Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.26 KB, 40 trang )

CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO QUY
LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chương trình sinh học ôn thi tốt nghiệp THPT, kiến thức chương II - tính qui
luật của hiện tượng di truyền đóng một vai trò rất quan trọng, bởi lẽ: chiếm tỉ lệ câu hỏi
cao, nhiều câu hỏi bài tập khó. Trong đó, bài tập di truyền các quy luật của Menđen là một
nội dung cơ bản, cốt lõi, nền móng của tất cả các bài toán quy luật di truyền sau này. Để
giúp các em HS nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng vào giải các bài tập liên quan ,tôi
mạnh dạn viết chuyên đề: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
* Điểm mới của chuyên đề là:
- Phân loại bài tập theo dạng và mức độ kiến thức, đưa ra được phương pháp giải từng
dạng bài cụ thể.
- Hệ thống các câu hỏi, các dạng bài tập liên quan trong các đề thi THPT Quốc gia những
năm gần đây.
* Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
* Thời lượng bồi dưỡng: 6 tiết


PHẦN II: HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
I. QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MEN ĐEN
1. Nội dung quy luật phân li
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn
gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi
hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên
50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các
cặp alen tương ứng.
+ Khi GP tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử


 sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân
li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.
3. Ý nghĩa quy luật phân li
Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy
mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
*Tỉ lệ vàng trong phép lai cơ bản 1 gen có 2 alen A, a (mỗi gen quy định 1 tính trạng,
trội lặn hoàn toàn):
- AA x AA => 1AA
- AA x Aa => 1AA : 1Aa
- AA x aa => 1Aa
- Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa
- Aa x aa => 1Aa : 1aa
- aa x aa => 1aa
4. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường
II. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
1. Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao
tử.
2. Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen
tương ứng.
3. Ý nghĩa quy luật phân li độc lập


+ Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật

trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống.
+ Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành
nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao,
chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
+ Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li
kiểu hình ở đời sau.
* Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau
(mỗi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được :
- Số lượng các loại giao tử : 2n

- Số tổ hợp giao tử : 4n

- Số lượng các loại kiểu gen : 3n

- Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n

- Số lượng các loại kiểu hình : 2n

- Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n

F1
Phép lai
Lai 1 tính
Lai 2 tính
Lai 3 tính

F2

KG


Số loại
giao tử

Aa
AaBb
AaBbDd

21
22
23

Số kiểu
tổ hợp
giao tử
21 x 21
22 x 22
23 x 23

Số loại
KG

Tỉ lệ KG

31
32
33

(1: 2: 1)1
(1: 2: 1)2
(1: 2: 1)3


AaBbDd..
2n
2n x 2n
3n
(1: 2: 1)n
...
4. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập
Lai n tính

Số
loại
KH
21
22
23

( 3: 1)1
( 3: 1)2
( 3: 1)3

2n

( 3: 1)n

Tỉ lệ
KH

- Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
- Các cặp alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

* Kiến thức mở rộng phần quy luật Menđen:
- Một số dạng mở rộng của quy luật phân li:
1. Gen trội không hoàn toàn
2. Gen đa alen
3. Tích hợp các quy luật di truyền khác
B. CÁC DẠNG BÀI TOÁN QUY LUẬT MENDEN
- Tìm số loại giao tử, số tổ hợp, số kiểu gen, số kiểu hình ở đời con khi biết P
- Tìm kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con
- Xác định tỉ lệ các loại giao tử, tỉ lệ phân li kiểu hình, phân li kiểu gen ở đời con
- Tìm xác suất xuất hiện 1 loại kiểu gen, kiểu hình nào đó ở đời con
- Một số dạng mở rộng của quy luật menden
Dạng 1. Tìm số tổ hợp ,số kiểu gen, số kiểu hình ở đời con khi biết P:


* Số loại giao tử: 2n ( n là số cặp gen dị hợp)
* Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái
*Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen
*Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
Ví dụ 1: Xét phép lai ♂AaBbDDEe x ♀AabbDdee
a) Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong phép lai
b) Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con
Giải
a) AaBbDDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 3
AabbDdee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 22
b) Số tổ hợp ở đời con là : 23 x 22 = 32 kiểu
Ví dụ 2 (ĐH 2017)
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối
đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.


B. 8.

C. 6.

D. 4.

Đáp án là D.
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD (dị hợp 2
cặp gen) tạo ra tối đa là :22 = 4 loại giao tử: ABD, AbD, aBD, abD.
Ví dụ 3 (ĐH 2019)
Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. AA x aa.

