CÁC THỂ BỆNH
Bệnh TNDD-TQ
không kèm viêm TQ
(NERD)
NHẸ
Viêm trào ngược
DD – TQ
(ERD)
Hẹp TQ, Barrett’s
Ung thư TQ
NẶNG
DeVault & Castell. Arch Intern Med. 1995;155(20):2165-2173.
Dent, et al. Gut. 1999;44(suppl 2):S1-S16.
Tác động qua lại giữa
Tiếp xúc acid dịch vị & tăng cảm thực quản
Aziz Q et al. Gastroenterology 2016; 1368 – 79.
GERD ở BN có triệu chứng tiêu hóa trên
~ Dữ liệu trên BN ngoại trú 2017 – 2018 tại BV. DHYD TP. HCM ~
Tiêu chuẩn chẩn đoán GERD
• Viêm trào ngược DD-TQ điển hình theo phân loại Los Angeles
• Thực quản Barrett có xác nhận MBH.
• Có triệu chứng trào ngược điển hình ≥ 2 ngày / tuần
Kết quả
• GERD: 26,2% (24,3 – 28,2%)
• Có tổn thương viêm thực quản trào ngược / TQ Barrett: 13,8%
• Không có tổn thương trên nội soi: 12,4%
Phạm TT Quyên, Quách Trọng Đức và cs (submitted)
3
GERD ở BN có triệu chứng tiêu hóa trên
~ Dữ liệu trên BN ngoại trú 2017 – 2018 tại BV. DHYD TP. HCM ~
Độ nặng viêm trào ngược DD - TQ
LA-B; 40; 20.62%
LA-C; 1; 0.52%
LA-A; 153; 78.87%
Nhóm nghiên cứu Barrett ĐHYD (submitted)
Biến chứng nội soi: ít gặp!
Nam, 56 tuổi
Nữ, 76 tuổi
Bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên
(n = 1529)
Nội soi nghi thực quản Barrett
(n = 51)
Giải phẫu bệnh
Thực quản Barrett
- Không loạn sản
- Loạn sản độ thấp
32 (2.1%)
31
01
Nhóm nghiên cứu Barrett ĐHYD (dữ liệu chưa công bố)
Đặc điểm thực quản nghi ngờ Barrett trên nội soi
Đặc điểm nội soi
Phân loại Prague (C&M)
Phân loại theo chiều dài
thực quản biểu mô trụ
Mô bệnh học
Thực quản Barrett
Loạn sản
Dạng
n
%
C0M1
59
80,9
C0M2
11
15,1
C1M2
2
2,7
C5M5
1
1.3
Đoạn dài
0
0,0
Đoạn ngắn
73
100
n
%
Không phù hợp
21
28,8
Chuyển sản biểu mô trụ
44
60,3
Chuyển sản ruột
8
11,0
Không
51
98,1%
Loạn sản độ thấp
1
1,9%
Dạng
Nhóm nghiên cứu Barrett ĐHYD (dữ liệu chưa công bố)
• 145 bệnh nhân
• BTNDD-TQ được chẩn đoán dựa vào điểm GERDQ ≥ 8 và/hoặc
có viêm thực quản trên nội soi theo phân loại Los Angeles
Triệu chứng ngoài thực quản được qui kết do GERD
ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên
• Phòng khám tiêu hóa, BV DHYD TP. HCM
• N = 331
• Chẩn đoán GERD:
- GERDQ ≥ 8 và / hoặc
- Có tổn thương viêm thực quản do trào ngược trên NS
• Kết quả
- GERD: 35%
- ERD : NERD = 52,6% : 47,4%
Trang Nguyen, Duc Quach (unpublished data 2016)
Triệu chứng ngoài thực quản được qui kết do GERD
ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên
GERD (+)
N = 122
GERD (-)
N = 206
p
Hen
0.8%
1.5%
1
Ho khan mạn tính
4.9%
5.8%
.469
Khàn giọng
13.9%
11.7%
.330
Loạn cảm họng (nuốt vướng)
45.1%
40.3%
.419
Đau rát họng
23.8%
27.6%
.260
Không nên xem GERD là nguyên nhân duy nhất gây ra các biểu hiện “triệu
chứng trào ngược ngoài thực quản”. Nên tìm thêm các nguyên nhân khác.
Trang Nguyen, Duc Quach (unpublished data 2016)
GERD kháng trị
Định nghĩa: Vẫn còn triệu chứng trào ngược dù đã điều trị
≥ 8 tuần với PPI liều tiêu chuẩn.
– Tình trạng phổ biến ở châu Á và tập trung ở nhóm NERD.
• Đồng ý
100%
• Mức độ chứng cứ
Trung bình
– Triệu chứng trào ngược kháng trị gây ảnh hưởng chất lượng
cuộc sống và công việc của bệnh nhân.
