Thái độ: - Rèn tính tỉ mỉ cẩn thận, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. HS : 1 pin, 1bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 đèn pin có lắp sẵn pin.
2. GV: 1 bộ đồ dùng nh của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học :
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề bài mới
* Kiểm tra: Vật dẫn điện là gì? Vật cách
điện là gì? Cho thí dụ. Thế nào là electrôn tự do?
cho biết dòng điện trong kim loại với chiều qui -
ớc của dòng điện ?
GV: HS: Trả lời bài cũ
GV: Cho HS đọc phần giới thiệu bài trong SGK
và đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động 2 : Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch
điện.

GV: Treo tranh vẽ các bộ phận của mạch điện
cho HS quan sát
HS: Tìm hiểu kí hiệu của một số bộ phận điện
đơn giản theo hình vẽ và vẽ vào vở
GV: Hớng dẫn HS sử dụng các kí hiệu đã học để
vẽ sơ đồ mạch điện theo các câu hỏi C1, C2, C3
Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng
điện theo qui ớc.
GV: Thông báo qui ớc về chiều dòng điện, minh
họa cho cả lớp theo hình vẽ.
5'
15'
8'

I/ Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ
phận mạch điện:
Bảng sơ đồ
Nguồn điện: + -
Hai nguồn điện mắc liên
tiếp:
Dây dẫn:
Công tắc đóng:
Công tắc mở:
2.Sơ đồ mạch điện:
H19.3 SGK
K
Đ

II. Chiều dòng điện:

5
HS: Tiếp thu thông tin đọc qui ớc về chiều dòng
điện và ghi vở.
GV: Treo tranh H21.1 và cho HS lên bảng vẽ
chiều dòng điện trên các sơ đồ b,c,d.
HS: Lên bảng vẽ chiều dòng điện và làm câu C4
vào vở.
Hoạt động 5 :Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
đèn pin.
GV: Quan sát H21.2 đồng thời cho HS quan sát
chiếc đèn pin đã dợc tháo sẵn để thấy đợc hoạt
động của công tắc đèn .
HS: Nhóm HS thực hiện mục a, b, c, d của câu
C5 khi quan sát và ghi vở.
Hoạt động 6 : * Củng cố bài và làm bài tập
trong SBT
GV: - Cho HS đọc phần ghi nhớ.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 1, 2, 3. SBT
HS: 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 bài tập.
GV: Cho HS đọc phần " Có thể em chua biết" và
giản thêm về dòng xoay chiều.
8'
8
1. Quy ớc về chiều dòng
điện.
Chiều dòng điện là chiều từ
cực dơng qua vật dẫn tới cực
âm của nguồn điện.
2. Hoạt động của đèn pin:

C6: Gồm 2 chiếc pin . Thông
thờng cực dơng của nguồn
điện lắp về phía đầu của đèn
pin.
* Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi. Làm các bài tập 19 còn lại trong SBT.
- Xem trớc bài tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
6
Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
Ngày dạy:.................................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: -Nắm đợc tác dụng dòng điện đi qua vật dẫn đều làm cho vật dẫn
nóng lên và kể tên năm dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kỹ năng: - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại
đèn.
- Nêu đợc các thiết bị ứng dụng tác dụng nhiệt và tác dụng phát
sáng của dòng điện.
- Có ý thức BVMT sử dụng đèn điôt thắp sáng
3. Thái độ : Biết quan sát và giúp nhau khi làm TN, cần trung thực tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Đồ dùng cho mỗi nhóm: 2 pin loại 1,5V và đế lắp pin. 5 dây nối, 1 công tắc,
1 bóng đèn pin, 1 bút thử điện, 1 đèn LED, 1cầu chì thực của mạng điện, 1 cầu chì
trong ti vi.
2. Đồ dùng cho giáo viên: dây sắt dài 30cm x35cm, 5 mảnh giấy mỏng, 1 ắc
quy 12V, 1 bộ đò dùng nh mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
*ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ĐVĐ
* Kiểm tra: -Vẽ kí hiệu của các bộ phận
trong mạch điện. Nêu qui ớc chiều dòng điện, vẽ
sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện 2 pin, 1 bóng
đèn, 1 công tắc. Trong mạch có vẽ chiều dòng
điện.
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ
GV:y/c HS lên bảng chữa bài tập 21.3 trong
SBT?
HS: Chữa bài tập,
-Đặt vấn đề nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng
điện
GV: Cho HS làm câu C1 giới thiệu các dụng cụ
đốt nóng bằng điện
HS: Giới thiệu các dụng cụ, thảo luận theo nhóm
để chọn chính xác các dụng cụ và ghi vở.
GV: Hớng dẫn HS tiến hành TN H22.2 , thảo
5'
18'
I. Tác dụng nhiệt:
1. Các dụng cụ đốt nóng
bằng điện:
Bàn là, bếp điện, lò sởi điện,
ấm điện...
2. Vật dẫn điện nóng lên
khi có dòng điện chạy qua
a)Thí nghiệm: H22.2
b) Kết luận:
+ Khi có dòng điện chạy

qua, các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dòng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn làm dây tóc
nóng tới nhiệt độ cao và phát
sáng.
3. Cầu chì
7
luận nhóm theo các phần a,b,c. ( nhiệt độ nóng
chảy của vôn fram là 3370
0
c)
HS: Tiến hành TN, thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi vào vở.
GV: Làm TN câu C3, treo tranh và tiến hành làm
TN H22.2 cho cả lớp quan sát. Sau đó hớng dẫn
HS thảo luận các phần a,b.
HS: Quan sát TN, thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi vào vở
GV: Thông báo các vật nóng tới 500
0
C thì bắt
đầu phát sáng, ánh sáng nhìn thấy.Thực hiện câu
C4 (cho HS quan sát các loại cầu chì.
HS: Quan sát, mô tả và giải thích tác dụng của
mỗi loại và trả lời câu C4.
C4: Khi cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy
và bị đứt. Mạch điện bị hở tránh h hại và tổn thất
có thể xẩy ra.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của
dòng điện