B. aa x aa.

C. AA X Aa.

D. Aa x Aa.

Ví dụ 4 (ĐH 2016):
Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi
gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính
trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2.
Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Đáp án: D

P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
F1: 100%AaBb F1 × F1: AaBb × AaBb
F2: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AaBB : 2AABb : 2Aabb : 2aaBb : 4AaBb Nếu
các alen đều trội hoàn toàn, ta sẽ có 2 × 2 = 4 kiểu hình.
Nếu một alen trội hoàn toàn, còn alen thuộc gen còn lại trội không hoàn toàn, ta sẽ có 2 ×
3 = 6 kiểu hình.


Nếu các alen đều trội không hoàn toàn, ta sẽ có 3 × 3 = 9 kiểu hình. → Theo lí thuyết, ở F2
có tối đa 9 loại kiểu hình.
Ví dụ 5: Cho biết mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt vàng,
a quy định hạt xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân cao d
quy định thân thấp . Xét phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và
kiểu hình ở đời con?
Giải :
Xét từng phép lai :
Số cặp gen

Tỷ lệ KG riêng Số KG

Tỷ lệ KH riêng Số KH

Aa x Aa

1AA:2Aa:1aa

3

3 vàng : 1 xanh 2


bb x Bb

1Bb:1bb

2

1 trơn : 1 nhăn 2

Dd x dd

1Dd:1dd

2

1 cao : 1 thấp

2

+Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình
+Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
+Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Số KG = 3 x 2 x 2 = 12.
Số KH = 2 x 2 x 2 = 8.
Ví dụ 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội
hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x
AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128

Giải: Đáp án A
Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn = C 42 x 3/4 x 3/4 x 1/4
x 1/4 = 54/256 = 27/128.
Dạng 2 : Tìm kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Phương pháp: Xác định trội, lặn =>Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định
tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ => Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ.
* Lưu ý: 1 cặp tính trạng
+ Nếu F1 đồng tính => P: AA x AA hoặc AA x Aa , AA x aa hoặc aa x aa
+ Nếu F1 phân tính 1:1 => P: Aa x aa
+ Nếu F1 phân tính 1: 2 : 1 => P: Aa x Aa
- Nếu lai 2 hay nhiều cặp tính trạng: Phân tích kết quả kiểu hình dưới dạng tích số rồi xét
riêng rẽ từng phép lai 1 cặp tính trạng.
Ví dụ 1 (ĐH 2018) Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. aa x aa

B. Aa x aa

C. Aa x Aa.

D. AA x aa.


Giải: Đáp án A
B: Phân li kiểu hình: 1:1
C: Phân li kiểu hình: 3:1
D: Phân li kiểu hình: 100% trội
Ví dụ 2 (ĐH 2016)
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb.

B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb
Đáp án: C
Đáp án C đúng vì phép lai AaBB × aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AaBb :
1aaBb.
Đáp án A sai vì phép lai AaBb × aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AaBb : 1Aabb :
1aaBb : 1aabb.
Đáp án B sai vì phép lai AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB :
1Aabb : 1aaBB : 1aabb : 2AABb : 2Aabb : 2aaBb : 2AaBB : 4AaBb.
Đáp án D sai vì phép lai Aabb × Aabb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb :
1aabb.
Ví dụ 3: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a quả vàng. Gen B quy định quả tròn, b
bầu dục. Cho 2 cây chưa biết KG lai với nhau được F1: 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 1 vàng,
tròn:1 vàng, bầu dục.
Xác định KG của P?
Giải:
* Xét riêng: Đỏ/ vàng = 3+3/1+1 = 3/1 => KG của P quy định cặp tính trạng này là Aa x
Aa
Đỏ/ vàng = 1/1=>KG của P quy định cặp tính trạng này là Bb x bb
*Xét chung: (3:1).(1: 1) = 3: 3: 1: 1 => các gen phân li độc lập (PLĐL)
Kết hợp KG của từng cặp TT: KG của P AaBb x Aabb
Ví dụ 4(ĐH 2017):
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 2:2:1:1:1:1
I. AaBbdd x AABBDD
IV. AaBbdd x aaBbdd

II. AaBBDD x AABbDD

III Aabbdd x AaBbdd


V. AaBbDD x AABbdd

VI AaBBdd xAabbDD
A. 3

B. 5

C.6

D. 4

Giải: Đáp án A
2:2:1:1:1:1 tức (1:1)(2:1:1) ta chọn các phép lai phù hợp là III, IV và V
Ví dụ 5: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ
hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:


A. AA x Aa.

B. AA x AA.

C. Aa x Aa.

D. AA x aa

Giải: đáp án C
- Bố mẹ đều tóc xoăn sinh được 1 trai tóc xoăn, 1 gái tóc thẳng => Tóc xoăn là trội.
- Xét con gái tóc thẳng có KG: aa => Nhận 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của mẹ.
=> Bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa

Dạng 3: Xác định tỉ lệ các loại giao tử, tỉ lệ phân li kiểu hình, phân li kiểu gen ở đời
con
Phương pháp: Xét các cặp gen phân li độc lập thì
- Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen
- Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp
tính trạng
Ví dụ 1: (ĐH 2017)
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao
tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%

B.12,5%

C. 75%

D.25%

Giải: Đáp án A
Kiểu gen Aabb có 1 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp nên số giao tử được tạo ra: 2 1 giao
tử. Tỉ lệ các giao tử: Ab = ab = 50%
Ví dụ 2 (ĐH 2017)
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối
đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.

B. 8.

C. 6.

D. 4


Giải: Đáp án D
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD (dị hợp 2
cặp gen) tạo ra tối đa là 4 loại giao tử: ABD, AbD, aBD, abD.
Ví dụ 3 (SGK sinh12) : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp
gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen
trội là gen trội hoàn toàn .
Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ? Giải :
Xét từng cặp gen riêng rẽ


Số cặp gen

Tỷ lệ KG

Tỷ lệ KH

Aa x aa

1/2 Aa : 1/2 aa

1/2 trội : 1/2 lặn

Bb x Bb

1/ 4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb


3/ 4 trội : 1/4 lặn

Cc x cc

1/2 Cc : 1/2 cc

1/2 trội : 1/2 lặn

Dd x Dd

1/ 4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd

3/ 4 trội : 1/4 lặn

Ee x ee

1/2 Ee : 1/2 ee

1/2 trội : 1/2 lặn

- Tỷ lệ KH trội về gen A là 1/2,
- Tỷ lệ KH trội về gen B là 3/4,
- Tỷ lệ KH trội về gen C là 1/2,
- Tỷ lệ KH trội về gen D là 3/4,
- Tỷ lệ KH trội về gen E là 1/2.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 =
9/128
=>Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
=>Tỉ lệ đời con có KG giống bố = 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 x 1/2 = 4/128 = 1/32
Ví dụ 4 (ĐH 2019)

Một loại thực vật xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu
được F1 . Theo lí thuyết, phái biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
Giải: Đáp án D
2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng => có 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: (A-B- x aabb)  ( A- x aa)(B- x bb)
 Trường hợp 2: (A-bb x aaB-)  ( A- x aa)(bb x B-)
=> Ta nhận thấy cả 2 trường hợp đều là phép lai phân tích nên tỉ lệ KH phải là 1:1, 1:1:1:1,
100% chứ không thể có tỉ lệ 3:1 => Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 là Sai
Bài tập nâng cao
Bài 1(tích hợp di truyền quần thể): Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen,
nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F 3
được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.


Giải: Đáp án D
F2 : 2/3Aa : 1/3 AA => P(A) = 2/3, q(a) = 1/3
Tỉ lệ hoa trắng = (1/3)2 = 1/9
Tỉ lệ hoa đỏ = 1-1/9 = 8/9
Bài 2(ĐH 2016): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần
kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của

quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Giải: Đáp án B.
P: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb
Tự thụ: 0,3(AABb × AABb) : 0,2(AaBb × AaBb) : 0,5(Aabb × Aabb)
F1: 0,3(1/4AABB : 2/4AABb : 1/4AAbb) : 0,2(1/16AABB : 1/16AAbb : 1/16aaBB :
1/16aabb : 2/16AaBB : 2/16AABb : 2/16Aabb : 2/16aaBb : 4/16AaBb) : 0,5(1/4AAbb :
2/4Aabb : 1/4aabb)
Ở thế hệ F1, có tối đa 9 loại kiểu gen là AABB, AAbb, aaBB, aabb, AaBB, AABb, Aabb,
aaBb, AaBb.
→ Dự đoán (1) sai.
Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen (aabb) sẽ chiếm tỉ lệ =
0,2 × 1/16 + 0,5 × 1/4 = 0,1375 = 13,75%.
→ Dự đoán (2) đúng.
Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng (AAbb, Aabb, aaBB,
aaBb) sẽ chiếm tỉ lệ = 0,3 × 1/4 + 0,2 × (1/16 + 1/16 + 2/16 + 2/16) + 0,5 × (1/4 + 2/4) =
0,525 = 52,5%.
→ Dự đoán (3) sai.
Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội (AAbb, aaBB, AaBb) sẽ chiếm tỉ lệ =

