Tải bản đầy đủ (.ppt) (243 trang)

nguyên lý chủ nghĩa mác-lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 243 trang )


Đề cương bài giảng
Đề cương bài giảng
những nguyên lý cơ bản
những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - lênin
của chủ nghĩa Mác - lênin
GV: Th.S Đỗ Thị Trang
GV: Th.S Đỗ Thị Trang
Hệ: Đại học chính quy
Hệ: Đại học chính quy
Số tín chỉ: 05
Số tín chỉ: 05
Số tiết lý thuyết: 53
Số tiết lý thuyết: 53
số tiết thảo luận: 22
số tiết thảo luận: 22




học phần: những nguyên lý
học phần: những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa
cơ bản của chủ nghĩa
Mác - lênin
Mác - lênin
Phần thứ nhất: Thế giới quan và phương pháp
Phần thứ nhất: Thế giới quan và phương pháp
luận triết học của chủ nghĩa mác - Lênin
luận triết học của chủ nghĩa mác - Lênin


phần thứ hai: học thuyết kinh tế của chủ nghĩa
phần thứ hai: học thuyết kinh tế của chủ nghĩa
mác lênin về phương thức sản xuất tư bản
mác lênin về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa
chủ nghĩa
phần thứ ba: lý luận của chủ nghĩa mác lênin
phần thứ ba: lý luận của chủ nghĩa mác lênin
về chủ nghĩa xã hội
về chủ nghĩa xã hội

tài liệu tham khảo
tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
1. Giáo trình Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội -
- Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội -
2009
2009
2. Giáo trình Triết học Mác - Lênin - Bộ Giáo Dục và Đào tạo -
2. Giáo trình Triết học Mác - Lênin - Bộ Giáo Dục và Đào tạo -
Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội - 2006
Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội - 2006
3. Giáo trình Kinh tế chính trị học Mác - Lênin - Bộ Giáo Dục và
3. Giáo trình Kinh tế chính trị học Mác - Lênin - Bộ Giáo Dục và
Đào tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội - 2006
Đào tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội - 2006
4. Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học - Bộ Giáo Dục và Đào
4. Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học - Bộ Giáo Dục và Đào
tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội -

tạo - Nxb Chính trị Quốc gia - Hà Nội -


2006.
2006.




Phần thứ nhất
Phần thứ nhất
Thế giới quan và phương pháp luận
Thế giới quan và phương pháp luận
triết học của chủ nghĩa mác - Lênin
triết học của chủ nghĩa mác - Lênin

Chương mở đầu: Nhập môn những nguyên lý cơ
Chương mở đầu: Nhập môn những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

chương i: chủ nghĩa duy vật biện chứng
chương i: chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chương ii: phép biện chứng duy vật
Chương ii: phép biện chứng duy vật

Chương iii: chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương iii: chủ nghĩa duy vật lịch sử


Chương mở đầu
Chương mở đầu


Nhập môn những nguyên lý cơ bản
Nhập môn những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin
của chủ nghĩa Mác - Lênin
I. Khái lược về chủ nghĩa Mác - Lênin
I. Khái lược về chủ nghĩa Mác - Lênin
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận cấu thành
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận cấu thành
Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ thống quan điểm, học
Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ thống quan điểm, học
thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ănghen và V.I.Lênin; là sự
thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ănghen và V.I.Lênin; là sự
kế thừa và phát triển những giá trị lịch sử tư tưởng nhân loại,
kế thừa và phát triển những giá trị lịch sử tư tưởng nhân loại,
trên cơ sử thực tiễn của thời đại; là khoa học về sự nghiệp giải
trên cơ sử thực tiễn của thời đại; là khoa học về sự nghiệp giải
phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động và giải
phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động và giải
phóng con người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ
phóng con người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ
biến của nhận thức khoa học.
biến của nhận thức khoa học.
Ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin
Ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin
- Triết học Mác - Lênin
- Triết học Mác - Lênin

