Tuần 8
THỨ HAI NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2019
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Năng lực:
- Rèn năng lực hợp tác để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- HS có tình yêu thiên nhiên và ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
- Đọc bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
- Quan sát ảnh (sgk)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
chân.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
+ Đoạn 2:Nắng trưa - đưa mắt nhìn một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
theo.
- Đọc từ khó (sgk)
+ Đoạn 3:Phần còn lại.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Một em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài.
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu - Nấm rừng như một thành phố nấm;
câu hỏi 1.
mỗi chiếc nấm như một lâu đài...
Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
câu hỏi 2.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn
Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu ghẽ chuyền nhanh như chớp,những con
câu hỏi 3, 4.
chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt
Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
nhìn...
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
1
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
C. Hướng dẫn trải nghiệm
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Vàng vợi là màu vàng sáng, rực rỡ, đều
khắp, rất đẹt mắt.
- HS trả lời theo nhận thức riêng của
từng em.
* Nội dung, ý nghĩa:Cảm nhận vẻ đẹp kì
thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
_________________________________________________
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở
tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số không thay đổi.
- Năng lực tìm số thập phân bằng nhau cho HS.
2. Năng lực:
- Phát huy năng lực cá nhân để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: trực quan, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
B. Bài mới.
- Chữa bài tập ở nhà.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới. Ví dụ 1:
- Nêu VD trong sgk.
- HD cách đổi rồi so sánh.
+ HD học sinh rút ra nhận xét một.
Ví dụ 2:- HD học sinh cách thực hiện - HS thực hiện, nêu kết quả.
rồi rút ra nhận xét hai.
- 2, 3 em nhắc lại .
Luyện tập thực hành.
- HS thực hiện, nêu nhận xét hai.
Bài 1: Hướng dẫn làm vở nháp..
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
b/ 2001,3 ; 80,01 ; 100,01
2
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
Bài 3: Hướng dẫn làm miệng.
a/ 5, 612 ; 17,200 ; 480,590
- Gọi nhận xét,bổ sung.
b/ 24,500 ; 80,010
- Ghi điểm một số em.
- HS tự làm rồi trả lời miệng.
C. Hướng dẫn trải nghiệm
- Các bạn Lan, Mĩ đúng.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Bạn Hùng viết sai.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
_________________________________________________
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
Luyện tập đánh dấu thanh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ
nắng trưa đến cảnh mùa thu ).Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh
dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya.
2. Năng lực:
- Rèn năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Trình bày khoa học, tích cực trong làm bài tập chính tả.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo sinh
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
-Cho HS viết những từ chứa các - HS theo dõi SGK.
nguyên âm đôi iê, ia trong các thành -Những con vượn bạc má ôm con gọn
ngữ , tục ngữ dưới đây và giải thích ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp…
qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa
nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối
viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền
- HS viết bảng con.
gặp lành…
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu - HS viết bài.
- HS soát bài.
cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài.
-Những muông thú trong rừng được
3
miêu tả như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ,
len lách, rừng khộp…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để đánh giá.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý, hướng dẫn.
Lời giải:
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Các tiêng có chứa yê, ya: khuya,
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết truyền thuyết, xuyên, yên.
nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận
xét cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
Lời giải:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
thuyền, thuyền, khuyên.
- Cho HS làm theo nhóm vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân
C. Hướng dẫn trải nghiệm
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.
_________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được: con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn
tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
2. Năng lực:
- Vận dung trong thục tế, tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
4
- Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài, tư liệu...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
B. Bài mới.
- Giới thiệu
Bài giảng
-2 em đọc truyện
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ -Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách
Tổ Hùng Vương ( bài tập 4, SGK ).
giáo khoa.
-Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng
về cội nguồn.
- Các nhóm cử đại diện giớ thiệu.
Cách tiến hành.
- Cho các nhóm nên giới thiệu tranh ảnh, - Lớp theo dõi, thảo lụân :
thông tin về Ngày Giổ Tổ Hùng Vương. . Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ tổ
Hùng Vương vào ngày 10-3(Âm lịch)
- Gọi trình bày,GV kết luận về ý nghĩa hằng năm dẫ thể hiện tình yêu nước
của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã
có công dựng nước.Thể hiện tinh thần
“Uống nước nhớ nguồn”.
b. Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ.( bài tập 2,
SGK )
-Mục tiêu : HS biết tự hào về truyền
thống tốt đẹp của GĐ, dòng họ và có ý
thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp đó.