0,3 × 1/4 + 0,2 × (1/16 + 1/16 + 4/16) + 0,5 × 1/4 = 27,5%. → Dự đoán (4) sai.
Vậy chỉ có 1 dự đoán đúng lả dự đoán số (2).
Bài 3: (Xác định tỉ lệ kiểu hình thu được trong 1 nhóm phép lai)
Ở thực vật, cho A: thân cao, a: thân thấp. Cho 3 cặp P: P1: Aa x Aa
P2: AA x aa


P3: AA x Aa
Xác định tỷ lệ kiểu hình thu được chung cho 3 cặp P?
Giải:
P1: Aa x Aa => 3 cao : 1 thấp
P2: AA x aa => 4 cao ( có 4 tổ hợp)
P3: AA x Aa => 4cao (có 4 tổ hợp)
Kết quả tỷ lệ kiểu hình: 11 cao : 1 thấp.
Bài 4: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2.
Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 có sự
phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Giải: Đáp án D
P: AA x aa
F1: 100% Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Trong số lúa hạt dài: 1/3AA : 2/3Aa tính theo lý thuyết số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho
F3 phân tính chiếm tỉ lệ 2/3
Bài 5 (Tích hợp tương tác cộng gộp)
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau,
mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với

chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng
thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với
cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
A. 1:1:1:1

B. 1: 3: 3:1

C. 1: 4: 4:1

D. 9: 3: 3:1.

Giải: Đáp án B
P : AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc
Cho cây F1 lai với cây cao nhất: AaBbCc × AABBCC → 8 tổ hợp
Dạng 4: Tìm xác suất xuất hiện 1 loại kiểu gen, kiểu hình nào đó ở đời con.
Phương pháp: Áp dụng phương pháp nhân xác suất để giải bài tập
Chú ý:
- Khi bài toán yêu cầu tính tỉ lệ kiểu hình vừa trội, vừa lặn (a tính trạng trội: b tính trạng
lặn) thì ta phải áp dụng thêm công thức tổ hợp để giải.
- Khi bài toán yêu cầu tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội hoặc tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của
phép lai có n cặp gen dị hợp, thì có thể tính theo cách khác:
+ Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử chứa toàn gen trội (hoặc lặn).
-+Bước 2: Áp dụng công thức nhân xác suất, tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (hoặc lặn).
- Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL, tự thụ thì tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội
( hoặc lặn ) là: Ca2n/4n.


- Xác định tỉ lệ kiểu hình (giới tính, tật bệnh) ở đời con trong di truyền học người.
+ Bước 1: Xác định sự xuất hiện kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
+ Bước 2: Áp dụng công thức tổ hợp, công thức cộng xác suất, công thức định nghĩa xác

suất để tính xác suất là con trai hay con gái theo yêu cầu của đề bài.
+ Bước 3: Áp dụng công thức nhân xác suất, công thức nhị thức Niu-tơn để xác định tỉ lệ
kiểu hình (giới tính, tật bệnh) ở đời con.
Ví dụ 1: Ở người, alen A: da bình thường. a: da bạch tạng
P: Aa x Aa. Theo lý thuyết hãy tính xác suất:
a. Sinh một con bị bệnh
b. Sinh 1 con trai bình thường
c. Sinh 1 con trai bình thường hoặc 1 con gái bị bệnh.
d. Sinh 3 con trong đó 1 bệnh và 2 bình thường
e. Sinh 3 con trong đó có ít nhất 1 con bình thường.
Giải:
a. P : Aa x Aa => 3/4 bình thường : 1/4 bạch tạng
Vậy xác suất sinh 1 đứa con bị bệnh: 1/4
b. Xác suất sinh đứa con bình thường: 3/4
Theo di truyền giới tính, xác suất sinh con trai: 1/2
=> Xác suất sinh 1 con trai bình thường: 3/4 x 1/2= 3/8
c. XS sinh con trai bình thường: 3/8
XS sinh con gái bị bệnh: 1/4 x 1/2= 1/8
=> Xác suất sinh 1 con trai bình thường hoặc 1 con gái bị bệnh: 1/8 + 3/8 = 1/2
d. XS sinh 1 con bị bệnh: 1/4
XS sinh con bình thường: 3/4
=> XS sinh 1 con bị bệnh và 2 con bình thường: 1/4 x (3/4)2 x 3 = 27/64
Giải thích:Có 3 khả năng sinh 3 đứa lần lượt là:
+ KN1: 1bt