GV: Cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện
HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện, thảo
luận nhóm và trả lời câu C5 vào vở.
GV: Cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy
điện để HS quan sát vùng phát sáng trong bóng
đèn.
HS: Quan sát và trả lời câu C6 (Đèn bút thử điện
sáng do chất khí giữa hai đầu dây bên trong đèn
sáng)
C7: Đèn đi ốt phát quang sáng khi bản kim loại
nhỏ hơn bên trong đèn đợc nối với cực dơng của
pin và bản kim loại to hơn đợc nối với cực âm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C8, C9
BPBVMT : Nên sử dùng nhiều đèn điôt để giảm
t/d nhiệt
* Củng cố :
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- HS : Đọc ghi nhớ
15'
5'
Cầu chì có tác dụng ngắt
điện tự động khi có sự cố,
khi đó dây chì nóng lên và
chảy ra làm mạch điện bị hở.
II. Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện
Dòng điện chạy qua chất khí
trong bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này phát
sáng

2. Đèn đi ốt phát quang
Đèn đi ốt phát quang chỉ cho
dòng đện đi qua theo một
chiều nhất định.
III. Vận dụng:
C8: E. không có trờng hợp
nào
C9: Nối bản kim loại nhỏ
của đèn LED với cực A của
nguồn điện và đóng công tắc
K. Nếu đèn LED sáng thì
cực A là cực dơng. Nếu đèn
không sáng thì cực A là cực
âm.
*Hớng dẫn học bài ở nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi.- Làm bài tập trong SBT
8
Tiết 25: Tác dụng từ - Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý của điện
Ngày giảng : .........................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: - Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ ,
tác dụng hoá học của dòng điện.
- Hiểu đợc biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua
cơ thể ngời.
2. Kỹ năng: - hiểu đợc các tác dụng của dòng điện để ứng dụng vào thực tế.
- BPBVMT : do dòng điện gây ra
3. Thái độ : Làm TN phải rèn tính tỉ mỉ , trung thực
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Đồ dùng cho mõi nhóm : 1 cuộn dây, 2 pin, đế lắp, 1 khoá, 5 dây nối, 1 kim

nam châm.
2. Đồ dùng cho giáo viên: 1 NC vĩnh cửu, 1 ít đinh sắt, 1 chuông điện, 1 ắc quy
12V, 1 bóng đèn 6V, 1 bình đựng dung dịch Cu SO
4
có hai điện cực bằng than chì.
III. Các hoạt động dạy học:
*ổn định dạy học:
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra và Đặt vấn đề bài
mới
* Kiểm tra: Nêu một số dụng cụ đốt
nóng bằng điện? Cầu chì có tác dụng gì?
Làm bài tập 21.1 trong SBT.
HS: lên bảng làm bài tập.
GV: ĐVĐ nh SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện
GV: Cho HS quan sát một số nam châm và
chỉ ra các cực từ của nam châm.
HS: Quan sát và nêu tính chất của nam
châm
GV: Treo tranh và hớng dẫn HS làm TN
câu C1 theo 4 giai đoạn .
HS: Làm TN câu C1, thảo luận nhóm và
ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của
chuông điện
GV: Lắp chuông điện và cho hoạt động.
5'
10'

I. Tác dụng từ:
1.Tính chất từ của nam châm
+Nam châm có tính hút sắt.
+Mỗi nam châm có 2 cực: cực
bắc N - màu xanh; cực nam S-
màu đỏ.
2. Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi
sắt có dòng điện chạy qua là nam
châm điện.
+ Nam châm điện có tính chất từ
vì nó có khả năng làm quay kim
nam châm và hút các vật bằng sắt
hoặc thép.
3. Chuông điện
Chuông điện hoạt động dựa trên
9
- Chuông điện có cấu tạo và hoạt động
ntn?
- Quan sát chuông điện cho HS tìm hiểu
cấu tạo.
HS: Quan sát thao tác của GV, mô tả cấu
tạo của chuông điện.
GV: Làm TN cho HS quan sát và cho HS
thảo luận để trả lời câu hỏi
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2,
C3, C4 vào vở.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hoá học
của dòng điện
GV: treo tranh giới thiệu dụng cụ và tiến