Cách tiến hành.
- GV mời một số HS nên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình.
- GV nêu kết luận.
c/ Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục -3, 4 em nên trình bày.
ngữ...về chủ đề biết ơn tổ tiên.( bài tập 3,
SGK )
-Mục tiêu : Giúp các em củng cố bài Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống tốt
học.
đẹp của dân tộc ta. Nhớ ơn tổ tiên, phát
Cách tiến hành:
huy những truyền thống tốt đẹp của
- Tuyên dương những em chuẩn bị tốt.
dòng họ, tổ tiên giúp con người sống
5
C. Hướng dẫn trải nghiệm
đẹp hơn, tốt hơn.
-Nhắc lại nội dung bài
- có hành vi ứng xử với GĐ, thầy cô,….
Phù hợp qua nội dung bài học.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phận theo thứ
tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
- Rèn kĩ năng so sánh, xếp thứ tự các số thập phân
2. Năng lực:
- Biết cố gắng tự hoàn thiện công việc của bản thân
- Biết tìm kiếm sự trợ giúp của người khác
3. Phẩm chất:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tạo hứng thú
Cho Ban Văn nghệ điều hành phần
- Ban Văn nghệ cho lớp khởi động
khởi động
- Luyện tập
2. Hướng dẫn luyện tập
HĐ1. Làm việc cả lớp (Tìm hiểu cách
HĐ1. HD làm việc cả lớp
so sánh 2 số thập phân)
- GV cho HS lần lượt đổi 6,8m, 7,1m
- HS đổi: 6,8 m = 68dm; 7,1m = 71dm.
ra đơn vị dm
HS : 68dm < 71dm 6,8m < 7,1m
- GV cho HS so sánh 2 số mới
- Nghe thầy cô hướng dẫn về so sánh 2
- GV kết luận
số thập phân
Tương tự, GV hướng dẫn HS cách so
- Nêu lại trình tự so sánh
sánh 2 số thập phân có phần nguyên
HĐ 2. Làm việc cặp đôi (BT1, 2)
giống nhau.
- Cho HS nêu trình tự so sánh
* Bài 1.
HĐ 2. HD làm việc cặp đôi
- 1HS hỏi, HS kia so sánh, trả lời và
*Bài 1
giải thích cách so sánh
- Cho HS nêu theo cặp
* Bài 2
- Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn
- HS thảo luận theo cặp và xếp theo thứ
6
* Bài 2
tự từ bé đến lớn
- Cho HS thảo luận và xếp theo thứ tự
* Bài 3
từ bé đến lớn
- HS thảo luận theo cặp và xếp theo thứ
* Bài 3 ( Nếu còn thời gian)
tự từ lớn đến bé
- Cho HS thảo luận và xếp theo thứ tự
- HS làm bài vào vở
từ lớn đến bé
- HS đổi vở soát lại bài cho nhau
Cho HS làm BT2,3 vào vở.
- HS tự nêu những việc đã đạt được,
- Đánh giá một số bài.
những việc chưa thực hiện được của
3. Củng cố, dặn dò 3’
mình, nêu cách tiếp tục thực hiện
- Nhắc sửa lại bài chưa đúng
_________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức, kĩ năng;
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen
với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những
vấn đề của đời sồng.
- Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
2. Năng lực:
- Biết cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Thường xuyên trao đổi với bạn nhóm về nội dung bài.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập...
- Học sinh: sách, vở,từ điển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
1. Khởi động
- HS làm bài BT4 của tiết LTVC trước.
B. Dạy bài mới:
Lời giải :
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của ý b -Tất cả những gì không do con
tiết học.
người gây ra.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Lời giải:
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai,
-Mời một số học sinh trình bày.
mạ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
7
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS thi đọc.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 4 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu
không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS
thành ngữ, tục ngữ.
phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được.
Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Các nhóm trình bày.
