Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Chuẩn kiến thức Địa lý 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.25 KB, 9 trang )

PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MỘI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. Dân số, nguồn lao động :
- Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước.
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết: độ tuổi, giới tính, số dân, nguồn lao động.
II. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã
hội và y tế.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và
Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm
nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
III. Sự bùng nổ dân số :
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường,
kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội,…
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
I. Sự phân bố dân cư trên thế giới :
1. Mật độ dân số: bằng số dân 1 nơi chia cho diện tích.
2. Sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố không đồng đều.
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc
nghiệt có dân cư thưa thớt.
II. Các chủng tộc trên thế giới :
Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính:
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HOÁ.


I. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng
cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.
II. Đô thị hoá các siêu đô thị :
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới.
- Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành siêu đô thị.
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐÔ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000 người/km
2
.
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000 người/km
2
II. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999):
- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi:
+ Chân Tháp hẹp.
+ Thân tháp phình ra.
⇒ Số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ Dân số già.
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ.
III. Sự phân bố dân cư châu Á:
- Những khu vực tập trung đông dân ở phía Đông, Nam và Đông Nam.
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I

MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾCỦA CON NGƯỜI
Ở ĐỚI NÓNG.
Bài 5: ĐỚI NÓNG MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. Đới nóng :
1. Vị trí :
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
2. Các kiểu khí hậu :
- MT xích đạo ẩm
- MT nhiệt đới
- MT nhiệt đới gió mùa
- MT hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm:
1. Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 5
0
B đến 5
0
N.
2. Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển.
- Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,…
Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
I. Khí hậu:
1. Vị trí địa lí: Khoảng 5
0
B và 5
0
N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
2. Đặc điểm:
- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong
năm càng lớn.

- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến.
II. Các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới:
- Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
- Đất feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ, canh tác
không hợp lí.
- Cảnh quan rừng thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xa van) và cuối cùng là bán hoang mạc. Động vật ở
đây khá phong phú gồm nhiều loài.
- Vùng nbiệt đới có thể trồng được nhiều loại cây lươmg thực và cây công nghiệp, Đây là một trong những
khu vực đông dân của thế giới.
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
I. Khí hậu:
1. Vị trí địa lí: Nam Á, Đông Nam Á.
2. Đặc điểm:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường.
- Thảm thực vật phong phú và đa dạng.
II. Các đặc điểm khác của mội trường:
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là kiểu môi trường đa dạng và phong phú.
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người.
- Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt lúa nước ) và
cây công nghiệp. Đây là những nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới.
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
I. Làm nương rẫy:
- Lạc hậu nhất, năng suất thấp, đất đai bị thoái hóa.
II. Làm ruộng, thâm canh lúa:
- Hiệu quả cao hơn, chủ yếu cung cấp lương thực ở trong nước.
III. Sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn:
- Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, có giá trị cao, nhằm mục đích xuất khẩu.
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
I. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp đới nóng:
- Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.

- Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ…
II. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
1. Trổng trọt:
- Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, sắn, khoai lang…
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su , dừa, bông ,mía,…
2. Chăn nuôi:: trâu, bò, dê, lợn,…
Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.
I. Dân số:
- Dân số đông (chiếm gần một nửa dân số thế giới).
II. Sức ép của dân số đến tài nguyên và môi trường:
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng
ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch…
+Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
- Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ ĐỚI NÓNG.
I. Sự di dân:
- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao.
- Nguyên nhân di dân rất đa dạng:
+ Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm).
+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).
II. Đô thị hoá:
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
- Hậu qủa: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở,
môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
Bài 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

Bài 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.
I. Khí hậu:
1. Vị trí:
- Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc.
2. Khí hậu:
- Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
II. Sự phân hoá khí hậu của môi trường:
Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian:
- Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
- Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tâytheo ảnh
hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.
Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ĐỚI ÔN HOÀ.
I. Nền nông nghiệp tiến tiến:
- Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô
lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
II. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường:
- Vùng cận nhiệt đới gió mùa:lúa nước, đậu tương, bông, hoa qủa.
- Vùng Địa trung hải: nho, cam, chanh, ôliu . . .
- Vùng ôn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa qủa, chăn nuôi bò . . .
- Vùng ôn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngô, chăn nuôi bò, ngựa.
- Vùng hoang mạc ôn đới: nuôi cừu. . .
Bài 15: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP ĐỚI ÔN HOÀ.
I. Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng:
- Nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại; công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước, phát triển rất
đa dạng.
- Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên bang Nga, Anh, Pháp, Ca-na-đa.
II. Cảnh quan công nghiệp:
- Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống giao thông chằng

chịt.
- Các cảnh quan công nghiệp phổ biến: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
- Các cảnh quan công nghiệp cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Bài 16: ĐÔ THỊ HOÁ ĐỚI ÔN HOÀ.
I. Đô thị hoá ở mức độ cao:
- Tỉ lệ đô thị cao, là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới.
- Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
- Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
II. Các vấn đề của đô thị:
- Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, . . .
- Biện pháp: nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung để giảm áp lực cho các đô thị.
Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ơ ĐỚI ÔN HOÀ.
I. Ô nhiễm không khí:
- Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển.
- Hậu quả:
+ Tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến
đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao,…
+ Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.
II. Ô nhiễm nước:
- Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm.
- Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,…
Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ
sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp…
- Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
Bài 18: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.
CHƯƠNG III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.
Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.

I. Đặc điểm chung của môi trường:
- Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
- Khí hậu: khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
- Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
- Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
II.Sự thích nghi của thực vật, động vật với môi trường:
Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng
cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
- Thực vật: một so lá biến thành gai hay lá bọc sáp, phần lớn có thân lùn, bộ rễ to và dài để hút nước dưới sâu,
rút ngắn chu kì sinh trưởng.

×