hành TN H23.3 cho HS quan sát ( Chú ý
cho HS quan sát màu của 2 thỏi than trớc
khi làm TN) và trả lời câu C5, C6.
HS: Quan sát TN của GV , thảo luận nhóm
và trả lời câu C5, C6 và ghi kết luận vào
vở.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý
của dòng điện
GV: - Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết ng-
ời vậy điện giật là gì? Dòng điện đi qua cơ
thể ngời có lợi hay có hại?
GV: cho HS thảo luận để nêu mặt tích cực
và mặt tiêu cực của tác dụng sinh lý.
HS: Đọc phần tác dụng sinh lí và thảo
luận để trả lời câu hỏi
Hoạt động 6:Củng cố và vận dụng
GV: - Dòng điện có mấy tác dụng? ứng
dụng của mỗi tác dụng?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cho HS thảo luận để tả lời câu C7,
C8.
10'
10'
3'
tác dụng từ của dòng điện.
C2:Khi đóng công tắc , dòng điện
đi qua cuộn dây và cuộn dây trở
thành NC điện. Khi đó cuộn dây
hút miếng sắt làm cho đầu gõ
chuông đập vào chuông - chuông

kêu.
C3: chỗ hở của mạch ở chỗ miếng
sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở cuộn dây không có
dòng đi qua không có tính chất từ
nên không hút miếng sắt nữa,
miếng sắt trở về tì sát vào tiếp
điểm.
C4: Khi miếng sắt trở lại tì vào
tiếp điểm, mạch kín và cuộn dây
lại có dòng điện chạy qua và lại
có tính chất từ....
II. Tác dụng hoá học:
1. Thí nghiệm: H23.3
C5: Dung dịch muối đồng sun
phát là chất dẫn điện
C6: Sau TN , thỏi than nối với cực
âm đợc phủ một lớp đồng màu đỏ
nhạt
2. Kết luận: Dong điện đi qua
dung dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm đợc phủ
một lớp vỏ bằng đồng.
III. Tác dụng sinh lí:
Dòng điện có thể gây nguy hiểm
tới tính mạng con ngời. Tuy nhiên
có thể ứng dụng tác dụng này để
chữa bệnh.
IV. vận dụng:
C7: C. Một cuộn dây dẫn dang có

dòng điện chạy qua.
C8: D. hút các vụn giấy
10
GV:
BPBVMT: Xây dựng các lới điện cao áp
xa dân c , nên bọc kim loại bằng các chất
chống ăn mòn hóa học, tránh bị điện giật.
Bằng cách sử dụng các chất cách điện để
cách li dòng điện với cơ thể
* Củng cố: Cho HS đọc phần ghi
nhớ, phần có thể em cha biết.
5'
* Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi, học và ôn lại từ đầu chơng 3
- Làm bài tập 23.1 đến 23.4 trong SBT.
- Làm phần tổng kết chơng 3 vào vở .
+ Phần tự kiểm tra ( từ câu 1 đến câu 6)
+ Phần vận dụng ( Từ câu 1 đến câu 5)
- Tiết sau ôn tập chuẩn bị tiết 27 kiểm tra một tiết
11
Tiết 26: Ôn tập
ngày dạy:...........................
I . Mục tiêu của bài dạy:
1.Kiến thức : - Ôn tập các kiến thức về sự nhiễm điện, hai loại điện tích, cấu tạo
nguyên tử , dòng điện là gì? chiều dòng điện , vật dẫn điện, bản chất dòng điện trong
dây dẫn kim loại và các tác dụng của dòng điện.
2. Kỹ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra chính xác.
3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. HS : Bài soạn các câu hỏi phần tự kiểm tra t câu 1 đến câu 6, phần vận dụng từ

câu 1 đến câu 5. Ôn nội dung kiến thức từ bài 17 đến bài 23
2.GV: Đáp án phần tổng kết chơng III . Các câu hỏi ôn tập
III. Các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và
trò
tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn lại những
kiến thức cơ bản từ bài 17
đến bài 23
GV: Yêu cầu Học sinh trả
lời câu hỏi phần tự kiểm
tra trớc lớp và cả lớp góp ý
khi thấy có chỗ sai.
HS: Trả lời theo chuẩn bị
của cá nhân, các trờng hợp
có sai sót uốn nắn tự sửa
chữa và bổ sung vào bài.

10

'
I. Tự kiểm tra:
1. có thể là một trong các câu sau:
- có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
- Nhiều vật bị NĐ khi cọ xát.
- Cọ xát là một cách làm NĐ nhiều vật.
2. Có hai loại điện tích là điện tích dơng và
điện tích âm. Các điện tích khác loại thì hút

nhau, các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
3. Vật NĐ (+) do mất bớt e. Vật NĐ (-) do
nhận thêm e.
4. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển
có hớng. Dòng điện trong kim loại là dòng các
elẻctôn dịch chuyển có hớng
5. ở điều kiện bình thờng:
Các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây
đồng
Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa,
mảnh pôliêtilen (ni lông), không khí, mảnh sứ.
6. 5 tác dụng chính của dòng điện: Tác dụng
nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng
hoá học, tác dụng sinh lí.
II. Vận dụng:
1. D. Cọ sát mảnh thớc nhụa bằng miếng vải
khô
12
Hoạt động 2: Làm bài tập
vận dụng
GV: Yêu cầu HS tiếp tục
trả lời các câu hỏi đã chuẩn
bị phần vận dụng, thống
nhất câu trả lời đúng trớc
cả lớp
HS: Trả lời câu hỏi phần
vận dụng có sửa chữa bổ
sung ý kiến của cả lớp và
của giáo viên.
Hoạt động 3: Tổ chức cho