-GV cho HS làm việc theo nhóm .
Lời giải: Tìm từ
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào
trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm ào…
nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,
tìm được.
lững lờ…
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,
cuộc.
điên cuồng, dữ dội…
Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “
-HS làm vào vở.
Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả
-HS đọc.
sóng nước:
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu
đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS
khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
C. Hướng dẫn trải nghiệm
- GV nhận xét giờ học
_________________________________________________
LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ-TĨNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
-Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.Nhân dân một số địa
phương ở Nghệ – tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống
mới, văn minh, tiến bộ.
- Hiểu và trình bày bài ngắn gọn, rõ ràng.
2. Năng lực:
- Rèn kĩ năng cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề.
8
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của ông cha.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: phiếu bài tập, bản đồ Việt Nam, tư liệu lịc sử...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
-Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị
thành lập Đảng?
-Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa
lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử
dụng bản đồ.
Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã
lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM
mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (19301931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát
triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết
Nghệ Tĩnh.
Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn
2.Nội dung:
nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam
a. Diễn biến:
-Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã
Vinh…
của mình
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu
hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 129-1930 ở Nghệ An?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
*Gợi ý trả lời:
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín
b.Kết quả:
dị đoan…
-GV phát phiếu thảo luận.
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
-Cho HS thảo luận nhóm 2
đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931,
phong trào bị dập tắt.
Câu hỏi thảo luận:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều
vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều
9
gì mới?
+ Em hãy trình bày kết quả của phong
ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh
trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
thần dũng cảm, khả năng CM của nhân
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhân dân ta.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c. Ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý
nghĩa gì?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào
bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình
bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo
luận tốt
C. Hướng dẫn trải nghiệm
-GV nhận xét giờ học.
-Về chia sẻ cho bố mẹ nghe về phong
trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh.
_________________________________________________
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. Nêu các phòng bệnh viêm
gan A. Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
- HSKT: Biết tránh muối đốt.
2. Năng lực:
- Biết vận dụng trong thực tế.
3. Phẩm chất:
- Vui, ham thích học.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Thông tin và hình SGK...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền,
cách phòng bệnh viêm não?
B. Bài mới:
10
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của bài học.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường
lây truyền bệnh viêm gan A
-Dấu hiệu:
Cách tiến hành.
+Sốt nhẹ.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
+Đau ở vùng bụng bên phải.
nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại
+Chán ăn.
của các nhân vật trong hình 1 trang 32 -Vi-rút viêm gan A.
SGK và trả lời các câu hỏi:
-Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo
luận.
2.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
-Có ý
thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5
tr.33
SGK :
-Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
-Em hãy chỉ và nói về nội dung từng
-Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
hình?
-Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
-Hãy giải thích tác dụng của việc làm
phòng trước khi ăn.
trong từng hình đối với việc phòng tránh -Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
bệnh viêm gan A?
phòng sau khi đi đại tiện.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
-HS nêu.
-Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? -Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
-Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
nhiều chất đạm…
điều gì?
-Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín,
-Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
uống sôi rửa tay …
gan A
GV kết luận: (SGV-tr. 69)
C. Hướng dẫn trải nghiệm
- GV nhận xét giờ học. về chia sẻ với
người thân cách phòng bệnh
_________________________________________________
THỂ DỤC
11
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY.TRỀ CHƠI: DẪN BÓNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức – kĩ năng
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
+ Biết chơi và tham gia chơi tích cực trò chơi "Dẫn bóng".
2. Năng lực: Học sinh thực hiện tốt các động tác vươn thở và tay chân, tham gia trò
chơi nhanh nhẹn hoạt bát
3. Phẩm chất: Học sinh tích cực trong luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, tranh bài thể dục phát triển chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Khởi động các khớp.
- HD Hs khởi động.
- Chạy tại chỗ.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Chơi trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản.
* HS quan sát Gv + tranh, tập theo .
a/ Học động tác vươn thở.
-Trực quan tranh minh hoạ.
- HS tập luyện.
- GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật
kết hợp làm mẫu.
- HS tập luyện.
- GV hô chậm cho HS tập.
- GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác
* Học sinh theo dõi nhớ lại từng động
cho HS.
tác.