- Kinh tế chính trị học Mác - Lênin
- Kinh tế chính trị học Mác - Lênin
- Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Chủ nghĩa xã hội khoa học

2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin
2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin
a. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác
a. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác


* Điều kiện kinh tế - xã hội
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp làm
- Những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp làm
cho PTXS TBCN được củng cố vững chắc.
cho PTXS TBCN được củng cố vững chắc.
- Những mâu thuẫn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ
- Những mâu thuẫn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ
rệt: mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
rệt: mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản nảy sinh yêu cầu khách
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản nảy sinh yêu cầu khách
quan là phải được soi sáng bằng lý luận khoa học.
quan là phải được soi sáng bằng lý luận khoa học.
* Tiền đề lý luận
* Tiền đề lý luận
- Triết học cổ điển Đức (Hêghen, Phoi ơ bách...)
- Triết học cổ điển Đức (Hêghen, Phoi ơ bách...)
- Kinh tế chính trị học (A. Xmit, Đ. Ricacđô...)

- Kinh tế chính trị học (A. Xmit, Đ. Ricacđô...)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (Xanhximông, Saclơ, Phuriê...)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (Xanhximông, Saclơ, Phuriê...)

* Tiền đề khoa học tự nhiên
* Tiền đề khoa học tự nhiên
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Học thuyết tế bào (Svannơ và Sơlâyđen - những năm 30
- Học thuyết tế bào (Svannơ và Sơlâyđen - những năm 30
của thế kỷ XIX)
của thế kỷ XIX)
-
-
Học thuyết tiến hoá của Đácuyn
Học thuyết tiến hoá của Đácuyn

b. C.Mác và Ph.Ănghen với quá trình hình thành và phát triển chủ
b. C.Mác và Ph.Ănghen với quá trình hình thành và phát triển chủ
nghĩa Mác (1842 - 1895)
nghĩa Mác (1842 - 1895)
1842
-
1848
-
Góp phần phê phán triết học pháp quyền
Hêghen(1843)
-
Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844
-

Gia đình thần thánh (1844-1845)
-
Luận cương về Phoiơbắc (1845)
- Hệ tưởng Đức (1845)
-
Sự khốn cùng của triết học (1847)
-
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848)
Mác và Ăng ghen
chuyển từ CNDT sang
CNDV, từ DCCM
sang CNCS (1843)
Mác và Ăngghen
đề xuất các nguyên lý
của CNDVLS
1849
-
1895
- Bộ "Tư bản" (tập I, xb năm 1867) của Mác
- Phê phán cương lĩnh Gôta (1875)
- Chống Đuy-rinh (1878) .
-"Biện chứng của tự nhiên " (1873-1883)
-
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu,
của Nhà nước (1884)
- Lútvich Phoi -ơ-bắc và sự cáo chung của
triết học cổ điển Đức (1886)
Mác và Ăng ghen
bổ xung, phát triển
CNDVBC và