HS trả lời câu hỏi ôn tập
GV: Treo bảng phụ các câu
hỏi ôn tập và cho cả lớp
làm bài tập, tổ chức cho
HS thảo luận và thống nhất
câu trả lời đúng trớc cả lớp.
HS: Thảo luận và trả lời
các câu hỏi vào vở.
25
/
10
/
2.a. Ghi dấu (-) choA ( chúng hút nhau, khác
loại điện tích)
b. Ghi dấu (-) cho A ( chúng đẩy nhau, cùng
loại điện tích)
c. Ghi dấu (+) cho B ( chúng hút nhau, điện
tích khác loại)
d. Ghi dấu (+) cho B ( chúng đẩy nhau ,điện
tích cùng loại)
3. Mảnh ni lông bị NĐ, mảnh len bị mất bớt e
nên NĐ dơng
4. Sơ đồ c
5. Thí nghiệm c
III. Câu hỏi ôn tập:
Hớng dẫn học bài ở nhà
+ Ôn tập từ bài 17 đến bài 23, xem lại các bài tập để tuần sau kiểm tra 1 tiết.
+ Xem trớc bài cờng độ dòng điện.
13
Tiết 28: Cờng độ dòng điện

Ngày dạy:......................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kỹ năng : - Nêu đợc dòng điện càng mạnh thì cờng độ của nó càng lớn và tác
dụng của cờng độ dòng điện càng mạnh.
- Nêu đợc đơn vị cờng độ dòng điện là am pe, kí hiệu là A.
2. Kỹ năng : - Biết sử dụng am pe kế để đo cờng độ dòng điện.
3. Thái độ : - Chú ý GV làm TN và quan sát để phát hiện ra các kiến thức cơ
bản , biết giúp đỡ nhau trong khi làm TN
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
+ HS : 2 pin 1,5V và đế lắp, 1 bóng đèn, 1 khóa, 5 dây nối, 1 am pe kế.
+ GV: 1 bộ đồ dùng nh của học sinh, nguồn ắc quy 12V, 1 am pe kế chứng
minh, 1 đồng hồ vạn năng, 1 biến trở.
III. Các hoạt động dạy học :
*ổn định tổ chức:
*Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày và trò tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
*Kiểm tra: Hãy nêu các tác dụng của dòng
điện và nêu ứng dụng của mỗi tác dụng?
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
Đặt vấn đề : Dòng điện có thể gây ra các tác
dụng khác nhau , mỗi tác dụng có thể mạnh yếu
khác nhau nó tuỳ thuộc vào cờng độ dòng điện .
Vởy cờng độ dòng điện là gì ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cờng độ dòng điện và đơn
vị cờng độ dòng điện.
GV: Treo tranh H24.1 để giới thiệu mạch điệnvà
nêu các tác dụng của các dụng cụ sử dụng điện
HS: Quan sát tranh vẽ và các thao tác của GV
tiến hành TN

GV: Thông báo về công dụng của am pe kế và
biến trở và cách đọc cờng độ dòng điện qua am
pe kế đồng thời GV làm thí nghiệm cho HS quan
sát. Gọi 1 HS lên đọc kết quả và 1 HS khác ghi
các giá trị I khi đèn sáng mạnh, yếu.
HS: Đọc kết quả trên ampe kế và so sánh các kết
quả cho nhận xét.
GV: Cho đọc thông báo về cờng độ dòng điện và
đơn vị của cờng độ dòng điện
5'
10'
I. Cờng độ dòng điện
1. Thí nghiệm: H24.1
+ Nhận xét: Đèn sáng càng
mạnh thì số chỉ của am pe kế
càng lớn.
2. Cờng độ dòng điện
+ Số chỉ của am pe kế là giá
trị cờng độ dòng điện.
+ Đơn vị cờng độ dòng điện:
14
Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hỏi HS
ampe kế dùng để làm gì?
HS: Trả lời câu hỏi và ghi vở
GV: Phát ampe kế, hớng dẫn học sinh tìm hiểu
ampe kế và yêu cầu học sinh trả lời câu C1.
HS: Tìm hiểu, thảo luận nhóm, nhóm trởng phân
công từng bạn quan sát cái gì và mời 1 bạn ghi
chép kết quả, cử 1 bạn đại diện trả lời C1

GV: Nhấn mạnh cách xác định GHĐ và ĐCNN
của ampe kế, quy tắc sử dụng ampe kế.
Hoạt động 4: Đo cờng độ dòng điện
GV: Treo tranh H24.3 cho HS quan sát mạch
điện và y/c HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
GV: Dựa vào bảng 2 hãy cho biết ampe kế của
nhóm em có thể dùng đo cờng độ dòng điện qua
dụng cụ nào ?
HS : Trả lời câu hỏi
GV: Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm mắc mạch
điệm theo H 24.3
HS: Nhận dụng cụ và phân công các bạn trong
nhóm làm TN đo I theo hớng dẫn của GV.
GV: Theo dõi các nhóm và giúp đỡ uốn nắn các
em mắc am pe kế.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo các bớc qui định.
So sánh I
1
; I
2
.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C2
HS: Thảo luận nhóm để ghi vào vở.
Hoạt động 5 : vận dụng
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trả lời câu
C3, C4, C5
GV: Phát bảng pbụ hoặc bản trong y/c nhóm 3,5
làm C3 . Nhóm 2,4 làm C4 . Nhóm 1,6 làm C5
HS: Hoạt động theo nhóm thi đua nhóm nào làm
nhanh chính xác đợc tuyên dơng