1bt

+KN2: 1bt

1 bệnh


+KN3:1 bệnh 1bt

1 bệnh
1bt
1bt

e. XS để 3 con bị bệnh: (1/4)3
XS cần tìm: 1- (1/4)3 = 63/64
Chú ý:
- Đối với gen trên NST thường => XS của 1 loại kiểu hình có yêu cầu giới tính phải nhân
với XS giới tính: 1/2


- Đối với gen trên NST giới tính => XS của 1 loại kiểu hình có yêu cầu giới tính thì không
cần nhân với XS giới tính.
Bài tập nâng cao
Bài 1: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp
tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2
quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16
B. 6/27
C. 12/27
D. 4/27
Giải: Đáp án C
XS để chọn được 1 quả cà chua đỏ đồng hợp trong số cà chua đỏ là: 1/3
XS để chọn được 1 quả cà chua đỏ dị hợp trong số cà chua đỏ là: 2/3
XS theo yêu cầu đề bài: (2/3)2 x 1/3 x C23 = 12/27
Bài 2 Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự

thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở
F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác
suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A. 4/9.
B. 2/9.
C. 1/9.
D. 8/9.
Giải: Đáp án B
- Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen: 1/3 AAbb: 2/3 Aabb giảm phân cho giao tử:
2/3Ab: 1/3ab
- Cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen: 1/3 aaBB: 2/3 aaBb giảm phân cho giao tử: 1aB:
1/3 ab
XS xuất hiện cây đậu thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F2 là: 2/3Ab x 1/3ab = 2/9
Bài 3 (ĐH 2019): Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng:
alen H qui định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h qui định không bị bệnh N; kiểu gen
Hh qui định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do l trong 2 alen của 1 gen
qui định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N.
Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Có tối đa 6 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 7 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 gen
của cặp 10-11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.



I. Đúng - 1-2 không bị bệnh M sinh 5 bị bệnh  Bệnh M do alen lặn quy định.
II. Sai - Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.(4,5,6,7,10,11,13)
III. Sai - Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen.( 1,6,7,10,11,13)
IV. Đúng -Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2
gen của cặp 10-11 là 7/150.
Bệnh N:
(6) Hh x (7) 1/2 Hh : 1/2 hh  (10) 1/5 HH : 4/5 Hh x (11) Hh
G
3/5H, 2/5h,
1/2 H, 1/2 h

Nữ không bị bệnh N có KG đồng hợp = 2/5x1/2x1/2=1/10.
Bệnh M
(6) 1/3 AA: 2/3 Aa x (7) Aa  (10) 2/5AA : 3/5Aa x (11) 1/3 AA: 2/3 Aa
G
7/10A, 3/10a
2/3 A, 1/3 a
 không bị bệnh M có KG đồng hợp = 7/10x 2/3 = 7/15.
Dạng 5: Một số dạng mở rộng của quy luật Menđen
1. Trội không hoàn toàn:
A trội không hoàn toàn với a => Aa sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian
=> Trong phép lai giữa 1 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu hình sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình và tỉ lệ kiểu gen ở F2 bằng nhau : (1:2:1)
Ví dụ (ĐH 2017)Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân
cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là

1/9.
B. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
C. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
Giải: Đáp án A


A. số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 = 3 cây (A-BB) nên xác suất lấy được cây thuần chủng là
1/3 => sai
B. Cây thân thấp hoa trắng ở F2 (aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 = 6,25% => đúng
C. Đúng
D. Số cây thân cao hoa đỏ ở F2 chiểm tỉ lệ: 3/16 = 18,75% => đúng
2. Gen đa alen
- Trường hợp 1: Trội lặn hoàn toàn
A1

>

A2

> a

Ví dụ (ĐH 2016) Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy
định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các
alen Cy , Cg và Cw ; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw ; alen Cg trội hoàn toàn
so với alen Cw . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3
loại kiểu hình.