* Học động tác tay.
- Tiến hành như động tác vươn thở.
- Lớp trưởng điều khiển lớp ôn tập.
* Ôn hai động tác.
- Học sinh tập luyện theo các tổ.
- Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa
những chỗ sai sót.
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
b/ Trò chơi: “ Dẫn bóng ”.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chia các đội chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
- Các đội chơi chính thức.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thi đua chơi 2 đến 3 lần.
12
3. Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
_____________________________________________________________________
THỨ TƯ NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2019
TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nghỉ hơi đúng chỗ,
thuộc lòng một số câu thơ em thích. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự
hào trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của thiên nhiên
vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung bài thơ bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi
cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
2. Năng lực:
- Biết làm các việc theo yêu cầu của giáo viên
- Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi
3. Phẩm chất:
- HS yêu cảnh đẹp quê hương, yêu thiên nhiên và con người ở vùng cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- HS đọc diễn cảm một đoạn trong
- GV yêu cầu
bài trập đọc Kì diệu rừng xanh
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
- Lớp nhận xét, chia sẻ cùng bạn.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Một HS đọc.
- Mời một HS đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Hướng dẫn chia đoạn theo 3 khổ của
- Đọc nối tiếp từng khổ.
bài thơ .
- Đọc nối tiếp lượt 2
- Cho HS đọc nối tiếp l từng khổ, GV
sửa lỗi phát âm
- Đọc nhóm đôi.
+ Cho HS đọc nối tiếp lượt 2 : giải nghĩa - Ba HS đọc.
từ khó (nguyên sơ, vạt nương, triền, áo
- HS đọc cá nhân, lớp lắng nghe
13
chàm, nhạc ngựa,....).
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp
- Gọi vài em đọc toàn bài.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng khổ, trả lời câu
hỏi, thực hiện yêu cầu ở SGK
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là cổng trời ?
- Đọc thầm trả lời câu hỏi
+ Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một
khoảng giữa hai vách đá, có thể nhìn
thấy cả khoảng trời lộ ra, có mây bay,
gió thoảng tạo cảm giác đó như là cổng
đi lên trời.
+ Cá nhân nói theo ý hiểu
+ Cá nhân trả lời theo ý hiểu
+ Cảnh rừng ấm lên bỡi có sự xuất
+ Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh
hiện của con người. Ai nấy tất bật
thiên nhiên trong bài thơ.
với công việc: người Tày gặt lúa,
+ Trong cảnh vật miêu tả em thích nhất
trồng rau, người Dao tìm măng, hái
là
nấm...
cảnh vật nào ? vì sao ?
- HS nêu, nhận xét, bổ sung
+ Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của
như ấm lên ? (nhóm đôi hỏi và trả lời)
thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào
- Hướng dẫn HS nêu nội dung bài
các dân tộc.
d) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và - 1 em đọc, cả lớp lắng nghe
học thuộc lòng
- Lắng nghe, nhận xét
- Gọi HS đọc cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Yêu cầu đọc diễn cảm, dọc thuộc long
theo hướng dẫn.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và thuộc lòng - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố, dặn dò
nhất, bạn đọc thuộc lòng nhanh nhất.
- Cho HS nêu nội dung chính
- Vài HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
của bài thơ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
_________________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: - HS biết so sánh 2 số thập phân
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Năng lực; Rèn năng lực tự học.
14
3. Phẩm chất: - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.ĐỒ DÙNG:
-Bảng nhóm
-Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động :
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.
-1HS lên bảng.làm bài.
-Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
-Lớp nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét bài trên bảng.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết
HS làm SGK,nhận
học.
xét,chữa bài.Nhắc lại
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện
cách so sánh phân số
tập(tr43 sgk)
Bài 1: Cho HS dùng bút chì làm vào sgk.1 HS làm trong
bảng nhóm.GV nhận xét,bổ sung.Gọi một số HS nhắc lại
cách số sánh phân số.
HS làm vở,cho hs làm
Đáp án đúng:
bài trên bảng nhóm
84,2>84,19
; 47,5= 47,500 ; 6,843<6,85 ;
90,6>89,6
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.GV chấm vở,gọi
HS chữa bài trên bảng lớp
-HS ghi vào bảng con.