5'
12'
10'
Am pe (A)
1A = 1000 mA(Mi li ampe)
1 mA = 0,001A.
II. Am pe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cờng độ dòng điện.
C1: a)
H24.2a: GHĐ:100mA;
ĐCNN: 10 mA
H24.2b: GHĐ: 6 A; ĐCNN:
0,5
b) H24.2a và H24.2b dùng
kim chỉ thị H24.2c hiện số
c) ở các chốt của am pe kế
có ghi dấu (+) và dấu (-)
III. Đo c ờng độ dòng
1. Vẽ H.24.3
2. Ampe kế đo bóng đèn,
quạt điện.
3.Mắc mạch điện đo
I
1
= ..............A
I
2
= ................A
Nhận xét: Dòng điện chạy

qua đèn có cờng độ càng lớn
(nhỏ) thì đèn càng sáng
mạnh (yếu).
IV. Vận dụng
C3:a) 0,175A =175 mA
b) 0,38A = 380 mA.
c) 1250 mA = 1,250 A
d) 280mA = 0,280 A.
C4: Chọn am pe kế 2 là phù
hợp nhất để đo dòng điện
15
GV: kết hợp với HS sửa bài y/c HS ghi vào vở
GV: Nếu còn thời gian cho HS chữa bài 24.4
SBT
* Củng cố : GV củng cố cho HS những
kiến thức cần ghi nhớ

8
'
15mA.
250 mA đo 0,15A
2A đo 1,2A.
C5: Am pe kế đợc mắc đúng
trong sơ đồ a H24.4. Vì chốt
(+) của am pê kế đợc mắc
với cực (+) của nguồn điện
* Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Hoàn thiện các câu trong SGK
- Học bài theo SGK và vở ghi, làm bài tập 24.i đến 24.4 SBT
16

Tiết 29: Hiệu điện thế
Ngày dạy:.......................................
I. Mục tiêu của bài dạy
1. Kiến thức: - Biết đợc ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và
giữa chúng có một hiệu điện thế.
2. Kỹ năng : - Nêu đợc đơn vị hiệu điện thế là vôn(V)
- Sử dụng đợc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin
hay ắc quy và xác định đợc HĐT này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
3. Thái độ: - Học sinh biết giúp đỡ nhau trong học tập, rèn tính cẩn thận tỉ mỉ
II. Chuẩn bị của thày và trò:
+HS : 2 pin, đế lắp, 1 bóng đèn, 1 khóa, 1 công tắc, 7 dây nối, 1 vôn kế, 1 am pe
kế.
+ GV: Bộ đồ dùng giống của HS, 1 nguồn ắc quy 12V, am pe kế, vôn kế loại to.
III. Các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và ĐVĐ
* Kiểm tra: + Đơn vị đo cờng độ dòng
điện, kí hiệu?
+ Công dụng của am pe kế,
cách nhận biết, cách mắc am pe kế vào
mạch? Làm bài tập 24.4 trong SBT.
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ.
GV: ĐVĐ nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐT và đơn vị HĐT.
GV: Cho học sinh đọc thông báo về HĐT và
đơn vị HĐT
HS: Đọc thông báo theo yêu cầu của GV và
ghi vở

GV: y/c HS hoàn thành câu C1.
HS: Hoàn thành câu C1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu vôn kế
GV: Cho HS đọc thông báo về hiệu điện thế,
ghi bảng và cho HS nhắc lại.Đặt vôn ké (loại
to) trên bàn cho HS quan sát trả lời câu C2
HS: Đọc theo yêu cầu, quan sát, thảo luận
nhóm và ghi vở câu C2
GV: Đề nghị HS cho biết công dụng vôn ké
Hoạt động 4: Đo HĐT giữa hai cực để hở
6'
7'
10'
I. Hiệu điện thế:
1. Hiệu điện thế
Giữa hai cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế.
2. Đơn vị hiệu điện thế : là
vôn, kí hiệu là V
Ngoài ra còn dùng:
- Mi li vôn: 1 mV = 0,001V
- Ki lô vôn: 1kV = 1000V
C1: Pin tròn: 1,5V
Ăc qui xe máy: 6V ; 12V
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện:
220V
II. Vôn kế:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
hiệu điện thế
* C2: Cách nhận biết vôn kế:

- Trên mặt vôn kế có ghi chữ V
- Trên mặt vôn kế ghi GHĐvà
ĐCNN, có 1 kim quay.
17
của nguồn điện
GV: Treo tranh H25.3 cho HS quan sát và
cho HS làm việc theo các mục 1,2,3,4,5
SGK
HS: Làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện,
thảo luận, rút ra kết luận ghivở, vẽ hình vào
vở.
GV: Kiểm tra, giúp đỡ HS mắc mạch điện và
vẽ sơ đồ mạch điện, hớng dẫn HS thực hiện
câu C3
Hoath động 5: Củng cố và vận dụng
GV: Gọi HS lần lợt trả lời câu C4
HS: Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống câu C4.
GV: Cho HS quan sát vôn kế H25.4 thực hiện
câu C5. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời câu C6.
HS; Trả lời câu hỏi vận dụng
* Củng cố: Cho HS đọc ghi nhớ, đọc
phần " Có thể em cha biết"
.
10'
10'
- Có hai chốt ghi dấu (+) và
dấu (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai
cực để hở của nguồn điện