(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu
gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng
với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Giải: Đáp án A.
Quy ước gen: Cb lông đen > Cy lông vàng > Cg lông xám > Cw lông trắng.
- Kiểu hình lông đen có 4 kiểu gen sau: CbC b , CbC y , CbC g , CbC w .
- Kiểu hình lông vàng có 3 kiểu gen sau: CyC y , CyC g , CyC w .
- Kiểu hình lông xám có 2 kiểu gen sau: CgC g , CgC w .
- Kiểu hình lông trắng có 1 kiểu gen sau: CwC w .
Xét các kết luận:
Kết luận (1): Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu
gen nhưng chỉ có tối đa 2 loại kiểu hình vì hai cá thể đem lai có cùng kiểu hình nên sẽ có 1
hoặc 2 loại alen giống nhau:
+ Trường hợp thứ nhất: 2 cá thể đem lai có 2 loại alen giống nhau thì đời con sẽ
có tối đa1 kiểu gen và 1 kiểu hình.


+Trường hợp thứ hai: 2 cá thể đem lai có 1 loại alen giống nhau thì đời con sẽ có

tối đa 4 kiểu gen, trong 4 kiểu gen này thì có 3 kiểu gen chứa alen quy định kiểu hình bố
mẹ nên sẽ có cùng 1 kiểu hình và 1 kiểu gen không chứa alen quy định kiểu hình của bố
mẹ nên sẽ có kiểu hình khác nên tối đa chỉ có 2 loại kiểu hình.
Kết luận (1) sai.
Kết luận (2): Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau có thể tạo ra đời con có nhiều
hoặc ít số loại kiểu gen và số loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
Ví dụ: Phép lai CbC g × CyC w (khác kiểu hình) sẽ có nhiều loại kiểu gen và loại kiểu
hình hơn phép lai CbC g × CbC g (cùng kiểu hình). Nhưng phép lai CbC b × CyC y (khác
kiểu hình) lại có ít loại kiểu gen và loại kiểu hình hơn phép lai CbC g × CbC g (cùng kiểu
hình).
→ Kết luận (2) sai.
Kết luận (3): Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể
lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
Ví dụ : Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng: CbC g (lông đen) × CyC g
(lông vàng); CbC g (lông đen) × CyC w (lông vàng); CbC w (lông đen) × CyC g (lông
vàng); CbC w (lông đen) × CyC w (lông vàng);
→ Kết luận (3) đúng.
Kết luận (4): Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho
đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
→ Kết luận (4) đúng.
Kết luận (5): Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 1 loại
kiểu gen.
→ Kết luận (5) sai. Vậy có 2 kết luận đúng là kết luận (3) và (4)
- Trường hợp 2: Đồng trội (bài tập liên quan đến nhóm máu)
Ở người, các alen quy định nhóm máu: IA = IB > IO
Ví dụ: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST
thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O.
Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.

B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO.
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Giải: Đáp án D
- Con trai có nhóm máu O, kiểu gen: IO IO sẽ nhận 1 giao tử IO từ bố, 1 giao tử IO từ mẹ =>
Bố mẹ có kiểu gen dị hợp về nhóm máu => đáp án D
Ví dụ 2 (ĐH 2018) ( tích hợp bài tập phả hệ, tính xác suất)
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể


thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta
vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AIA và IAIO đều quy
định nhóm máu A, kiểu gen I BIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen I AIB quy
định nhóm máu AB và kiểu gen I OIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai
alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát
sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2.
A. 2.
B. 1.
C. 3.

D. 4.

Có 1 phát biểu đúng, đó là II. → Đáp án B.
Giải:

- Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
+ Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
+ Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
→ Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
→ Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những
người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau. người số 4,
số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau; Người số 6 và số 9 có thể có
kiểu gen giống nhau;
-

Người số 10 có kiểu gen IAIO; người số 11 có kiểu gen IOIO nên cặp 10-11 sẽ sinh
con có máu O với xác suất 1/2; Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do
đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng = 1/2; sinh con tóc xoăn = 1/2. → Cặp 10-11
sinh con có máu O và tóc thẳng là 1/4; sinh con có máu O và tóc xoăn là 1/4.
-

Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là 1/3I BIO và 2/3IBIB nên sẽ cho
giao tử IB với tỉ lệ 5/6 và giao tử I O với tỉ lệ 1/6; Người số 9 có xác suất kiểu gen
1/2IAIO; 1/2IAIA nên sẽ cho giao tử IA với tỉ lệ 3/4; Giao tử IO với tỉ lệ 1/4 → Sinh con
-

có máu AB với xác suất = 5/6×3/4 = 5/8. Sinh con máu A với xác suất = 1/6 ×3/4 = 1/8;
Sinh con máu B với xác suất = 5/6 ×1/4 = 5/24.


Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là 3/5Aa : 2/5AA → Cho giao tử a =
3/10. Người số 9 có kiểu gen Aa. → Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là = 1 - 3/10 ×
1/2 = 17/20.
-


→ Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 5/8 × 17/20 = 17/32. .
^ Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 1/8 × 17/20 = 17/160.
→ Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 5/24 × 17/20 = 17/96.
C. MA TRẬN KIẾN THỨC VÀ CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN TỔNG HỢP
I. Ma trận kiến thức
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Dạng 1: Tìm
số tổ hợp ,số
kiểu gen, số
kiểu hình ở
đời con khi
biết P

- Tìm được số
giao tử sau
giảm phân, số
giao tử đực,
giao tử cái.

- Giải các bài
tập tổ hợp từ P
đến F2 , tìm

được số tổ hợp,
số kiểu hình, số
kiểu gen tối đa
trong các phép
lai.

- Giải các bài
tập lai nhiều hơn
2 cặp tính trạng.

Dạng 2: Tìm
kiểu gen,
kiểu hình
của P khi
biết tỉ lệ kiểu
hình ở đời
con

- Tìm phép lai
phù hợp khi
biết kiểu gen
của P trong
quy luật phân
li

Dạng 3: Xác
định tỉ lệ các
loại giao tử,
tỉ lệ phân li
kiểu hình,

phân li kiểu
gen ở đời con

- Xác định
được số loại
giao tử được
tạo ra và tỉ lệ
các giao tử khi
biết kiểu gen P

- Xác định
được số kiểu
gen đồng hợp,
dị hợp sau
phép lai.

Vận dụng cao

- Tìm phép lai
phù hợp với kết
quả đời con
trong các bài tập
lai hai hay nhiều
tính trạng

- Tìm Tỉ lệ đời
con có kiểu
gen, kiểu hình
giống với bố
hoặc mẹ.


- Giải các bài
- Tích hợp các
tập lai nhiều hơn quy luật di
2 cặp tính trạng. truyền khác
trong bài tập
tổng hợp.
- Xác định tỷ lệ
kiểu hình thu
được trong 1


nhóm phép lai.
Dạng 4: Tìm
xác suất xuất
hiện 1 loại
kiểu gen,
kiểu hình
nào đó ở đời
con.

- Tính xác suất
xuất hiện 1 loại
kiểu hình nào
đó ở đời con
khi biết P.

- Tích hợp tính
xác suất trong
các bài tập tổng

hợp khác.

- xác định kiểu
gen, kiểu hình
của con cái khi
biết P hoặc
ngược lại trong
các bài tập liên
quan đến nhóm
máu (gen đa
alen).

Dạng 5: Một
số dạng mở
rộng của quy
luật Menden

- Tích hợp các
dạng mở rộng
(trội không hoàn
toàn, gen đa
alen...) vào các
bài toán có
nhiều quy luật di
truyền.

II. Đề luyện tập tổng hợp
1. Mức độ: Nhận biết + Thông hiểu
Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.


B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa

Câu 2: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn phân
li độc lập, phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
A. 1:1:1:1
B. 3:1
C.1:1
D.9:3:3:1
Câu 3: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
A. AaBBdd
B. aaBBdd.
C. aaBBDd
D. AaBbdd


Câu 4: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
A. AaBbDd

B. AAbbdd

C. aaBBDD

D. aaBBdd

Câu 5: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết

quả của phép lai nào sau đây
A. Aa × aa

B. AA ×Aa

C. Aa × Aa

D. AA × aa

Câu 6: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu
AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải
nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A

C. Nhóm máu O

D. Nhóm máu AB

Câu 7: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con
có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


Câu 8: Theo quy luật phân li độc lập, cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra
số giao tử là:
A. 6

B. 8

C.2

D.4

Câu 9: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo
lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Câu 10: Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen:
A. AABBDDEe

B.AABbddEE

C.AabbDdee

D.aaBbDdEe

Câu 11: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự

do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16
B. 1/16
C. 9/16
D. 3/16
Câu 12: Tỉ lệ loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là:
A.100%

B.50%

C.25%

D.12,5%

Câu 13: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy
định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là:
A. AaBB x aabb
B.AABb x aabb
C. Aabb x aaBB
D. AABb x Aabb
Câu 14: Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau
người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng
quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là
A. 500.
B. 60.
C. 400.
D. 300.