• Đồng ý
100%
• Mức độ chứng cứ
Trung bình
Fock KM et al. Gut 2016, 65:1402-15
Nguyên nhân GERD kháng trị
Fock KM et al. Gut 2016, 65:1402-15
Đồng thuận LYON chẩn đoán GERD – 2018
pH hoặc pH-trở kháng
thực quản 24 giờ
Nội soi
Bằng chứng
xác định
•
•
•
Viêm thực quản độ C,D
Barett đoạn dài
Hẹp thực quản
Bằng chứng
nghi ngờ
•
Viêm thực quản độ A,B
Bằng chứng
ủng hộ
Bằng chứng
loại trừ
•
•
•
Mô bệnh học
Hiển vi điện tử
Trở kháng niêm mạc thấp
Đo nhu động TQ độ
phân giải cao
(HRM)
•
Thời gian tiếp xúc acid
(AET) > 6%
•
•
AET 4-6%
Số cơn trào ngược 40-80
•
•
•
•
Có liên quan giữa cơn trào •
ngược và triệu chứng lâm
sàng
Số cơn trào ngược >80
•
MNBI thấp
•
Chỉ số PSPW thấp
•
•
AET < 40%
Số cơn trào ngược < 40
Giảm áp lực chỗ
nối thực quản – dạ
dày
Thoát vị hoành
Giảm nhu động
thực quản
Gyawali CP et al. Gut 2018; 67(7): 1351 – 62.
Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 2014; 34(9): 2221 – 9.
Kết quả thăm dò pH/kháng trở thực quản
ở bệnh nhân “GERD kháng trị“
Herregods et al. Neurogastroentero Motil 2015
Kết quả đo pH-trở kháng 24 giờ ở bệnh nhân
trào ngược dạ dày-thực quản kháng trị
Nghiên cứu hồi cứu 04/2018 – 11/2018
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Chẩn đoán GERD dựa vào lâm sàng, nội soi
- Điều trị PPI 8 tuần, liều chuẩn không đáp ứng
(kháng PPI)
- Ngừng PPI ít nhất 2 tuần trước khi đo
Bất thường pH thực quản 24 giờ: 56,8% (21/37)
Đào Việt Hằng và cs. Tạp chí Nghiên cứu Y học 2019; 119(3): 33 – 40.
Nguyên nhân GERD kháng trị
Fock KM et al. Gut 2016, 65:1402-15
Chọn lựa thuốc trong điều trị GERD kháng trị
Khuyến cáo 16. PPI vẫn là phương pháp điều trị nền tảng ở
những BN có triệu chứng dai dẳng. Tăng liều hoặc đổi sang nhóm
PPI khác có thể có lợi ở một số BN. Phối hợp AntiH2, anginate với
PPI giúp kiểm soát triệu chứng ở một số BN
•
•
•
Đồng ý:
100%
Chứng cứ: Trung bình
Khuyến cáo:
Mạnh
Hiệu quả của PPI đối với triệu chứng trào ngược
Kahrilas P et al. Best Prac Res Clin Gastroenterol 2013; 27: 401–14
Triệu chứng trào ngược khi vẫn đang điều trị PPI
• Sáng:
16%
38%; 38.00%
Breakthrough
No breakthrough
62%; 62.00%
• Trưa:
45%
• Đêm:
65%
• Đang ngủ:
Chỉ có 23% hoàn toàn hài long với điều trị
28%
AGA survey. Harris Interactive Inc. GERD Patient Study: Patients and their medications. 2008.
/>
Tuân thủ điều trị PPI ở BN GERD kháng trị
• 53,8% - 67,7% uống được > 80% số lượng thuốc.
• Nhiều trường hợp bỏ PPI khi cải thiện triệu chứng
- 55% sử dụng PPI 1 lần / ngày khi được kê toa 4 tuần
- 37% sử dụng PPI ≤ 12 ngày trong tháng.
• Chỉ có 8% uống PPI trong vòng 30–60 phút trước bữa ăn.
Mermelstein J et al. Clin Exp Gastroenterol 2018; 11: 119 - 34
Nhu cầu chưa được giải quyết của GERD ở châu Á
• Nhiều bệnh nhân không thể uống PPI trước ăn
- Một số uống thuốc sau ăn
- Một số quên uống do quá bận rộn.
• Kiểm soát triệu chứng về đêm là một thử thách chưa được
giải quyết ở bệnh nhân GERD (kể cả nhóm NERD và ERD)
- Mất ngủ / giảm chất lượng giấc ngủ dù đang được điều trị PPI là
một vấn đề lớn ở các nước châu Á.
Goh KL el al. J Gastroenterol Hepatol 2014; 29: 1969 – 75
23
Cải thiện triệu chứng khi phối hợp PPI + Prokinetics
Trùng lắp GERD & chứng khó tiêu
Holtmann J el al. New Eng J Med 2006; ; 354:832-840.