CNDVLS

d. Chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới
d. Chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới
- Tháng 3/1873 Công xã Pari - nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trong
- Tháng 3/1873 Công xã Pari - nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trong
lịch sử được thành lập.
lịch sử được thành lập.
- Tháng 8/1903 Đảng Bônsêvích Nga được thành lập theo tư tưởng chủ
- Tháng 8/1903 Đảng Bônsêvích Nga được thành lập theo tư tưởng chủ
nghĩa Mác. Năm 1917 đẫ làm nên CM Tháng 10 vĩ đại.
nghĩa Mác. Năm 1917 đẫ làm nên CM Tháng 10 vĩ đại.
- Năm 1919 Quốc tế cộng sản được thành lập.
- Năm 1919 Quốc tế cộng sản được thành lập.
- Năm 1922 Liên bang Cộng hoà XHCN Xô Viết ra đời đánh dấu sự liên
- Năm 1922 Liên bang Cộng hoà XHCN Xô Viết ra đời đánh dấu sự liên
minh của giai cấp vô sản 12 quốc gia. Năm 1940 LIên Xô đã gồm 15 nư
minh của giai cấp vô sản 12 quốc gia. Năm 1940 LIên Xô đã gồm 15 nư
ớc hợp thành.
ớc hợp thành.
- Chiến tranh thế giới thứ II(1939 - 1945): Liên Xô không những bảo vệ đư
- Chiến tranh thế giới thứ II(1939 - 1945): Liên Xô không những bảo vệ đư
ợc mình mà còn giải phóng các nước Đông Âu khỏi sự xâm lược của
ợc mình mà còn giải phóng các nước Đông Âu khỏi sự xâm lược của
phát xít Đức. Hệ thống XHCN được thiết lập: Anbani, Balan, Bungari,
phát xít Đức. Hệ thống XHCN được thiết lập: Anbani, Balan, Bungari,
Cuba, CHDC Đức, Hungara, Nam Tư, Liên Xô, Rumani, Tiệp Khắc,
Cuba, CHDC Đức, Hungara, Nam Tư, Liên Xô, Rumani, Tiệp Khắc,
CHDC nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam
CHDC nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam

- Tháng 12/199, CNXH hện thức ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nhiều Đảng
- Tháng 12/199, CNXH hện thức ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nhiều Đảng
Cộng Sản ở Tây Âu từ bỏ mục tiêu CNXH.
Cộng Sản ở Tây Âu từ bỏ mục tiêu CNXH.
Những người cộng sản phải tỉnh táo bổ sung và phát triển chủ
Những người cộng sản phải tỉnh táo bổ sung và phát triển chủ
nghĩa Mác một cách khoa học.
nghĩa Mác một cách khoa học.

c. V.I.Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác
c. V.I.Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác
trong điều kiện lịch sử mới
trong điều kiện lịch sử mới
-
"Những "người bạn dân" là thế nào, họ
đấu tranh chống những người dân chủ xã
hội ra sao?"(1894)
- "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh
nghiệm phê phán" (1909),
- "Bút ký triết học" (1914-1916),
- Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng
của chủ nghĩa tư bản (1916)
- "Nhà nước và cách mạng" (1917)
- "Chính sách kinh tế mới, (1921)
- Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật
chiến đấu(1922)
-
Làm phong phú những phạm
trù của CNDVBC bằng nội
dung mới

-
Nghiên cứu toàn bộ nhận
thức luận
-
Tiếp tục nghiên cứu những
vấn đề căn bản của CNDVLS
-
Tư tưởng về Đảng kiểu
mới, về phát triển kinh tế,
xây dựng CNXH,...

II. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập,
II. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập,
nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac - Lênin
nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac - Lênin
1. Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu
1. Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu
- Đối tượng: Những quan điểm và học thuyết của
- Đối tượng: Những quan điểm và học thuyết của
C.Mác, Ph.Ănghen
C.Mác, Ph.Ănghen
và V.I.Lênin
và V.I.Lênin
- Phạm vi: Những quan điểm, học thuyết cơ bản nhất thuộc ba bộ phận
- Phạm vi: Những quan điểm, học thuyết cơ bản nhất thuộc ba bộ phận
cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
2. Mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu
2. Mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu
a. Mục đích của việc học tập, nghiên cứu

a. Mục đích của việc học tập, nghiên cứu
- Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng
- Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng
sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của TTHCN và Đường lối cách
- Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của TTHCN và Đường lối cách
mạng của ĐCSVN.
mạng của ĐCSVN.
- Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của đảng
- Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của đảng
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên.
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên.

- Phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan
- Phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan
điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin với thời đại.
điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin với thời đại.
- Phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh
- Phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh
kinh viện, giáo điều trong học tập, nghiên cứu và vận dụng các
kinh viện, giáo điều trong học tập, nghiên cứu và vận dụng các
nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.
- Học tập, nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
- Học tập, nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ
Mác - Lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ
phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành
phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành

khác, đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến
khác, đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó trong tiến
trình phát triển của lịch sử tư tưởng nhân loại.
trình phát triển của lịch sử tư tưởng nhân loại.
b. Một số yêu cầu cơ bản về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu
b. Một số yêu cầu cơ bản về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu

Ch­¬ng i
Ch­¬ng i
Chñ nghÜa duy vËt biÖn chøng
Chñ nghÜa duy vËt biÖn chøng



I. chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
I. chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa duy vật với
1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa duy vật với
chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết
chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết
học
học
* Ăngghen nói:
* Ăngghen nói:
" Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc
" Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc
biệt là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn
biệt là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn
tại". Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học không chỉ xác định đư
tại". Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học không chỉ xác định đư

ợc nền tảng và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề khác của
ợc nền tảng và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề khác của
triết học mà nó còn là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới
triết học mà nó còn là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới
quan của các nhà triết học
quan của các nhà triết học

Vấn đề cơ bản của triết học
Giữa vật chất và ý thức cái nào
có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
Con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
CNDV
(VC có trước, YT có sau,
VC quyết định YT,
YT chỉ là sự phản ánh
của thế giới vật chất
vào đầu óc con ngườ).
"Bất khả tri":
phủ nhận
khả năng
nhận thức
của con người
"Hoài nghi luận":
luôn luôn
hoài nghi
mọi học
thuyết
CNDT

(YT có trước, VC có sau,
YT quyết định VC)
CNDV
chất
phác
thô sơ,
trực quan,
cảm tính
CNDV
siêu
hình
CNDV
biện
chứng
CNDT
chủ
quan
CNDT
khách
quan




II. Quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý
II. Quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý
thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
1. Vật chất
1. Vật chất

a. Phạm trù vật chất
a. Phạm trù vật chất
* Khái quát quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất
* Khái quát quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất


- Thời Cổ đại: Các nhà triết học duy vật đã đồng nhất vật chất nói chung với
- Thời Cổ đại: Các nhà triết học duy vật đã đồng nhất vật chất nói chung với
những dạng cụ thể của nó (nước, lửa, không khí, nguyên tử)
những dạng cụ thể của nó (nước, lửa, không khí, nguyên tử)


- Thời Cận đại:
- Thời Cận đại:


Các nhà triết học duy vật đã đồng nhất vật chất với khối lượng, trọng
Các nhà triết học duy vật đã đồng nhất vật chất với khối lượng, trọng
lượng, vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, nguồn gốc vận
lượng, vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, nguồn gốc vận
động nằm ngoài vật chất, vẫn coi nguyên tử là nhỏ nhất, không thể phân chia đư
động nằm ngoài vật chất, vẫn coi nguyên tử là nhỏ nhất, không thể phân chia đư
ợc, khối lượng là bất biến. Trên cơ sở phân chia thế giới thành từng đối tượng,
ợc, khối lượng là bất biến. Trên cơ sở phân chia thế giới thành từng đối tượng,
từng lĩnh vực riêng biệt, họ đã đồng nhất vật chất với từng lĩnh vực, từng đối tư
từng lĩnh vực riêng biệt, họ đã đồng nhất vật chất với từng lĩnh vực, từng đối tư
ợng đó.
ợng đó.

* Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất

* Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất
- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
+ Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những phát minh mới trong khoa
+ Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những phát minh mới trong khoa
học tự nhiên xuất hiện:
học tự nhiên xuất hiện:
Năm 1897 Tômsơn phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử
Năm 1897 Tômsơn phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử
là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
Năm 1901 Kaufman chứng minh được khối lượng của điện tử thay
Năm 1901 Kaufman chứng minh được khối lượng của điện tử thay
đổi theo tốc độ vận động của điện tử.
đổi theo tốc độ vận động của điện tử.
+ Những phát minh này đã:
+ Những phát minh này đã:
Bác bỏ quan điểm siêu hình về vật chất
Bác bỏ quan điểm siêu hình về vật chất
Khoa học tự nhiên và chủ nghĩa duy vật rơi vào cuộc khủng hoảng.
Khoa học tự nhiên và chủ nghĩa duy vật rơi vào cuộc khủng hoảng.
Chủ nghĩa duy tâm tuyên bố, vật chất đã tiêu tan, vật chất đã biến
Chủ nghĩa duy tâm tuyên bố, vật chất đã tiêu tan, vật chất đã biến
mất.
mất.
Sự phát triển của khoa học và cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy
Sự phát triển của khoa học và cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy
tâm đòi hỏi các nhà duy vật phải có quan điểm đúng hơn về vật chất.
tâm đòi hỏi các nhà duy vật phải có quan điểm đúng hơn về vật chất.


- Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:
- Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:




Vật chất là một phạm trù triết học
Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan
dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của
cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản
chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác.
cảm giác.
(Chủ nghĩa duy vật và
(Chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán -
chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán -
1908)
1908)
V.I.Lênin (1870- 1924
V.I.Lênin (1870- 1924
)
)


+ Phương pháp định nghĩa: Phương pháp đối lập giữa vật chất và ý
+ Phương pháp định nghĩa: Phương pháp đối lập giữa vật chất và ý
thức.
thức.
+ Vật chất là một phạm trù triết học nghĩa là vật chất ở đây được quan
+ Vật chất là một phạm trù triết học nghĩa là vật chất ở đây được quan
niệm dưới góc độ triết học, dùng để chỉ vật chất nói chung, vô hạn,
niệm dưới góc độ triết học, dùng để chỉ vật chất nói chung, vô hạn,
vô tận, không sinh ra, không mất đi. Các dạng vật chất mà các khoa
vô tận, không sinh ra, không mất đi. Các dạng vật chất mà các khoa
học cụ thể nghiên cứu đều có giới hạn, có sinh ra và mất đi để
học cụ thể nghiên cứu đều có giới hạn, có sinh ra và mất đi để
chuyển hoá thành cái khác. Do vậy, không thể đồng nhất vật chất
chuyển hoá thành cái khác. Do vậy, không thể đồng nhất vật chất
với những dạng cụ thể của vật chất (vật thể).
với những dạng cụ thể của vật chất (vật thể).
+ Vật chất chỉ thực tại khách quan: Thực tại khách quan là toàn bộ
+ Vật chất chỉ thực tại khách quan: Thực tại khách quan là toàn bộ
hiện thực tồn tại độc lập với ý thức con người và được ý thức con
hiện thực tồn tại độc lập với ý thức con người và được ý thức con
người
người
+ Vật chất được coi là thực tại khách quan với hai thuộc tính: Đem lại
+ Vật chất được coi là thực tại khách quan với hai thuộc tính: Đem lại
cho con người trong cảm giác và được cảm giác của chúng ta chép
cho con người trong cảm giác và được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh.
lại, chụp lại, phản ánh.


Như vậy, định nghĩa vật chất của V.I.Lênin bao gồm
Như vậy, định nghĩa vật chất của V.I.Lênin bao gồm
những nội dung cơ bản sau:
những nội dung cơ bản sau:


+ Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và
+ Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và
không phụ thuộc vào ý thức, bất kể sự tồn tại ấy con
không phụ thuộc vào ý thức, bất kể sự tồn tại ấy con
người có nhận thức được hay chưa nhận thức được.
người có nhận thức được hay chưa nhận thức được.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián
tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác quan của con ngư
tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác quan của con ngư
ời.
ời.
+ Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật
+ Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật
chất.
chất.