C3: Số vôn ghi trên mỗi nguồn
điện là giá trị HĐT giữa hai cực
của nguồn điện đó khi cha mắc
vào mạch.
IV. Vận dụng
C4: a. 2,5V = 2500mV
b. 6kV = 6000V
c. 110V = 0,110 kV
d. 1200mV = 1,200V
C5: a. Dụng cụ này đợc gọi là
vôn kế. Kí hiệu chữ V trên
dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ 30V
và ĐCNN 1V
c. Kim của dụng cụ ở vị trí 1
chỉ 3V, ở vị trí 2 chỉ 28V
C6: 2) GHĐ a)1,5V
3) GHĐ10V b)6V
1) GHĐ20V c) 12V.
* Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi, ôn bài 24, 25 để làm thực hành.
- Làm các bài tập25.1 đến 25..3 trong SBT.
- Xem trớc bài 26.
18
Tiết 30: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng
điện
Ngày dạy:..........................................
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - Hiểu đợc HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng
điện chạy qua bóng đèn và khi HĐT càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cờng

đọ càng lớn.
- Hiểu đợc mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động mình thờng khi sử dụng
với HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2. Kỹ năng: - Sử dụng đợc am pe kế để đo cờng độ dòng điện và vôn kế đo
HĐT giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín.
3. Thái độ: - Có thái độ hăng hái tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
+ HS : 2 pin 1,5V, giá đựng pin, 1 vôn kế GHĐ5V và ĐCNN 0,1V; 1 am pê kế
có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0,01A; 1 bóng đèn pin; 1 công tắc; 7 đoạn đây nối.
+ GV: Bộ đồ dùng nh của HS nguồn ắc qui; am pe kế và vôn kế loại to; 1 đồng
hồ vạn năng.
III. Các hoạt động dạy học:
* Ôn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ĐVĐ bài mới
* Kiểm tra: - Nêu đơn vị đo HĐT, kí
hiệu? Nêu công dụng của vôn kế, cách nhận
biết, cách mắc vôn kế vào mạch.
- Gọi 1 học sinh lên bảng
chữa 25.3 bài tập trong SBT.
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ, làm bài tập trong
SBT.
GV: ĐVĐ nh SGK
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1
GV: Đề nghị học sinh tiến hành TN để phát
hiện xem giữa hai đầu bóng đèn có HĐT nh
giữa hai cực của nguồn điện không?Yêu cầu
HS trả lời câu C1.
HS: Làm TN quan sát kim vôn kế để trả lời

câu C1.
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2
GV: Thông báo để cho HS biết bóng đèn cũng
nh các dụng cụ và thiết bị điện khác không tự
10'
5'
10'


I. Hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn
1. Bóng đèn cha đợc
mắc vào mạch điện
Thí nghiệm1: H26.1
C1: - Đèn không sáng,
kim điện kế chỉ số 0
2. Mắc bóng đèn vào
mạch điện
Thí nghiệm 2: H26.2
C2: Điền kết quả vào
19
nó tạo ra HĐT giữa hai đầu của nó, để đèn
sáng ta phải mắc vào nguồn điện ,phải đặt một
HĐT vào hai đầu bóng đèn.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN2
HS: nghe thông báo của GV, làm TN2, ghi kết
quả vào bảng 1.
GV: Hớng dẫn, kiểm tra các nhóm làm và lấy
kết quả TN. Yêu cầu HS thảo luận để rút ra kết
luận câu C3

HS: Làm TN, thảo luận nhóm và rút ra kết
luận.
oạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của HĐT định
mức
GV: Có thể tăng mãi HĐT đặt vào hai đầu
bóng đèn hay không? Tại sao? củng cố cho HS
trả lời câu C4.
HS: 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu C4.
GV: Thông báo ý nghĩa của số vôn ghi trên
dụng cụ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự tơng tự giữa hiệu
điện thế và sự chênh lệch mực nớc.
GV:Yêu cầu các nhóm đọc và làm từng phần
a, b,c của câu C5 sau khi quan sát H26.3.
HS: Thảo luận trong nhóm để trả lời câu C5.
Hoạt động 6: Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng
HS: Trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu hỏi
vận dụng.
* Củng cố:
GV: Đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau:
+ HĐT giữa hai đầu bóng đèn khi cha mắc vào
mạch là bao nhiêu?
+ Bóng đèn đang sáng muốn nó sáng yếu hơn
thì có thể làm nh thế nào?
+ Một bóng đèn có ghi 6V hỏi có thể mắc
bóng đèn này vào HĐT bao nhiêu thì không bị
hỏng?
GV: Gọi HS đọc phần " có thể em cha biết
3'

10'
4'
bảng1
C3: Kết luận:
+ HĐT giữa hai đầu
bóng đèn bằng không thì
không có dòng điện
chạy qua bóng đèn
+ HĐT giữa hai đầu
bóng đèn càng (lớn,nhỏ)
thì dòng điện chạy qua
bóng đèn có cờng độ
càng(lớn, nhỏ)
C4: Có thể mắc đèn này
vào HĐT 2,5V để nó
không bị hỏng.
II. Sự t ơng tự giữa hiệu
điện thế và sự chênh
lệch mực n ớc
C5: a) Khi có sự chênh
lệch mức nớc giữa hai
điểm A và B thì có dòng
nớc chảy từ A đến B
b) Khi có HĐT giữa hai
đầu bóng đèn thì có
dòng điện chạy qua
bóng đèn.
c) Máy bơm nớc tạo ra
sự chênh lệch mức nớc
tơng tự nh nguồn điện

tạo ra HĐT.
III. Vận dụng:
C6: C Giữa hai đầu bóng
đèn pin đợc tháo rời
khỏi đèn pin
C7: A. Giữa hai điểm A,
B.