Đáp án đúng:+Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
4.23; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
Bài 3: Tổ chức cho HS suy nghĩ ghi kết quả vào bảng
HS làm vở.
con. Gọi một số HS giải thích cách làm.
Đáp án đúng: X = 0
Bài 4: Tổ chức cho HS làm ý a vào vở.Ghi kết qủ vào
bảng con.GV nhận xét,chữa bài,Gọi một số HS trình bày
cách làm.
-Nhắc lại cách so sánh
Đáp án đúng: X = 1
số thập phân
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm ý b bài tập 4 trong sgk và các
bài tập trong sách BT vào vở.
Nhận xét tiết học.
_________________________________________________
15
ĐỊA LÝ
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới
+ Dân số nước ta tăng nhanh. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh; gây
nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của
người dân về ăn, mặc, ở…
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
2. Năng lực:
- Biết cộng tác nhóm để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tuyên truyền trong cộng đông về hậu quả của dân só tăng nhanh.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài,bảng số liệu, tranh ảnh...
- Học sinh: sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Ôn lại bài cũ
- Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Dân số:
Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp )
- Cho HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam A năm 2004.
+Năm 2004, nước ta có số dân là bao - Năm 2004, nước ta có số dân là 82
nhiêu?
triệu người
+Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy -Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3
trong số các nước ở Đông Nam A?
trong số các nước ở Đông Nam A.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
b. Gia tăng dân số:
Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
-Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các
năm, trả lời câu hỏi:
16
+Cho biết dân số từng năm của nước ta?
-Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989:
64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu
+Nêu nhận xét về sự tăng dân số của người.
nước ta?
-Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân
-Mời HS trả lời các câu hỏi.
mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7)
- GV cho HS quan sát tranh về hậu quả
của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo
luận theo câu hỏi:
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới -Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng,
hậu quả gì?
nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi…
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-97)
C. Hướng dẫn trải nghiệm:
- GV nhận xét giờ học.
_________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong một số
trường hợp
-Hiểu được nghĩa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.Biết đặt câu
phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
2. Năng lực: Biết cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Thích tham gia hoạt động nhóm hoàn thành nội dung bài.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ôn lại bài cũ
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC
trước.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC Lời giải:
17
trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều
nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai
lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân…), động từ (
như: chạy, ăn…). Trong giờ học hôm
nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ
nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc
với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ
nhiều nghĩa là tính từ.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm việc theo nhóm .
-GV tổ chức cho HS thi
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên
trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét,
-GV KL nhóm thắng cuộc.
C. Hướng dẫn trải nghiệm
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ
tìm được.
a. từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu
hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy
nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa
khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo
của số 8) ở câu 2.
b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2
với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2
nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
Chúng đồng âm với từ đường (chất kết
tinh vị ngọt) ở câu 1.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài
trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo)
ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của
một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với
từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
*Lời giải:
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên
trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa
tươi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
Lời giải:
a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng
lớp.
-Em vào xem hội chợ hàng VN CL
cao.
b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay.
-Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng
lên.
c)-Loại sô-cô-la này rất ngọt.
-Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
-Tiếng đàn thật ngọt.
_________________________________________________
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa
phương, đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài.HS biết chuyển một phần của dàn ý
thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi
bật của cảnh, cảm xúc của người miêu tả đối với cảnh ).
2. Năng lực:
18
- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong viết văn.
3. Phẩm chất: - HS yêu thích văn tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sông
nước.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
-GV: Trên cơ sở các em đã quan sát, các em sẽ đi lập dàn
ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, các em
sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn
chỉnh.
2.2.Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi
tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
+Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có
thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”;
Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo
thời gian, tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Cho HS làm vào nháp, một vài HS trình bày
Cả lớp và GV nhận xét,
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một
đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một
phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao
trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc
điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét một số đoạn văn
Hoạt động của học
sinh
-HS khác đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe
phần gợi ý của GV.
-HS lập dàn ý theo HD
của GV.
-HS trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS viết đoạn văn vào
vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
19
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn hay nhất, có nhiều ý
mới và sáng tạo
3. Hướng dẫn trải nghiệm
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô
kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau..