Câu 15: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp

gen đang xét?
A. aaBbdd

B. AABbDd

C. aaBbDd

D. AABBDD

Câu 16: Theo phân li độc lập, kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là:
A. 3,125%

B. 6,25%

C. 56,25%

D. 18,75%

Câu 17: Ở cà chua, alen A quy định của đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng,
Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây
cho đời con có cả cây quả đỏ và quả vàng?
A. Aa x aa và AA x Aa.

B. Aa x Aa và AA x Aa.

C. Aa x Aa và Aa x aa.

D. AA x aa và AA x Aa.

Câu 18: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua quả

đỏ dị hợp với quả vàng, tỉ lệ phân tính ở đời lai là:
A. 3 đỏ: 1 vàng

B. 1 đỏ: 1 vàng

C. 100% quả đỏ

D. 9 đỏ: 7 vàng

Câu 19: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256

B. 1/16

C. 81/256

D. 3/ 256.

Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB
× aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4

Câu 21: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định

một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả
A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.

B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.

C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.

D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen

Câu 22: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 27/256
Câu 23: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố và
mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh
đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2.

B. 1/4.

C. 3/4.

D. 3/8.

Câu 24: Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B
được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu
gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có
kiểu gen như thế nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu?

A. IAIO và IAIB

B. IBIO và IAIB

C. IAIB và IAIB

D. IAIO và IBIO


Câu 25: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt

nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất
hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb

B. Aabb x aaBb

C. aabb x AaBB

D. AaBb x Aabb

2. Mức độ vận dụng:
Câu 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn
toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu
hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen

D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen



Câu 2: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp
gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128

B. 9/128

C. 3/32

D. 9/64

Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép
lai (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F 1

A. 1/4

B. 1/16

C. 1/8

D.3/8

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P;
AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ
A. 7/16
B. 9/32
C. 18/32
D. 23/32

Câu 5. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết,
F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 3:3:1:1.

B. 1:2:1.

C.3:1.

D.9:3:3:1.

Câu 6: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng
quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ
bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác
suất là
A. 75% con gái

B. 25% tổng số con

C. 75% con trai

D. 50% tổng số con

Câu 7: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân
bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2

B. 8

C. 6


D. 4

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b :
hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu
thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/4

B. 9/16

C. 1/16

D. 3/8

Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt
nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang
kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt
xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
A. aabb

B. AaBB

C. AABb

D. AABB

Câu 10: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2
alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (I A, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên
các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở

trong quần thể người là
A. 54

B. 24

C. 10

D. 64


Câu 11: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép
lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu
hình?
A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 12: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này
nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo
ra là
A. 3

B. 8


C. 1

D. 6

Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3AB- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb

B. AaBb x Aabb

C. Aabb x aaBb

D. AaBb x AaBb

Câu 14: Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là
nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm
máu AB đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 3/64
B. 1/16
C. 1/64
D. 1/32
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và
25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị
hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
A. 1/2

B. 3/8


C. 1/3

D. 2/3

Câu 16: Một loài thực vật có A- cây cao , a - cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa
đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu
hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên ?
A. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd
B. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD .
C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd
D. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phân với cây hoa đỏ (P) ở
thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột
biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các
trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1 ?
(1) 1:2:1
(2) 1:1:1:1
(3) 1:1:1:1:1:2:2


(4) 3:3:1:1
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 18: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính

trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh
sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
Câu 19: Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho
cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F 1 toàn cây
hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa
hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi
trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận
đúng?
Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử
và cây dị hợp tử
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li
(1)

theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng
Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
(4)

Câu 20: Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1
đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực
mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng .
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con

có tỉ lệ là :
A. 24/41

B. 19/54

C. 31/54

D. 7/9

Câu 21: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen
này biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt
gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thưòng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.
II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.
III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.
IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử


hai cặp gen lai với nhau thu được F 1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho
lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là
A . 2/3


B. 1/27

C. 8/27

D. 4/9

Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được
các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây
F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội
giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các
cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 24: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen
này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu
hình
III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân
thấp quả vàng chiếm tỷ lệ 18,75%
IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2

Câu 25: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn.
Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ
(2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4).
Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co chị gái (6) mắc
bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây
có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%
C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.


×