ý
ý
nghĩ hay giá trị khoa học của định nghĩa:
nghĩ hay giá trị khoa học của định nghĩa:


+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin giải quyết một cách triệt để nội

+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin giải quyết một cách triệt để nội
dung vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng,
dung vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng,
bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm.
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã bác bỏ thuyết Không thể biết,
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã bác bỏ thuyết Không thể biết,
đã khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của chủ
đã khắc phục được những hạn chế trong các quan điểm của chủ
nghĩa duy vật trước Mác về vật chất.
nghĩa duy vật trước Mác về vật chất.
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ý nghĩa định hướng đối với
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ý nghĩa định hướng đối với
khoa học cụ thể trong việc tìm kiếm các dạng hoặc các hình thức
khoa học cụ thể trong việc tìm kiếm các dạng hoặc các hình thức
mới của vật thể trong thế giới.
mới của vật thể trong thế giới.
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin cho phép xác định cái gì là vật
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin cho phép xác định cái gì là vật
chất trong lĩnh vực xã hội, giúp các nhà khoa học có cơ sở lý luận để
chất trong lĩnh vực xã hội, giúp các nhà khoa học có cơ sở lý luận để
giải thích những nguyên nhân cuối cùng của các biến cố xã hội; trên
giải thích những nguyên nhân cuối cùng của các biến cố xã hội; trên
cơ sở đó, có thể tìm ra các phương án tối ưu để hoạt động thúc đẩy
cơ sở đó, có thể tìm ra các phương án tối ưu để hoạt động thúc đẩy
xã hội phát triển
xã hội phát triển

b. Ph­¬ng thøc tån t¹i cña vËt chÊt:
b. Ph­¬ng thøc tån t¹i cña vËt chÊt:

* VËn ®éng
* VËn ®éng
:
:


* Kh«ng gian vµ thêi gian:
* Kh«ng gian vµ thêi gian:
c. TÝnh thèng nhÊt vËt chÊt cña thÕ giíi
c. TÝnh thèng nhÊt vËt chÊt cña thÕ giíi



2.
2.
ý
ý
thøc
thøc
Nguån gèc cña ý thøc
Nguån gèc tù nhiªn
Nguån gèc x· héi
Bé n·o
ng­êi
Giíi tù
nhiªn
Lao
®éng
Ng«n
ng÷


b. Bản chất của ý thức:
b. Bản chất của ý thức:
*
*
ý
ý
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo, là
bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo, là
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
c. Kết cấu của ý thức
c. Kết cấu của ý thức


- Theo chiều ngang:
- Theo chiều ngang:
ý
ý
thức bao gồm các yếu tố như tri
thức bao gồm các yếu tố như tri
thức, tình cảm, niềm tin, lý trí, ý trí... trong đó tri thức
thức, tình cảm, niềm tin, lý trí, ý trí... trong đó tri thức
là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
là yếu tố cơ bản, cốt lõi.


- Theo chiều dọc:

- Theo chiều dọc:
ý
ý
thức bao gồm: tự ý thức, tiềm thức,
thức bao gồm: tự ý thức, tiềm thức,
vô thức.
vô thức.

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức




a. Vai trò của vật chất với ý thức:
a. Vai trò của vật chất với ý thức:
- Vật chất quyết định sự biến đổi của ý thức.
- Vật chất quyết định sự biến đổi của ý thức.
- Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý thức
- Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý thức
- Vật chất là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức trong hoạt
- Vật chất là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức trong hoạt
động thực tiễn.
động thực tiễn.
b. Vai trò của ý thức với vật chất:
b. Vai trò của ý thức với vật chất:
-
-
ý
ý

thức trang bị cho con người những tri thức về thế giới vật chất.
thức trang bị cho con người những tri thức về thế giới vật chất.
-
-
ý
ý
thức giúp con người hiện thực hoá mục tiêu.
thức giúp con người hiện thực hoá mục tiêu.
-
-
ý
ý
thức giúp con người xác định được vị trí của mình trong thế giới,
thức giúp con người xác định được vị trí của mình trong thế giới,
thông qua hoạt động thực tiễn con người cải tạo thế giới đồng thời
thông qua hoạt động thực tiễn con người cải tạo thế giới đồng thời
cải tạo luôn cả chính bản thân mình.
cải tạo luôn cả chính bản thân mình.

×