_________________________________________________
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
(PPGQVĐ)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Hiểu một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Biết nguyên nhân và cách phòng
tránh HIV/AIDS.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS.
2. Năng lực:
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập và cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên : Phiếu ghi câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK . Giấy khổ to, bút dạ, màu,
máy chiếu, máy tính
- Học sinh : Sưu tầm tranh, ảnh, các thông tin về bệnh AIDS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a, Hoạt động 1.chia sẻ kiến thức
Bước 1:hs nhận ra vấn đề
- GV đưa ra câu hỏi: HIV/AIDS là gì ?
-Em biết gì về căn bệnh này ?
Bước 2: Suy đoán vấn đề
-HS trả lời theo ý hiểu
-HIV là bệnh nguy hiểm chết người
-HIV là bệnh k có thuốc chữa
-HIV là bệnh do vi rút gây ra
-HIV là bệnh lây qua mhiều đường
-………..
20
Bước 3: hs tìm cách giải quyết vấn đề
Bước 4+5: Hs tiến hành giải quyết vấn
đề và khẳng định kết quả đúng
-HS quan sát tranh ảnh sưu tầm tài liệu,
tranh ảnh về HIV / AIDS.
- Cho HS xem video ngắn có nội dung
về HIV/AIDS
+ Bệnh AIDS là do một loại vi rút có tên
là vi rút HIV gây nên.
+ HIV xâm nhập cơ thể qua đường máu
+ Bệnh AIDS dẫn đến cái chết của nhiều
- Nhận xét, khen ngợi những HS tích cực người
học tập, ham học hỏi, tìm tư liệu.
b) Hoạt động 2: Các con đường lây
truyền HIV/AIDS
- Phát phiếu học tập và tổ chức cho HS
- Các nhóm chơi trò chơi
chơi
Đáp án đúng: 1.c 2.b 3.d 4.e 5.a
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
- Cho HS thực hành hỏi đáp về
HIV/AIDS :
+ HIV / AIDS là gì ?
- Thực hành hỏi – đáp:
+ … là hội chứng suy giảm miễn
+ Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
là căn bệnh thế kỉ ?
+ … vì nó rất nguy hiểm, khả
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV
năng lây lan nhanh, chưa có thuốc
/AIDS ?
điều trị
+ HIV có thể lây truyền qua những con
+ Tất cả mọi người.
đường nào ?
+… đường máu, đường tình dục,
từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh
- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS
con.
c) Hoạt động 3: Cách phòng tránh
HIV/AIDS
- Yêu cầu : Nêu những biện pháp để
phòng tránh HIV/AIDS.
- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS tích
- HS nối tiếp nêu.
cực.
- Yêu cầu HS xử lí thông tin, tranh ảnh
- Làm việc theo nhóm (viết lời
sưu tầm được để tuyên truyền hoặc vẽ
tuyên truyền, diễn kịch, vẽ tranh).
tranh.
- Lắng nghe.
21
- Nhận xét, đánh giá khả năng của từng
nhóm
3. Củng cố, dặn dò 2’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- HS nhắc lại
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- (HS khá, giỏi biết tính bằng cách thuận tiện nhất ở BT4 phần b)
- Rèn kĩ năng làm bài tập chính xác.
2. Năng lực: Hs tích cực làm việc cá nhân.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động:
- Gọi HS lên bảng làm bài:
Tìm số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm:
a. 12,31 <…. < 13,01;
b. 14,57 > …. > 13,57.
2. Dạy- hoc bài mới
a) Giới thiệu - ghi bảng
b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc (đọc nối tiếp).
- HS, giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên đọc cho HS viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
Bài làm:
a. 5,7; b. 32,85; c. 0,01;
d. 0,304.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
Bài làm:
41,538; 41,835; 42,358; 42,538.
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm.
22
- 1 HS làm bảng lớp, giáo viên nhận xét.
36 45 6 6 5 9
54
6 5
Bài làm:
a. 6 5
56 63 8 7 9 7
49
9 8
b. 9 8
(HS khá, giỏi làm phần này)
3. Hoạt động trải nghiệm:
- Hs tự viết 5 số thập phân và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
_________________________________________________
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) đã nghe, đã
đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc
trả lời câu hỏi của bạn.