* Hớng dẫn bài về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 26 SBT
- Đọc có thể em cha biết, chuẩn bị báo cáo thực hành
20
Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hànhđo cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp
Ngày dạy:.....................................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: - Biết mắc nối tiếp hai bón đèn.
2. Kỹ năng: -Thực hành đo và phát hiện đợc quy luật về cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
3. Thái độ: - Chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Mỗi nhóm học sinh: 1 nguồn điện 3V hoặc 6V, 1 am pe kế có GHĐ 0,5 A và
ĐCNN 0,01A; 1 vôn kế có GHĐ 3V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 2 đèn pin; 7 dây nối;
mẫu báo cáo thí nghiệm.
2.Giáo viên: Bộ dụng cụ TN nh của HS có nguồn là 12V, am pe kế, vôn kế loại
to, đồng hồ vạn năng.
III. Hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũvà GV ĐVĐ
* Kiểm tra: - Đo cờng độ dòng điện và
HĐT bằng những dụng cụ nào? Nêu công
dụng, cách mắc ampe kế và vôn kế vào
mạch. Đơn vị của cờng độ dòng điện và
hiệu điện thé - Gọi 1 học sinh lên bảng
chữa bài tập trong SBT. HS
: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thí
nghiệm của HS.
GV: Đặt câu hỏi giới thiệu bài mới: I và U
có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp?
HS: Dự đoán
GV: Bàn giao dụng cụ thí nghiệm cho mỗi
nhóm
HS: Nhóm trởng nhận bàn giao dụng cụ TN
Hoạt động 2:Mắc nối tiếp hai bóng đèn
GV: Cho các nhóm làm việc theo mục II
SGK
HS: Làm việc theo nhóm
GV: Kiểm tra việc mắc mạch điện kín với
hai bóng đèn mắc nối tiếp
HS: Mắc mạch điện ,thảo luận nhóm,tiến
10'
I. Chuẩn bị dụng cụ thí
nghiệm:
( SGK)
II. Nội dung thực hành:
1. Mắc nối tiếp hai đèn
2. Đo cờng độ dòng điện

đối với đoạn mạch mắc
nối tiếp
Trong đoạn mạch mắc nối
tiếp, dòng điện có cờng độ
bằng nhau tại các vị trí
khác nhau của mạch
I
1
= I
2
= I
3

21
hành phép đo.
Hoạt động 3:Đo cờng độ dòng điện đối với
đoạn mạch nối tiếp
GV: Đề nghị HS đóng công tắc 2 lần cho
mỗi vị trí mắc am pe kế, hớng dẫn học sinh
cách tính giá trị trung bình
HS: Ghi lại kết quả và tính giá trị TB
GV: Đề nghị HS làm tơng tự nhng mắc am
ppe kế lần lợt vào các vị trí 2,3. Tổ chức cho
các nhóm thảo luận chung và ghi nhận xét.
HS: Thảo luận để trả lời phần nhận xét.
Hoạt động 4: Đo HĐT đối với đoạn mạch
mắc nối tiếp
GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc
chỉ mắc thêm vôn kế vào giữa hai đầu các
bóng đèn

HS: Các nhóm mắc vôn kế vào mạch điện
GV: Yêu cầu mỗi lần đo 1 vị trí phải đóng
công tắc 3 lần, sau đó tính giá trịTB.
HS: Ghi kết quả đo và tính giá trị TB của
HĐT. Thảo luận nhóm và ghi nhận xét vào
báo cáo.
Hoạt động 5: Củng cố bài và ghi nhận xét
đánh giá
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại qui luật về c-
ờng độ dòng điện và HĐT đối với đoạn
mạch mắc nối tiếp
HS: Phát biểu theo yêu cầu của GV, tiếp thu
ý kiến nhận xét của GV và nộp lại báo cáo
TN
GV: Thu nhận dụng cụ của các nhóm
HS: Nhóm trởng kiểm tra lại dụng cụ và
giao lại cho GV.
10'
10'
10'
3'
+ - K
1 2 3
3. Đo hiệu điện thế đối
với đoạn mạch mắc nối
tiếp
Đối với đạn mạch gồm hai
đèn mắc nối tiếp , hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng các hiệu

điện thế trên mỗi đèn
* Hớng dẫn học bài ở nhà
+ Học bài: Ôn bài 25- 26.
+ Làm bài tập: làm các bài tập trong SBT .
+ Xem trớc: bài 28 và làm sẵn báo cáo TN theo mẫu báo cáo.
22
Tiết 32:Thực hành
Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch
mắc song song
Ngày dạy:.............................
I. Mục tiêu của bài dạy:
1. Kiến thức: - Biết mắc song song hai bóng đèn .
2.Kỹ năng: - Thực hành đo và phát hiện đợc quy luật về hiệu điện thế và cờng
độ dòng điện trong mạch mắc song song hai bóng đèn.
3. Thái độ: - Trung thực, tỉ mỉ khi làm TN.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Mỗi nhóm học sinh: 1 nguồn điện 3V, 2 bóng đèn pin cùng loại, 1 vôn kế 3V
và ĐCNN 0,1V, 1 am pe kế có GHĐ 0,5A và ĐCNN 0.01A, 1 công tắc, 9 đoạn dây
đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài dộ 30 cm, mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo
cáo.
2. Đối với giáo viên: Bộ thí nghiệm nh của học sinh, 3 am pe kế có GHĐ 0,5A
ĐCNN 0,01A.
III. Các hoạt động dạy học:
*ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra đặt vấn đề bài mới
GV: Trả lại cho học sinh báo cáo của bài trớc, nhận
xét và đánh giá chung
* Kiểm tra: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:

+Vôn kế, am pe kế dùng để làm gì?
+ Cách mắc am pe kế và vôn kế vào mạch điện?
+ Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh
+ Thông báo cho học sinh yêu cầu của bài, lu ý học
sinh mạch điện gia đình là mạch điện song song.
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
HS: các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song
song với hai bóng đèn
GV: Cho học sinh quan sát mạch điện H28.1và trả
lời các câu hỏi đã nêu
.HS: Các nhóm mắc mạch điện và thực hiện yêu cầu
của SGK
Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
song song
GV: Hớng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của

10'
I. Đồ dùng thí nghiệm:
(SGK)
II. Nội dung thực hành:
1. Mắc song song hai
bóng đèn
2. Đo hiệu điện thế đối
với đoạn mạch mắc song
song
HĐT giữa hai đầu đoạn
23
SGK, kiểm ta học sinh mắc vôn kế có đúng không.

Yêu cầu học sinh mỗi phép đo đóng ngắt công tắc
ba lần lấy 3 giá trị rồi tính trung bình cộng, ghi
cacvs giá trị vào bảng1. Từ bảng 1 yêu cầu học sinh
ghi đủ câu nhận xét.
HS: Tiến hành phép đo, ghi kết quả đo, thảo luận
nhóm đi đến nhận xét, ghi báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động 3: Đo cờng độ dòng điện đối với đoạn
mạch mắc song song.
GV: Đề nghị học sinh sử dụng mạch điện đã mắc,
tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lợt các vị trí
nh đã nêu trong SGK.
HS: Các nhóm tháo vôn kế mắc am pe kế để đo I
1
,
I
2
, I
GV: Kiểm tra học sinh mắc mạch và cho đóng
mạch để lấy kết quả. Yêu cầu học sinh mỗi vị trí lấy
3 giá trị và tính giá trị trung bình cộng.
HS: ghi kết quả đo, tính giá trị trung bình, ghi báo
cáo.
GV: Hớng dẫn các nhóm thảo luận để thóng nhất
nhận xét. Làm thí nghiệm cùng lúc với 3 am pe kế
cho học sinh quan sát đảm bảo độ chính xác. Cho
học sinh ghi vở.
Hoạt động 4: Củng cố bài học nhận xét và đánh giá
công việc của học sinh.
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại qui luật về cờng độ
dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc

song song.
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Nhận xét rút kinh nghiệm và đánh giá tiết học,
thu nhận dụng cụ thí nghiệm
HS: Các nhóm trởng kiểm tra và bàn giao dụng cụ
cho giáo viên.
10'
12'
13'
mạch mắc song song là
bằng nhau và bằng HĐT
giữa hai điểm nối chung.
U
12
= U
34
= U
MN

Đo cừong độ dòng điện
đối với đoạn mạch mắc
song song
Cờng độ dòng điện mạch
chính bằng tổng cờng độ
dòng điện các mạch rẽ.
I = I
1
+ I
2


* Hớng dẫn học sinh về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi, làm bài tập theo SBT
24
Tiết 33: An toàn khi sử dụng Điện
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tơng đoản
mạch.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng thực hiện tốt quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
+ GV : Cầu chì, 1ăca quy, 1bóng đèn, 1công tắc , dây nói, h. 29.1, bút thử điện.
+ HS : 1nguồn điện 3v, mô hình ngời điện, 1công tắc, 1bóng đèn pin, 1ampekế, dây.
III. Các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học TG Nội dung chính
Hoạt động1: GV trả lời bài thực
hành28, nhận xét, đánh giá và đặt
vấn đề bài mới.
GV: Dòng điện có thể gây nguy
hiểm cho cơ thể ngời, do đó sử dụng
điện phải tuân thủ các quy tắc để
đảm bảo an toàn.
Hoạt động2: Tìm hiểu các tác dụng
và giới hạn nguy hiểm của dòng
điện đối với cơ thể ngời.
GV: y/c HS quan sát khi GV cắm

bút thử điện vào lỗ mắc với dây
nóng của ổ điện , cho biết khi nào
bút thử điện sáng. Sau đó trả lời C1
HS : Trả lời C1
GV: y/c HS quan sát H. 29.1 , các
nhóm lắp sơ đồ, thực hiện TN. Sau
đó viết đầy đủ nhận xét.
HS : Nhận xét.
I. Dòng điện đi qua cơ thể ng ời có thể
gây nguy hiểm:
1) Dòng điện có thể đi qua cơ thể ngời:
C1. Bóng đèn bút thử điện sáng khi đa đầu
bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ mức với dây
nóng của ổ điện và tay cầm phải
Tiếp xúc với chốt cài hjay đầu kia bằng
kim loại của bút thử điện.
* Nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua
cơ thể ngời khi chạm vào mạch điện tại
bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2) Giới hạn nguy hiểm đổi với dòng
điện đi qua cơ thể ngời.
Chơng I : quang học.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×