- Chăm chú nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
2. Năng lực: HS mạnh dạn khi kể chuyện.
3. Phẩm chất: Giáo dục Hs biết giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số câu chuyện về ND bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động: - Gọi HS kể câu chuyện Cây cỏ nước Nam. ( 2 em)
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe - nhắc lại đề bài.
b) HD học sinh kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới các từ: đã nghe, đã đọc, quan - 1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc
hệ con người với thiên nhiên.
thầm.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
* Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về tình 1 HS đọc gợi ý SGK
yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên
nhiên của Bác Hồ
c. Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau
23
d. Kể trước lớp.
nghe và trao đổi về ND câu
- Gọi một số em kể trước lớp.
chuyện.
- HS theo dõi và đặt câu hỏi cho các bạn về
ND câu chuyện,.
- HS lần lượt lượt kể trước lớp.
-Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét bạn kể về 2 - HS khác nghe, NX, đặt câu hỏi.
mặt:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt
câu hỏi thú vị.
_________________________________________________
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐỌC CÁ NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh chọn được truyện mình yêu thích, đọc và chia sẻ về nội dung câu chuyện.
- Biết vẽ về nhân vật hoặc hình ảnh trong truyện mà các em thích nhất, sau đó viết 3-5
câu về nhân vật hoặc hình ảnh ở dưới tranh vẽ.
- Rèn kĩ năng đọc, tổng hợp, phân tích.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- HS chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giấy A4, truyện
- HS: Bút chì, màu, tẩy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu
- Ổn định chỗ ngồi
- Yêu cầu HS nhắc lại nội quy thư
- HS trả lời cá nhân
viện
- HS lắng nghe
- Giới thiệu hoạt động: Hôm nay
chúng ta sẽ tham gia hoạt động đọc cá
nhân
2. Hoạt động : Đọc cá nhân
*Trước khi đọc
- Yêu cầu HS ngồi theo cặp đôi
- HS chọn bạn để ngồi theo cặp đôi
- Yêu cầu HS nêu mã màu phù hợp
- HS nêu
24
với lớp 5
- Mời 2 HS lên thực hiện cách lật sách
đúng
- Mời mỗi lượt 6-8 HS lên chọn sách
và chọn vị trí để đọc
*Trong khi đọc
- Giáo viên di chuyển giúp đỡ HS
- Sử dụng quy tắc 5 ngón tay theo dõi
những HS gặp khó khăn khi đọc
- Quan sát cách lật sách của HS để
giúp đỡ HS
* Sau khi đọc
- Mời HS mang sách lại và ngồi gần
GV
- Mời HS chia sẻ về câu chuyện của
nhóm mình
- GV và các nhóm khác chia sẻ
+ Em có thích câu chuyện mình vừa
đọc không? Tại sao?
+ Em thích nhân vật nào trong câu
chuyện? tại sao?
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Điều gì các em cảm thấy thú vị nhất
trong câu chuyện?
+ Em có định giới thiệu quyển truyện
này cho các bạn khác cùng đọc
không?...
Hoạt động 3. Hoạt động mở rộng:
Viết vẽ
* Trước hoạt động
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm 3-4 HS
- Giải thích hoạt động: Vẽ về nhân vật
hoặc hình ảnh trong truyện mà các em
thích nhất, sau đó viết 3-5 câu về nhân
vật hoặc hình ảnh ở dưới tranh vẽ
- Yêu cầu đại diện HS lấy đồ dùng về
cho nhóm
* Trong hoạt động
- Giáo viên quan sát và giúp đỡ những
nhóm, HS gặp khó khăn
* Sau hoạt động
- HS thực hiện, nhận xét
- HS thực hiện chọn sách, về vị trí ngồi
đọc.
- HS đọc truyện cá nhân
- HS thực hiện
- 3-4 HS chia sẻ về câu chuyện của
nhóm mình
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS
- HS lắng nghe
- Đại diện HS lấy đồ dùng về cho
Nhóm
- HS viết, vẽ điều em thích
25