Kính chào các bạn đồng nghiệp !
Tôi là giáo viên địa lí , nhiều năm dạy bộ môn
này . Hiện nay tôi đ tự mình sã u tầm tài liệu và
biên soạn cuốn sách nhỏ :
Hệ thống bài tập bổ trợ kiến thức địa lí lớp 6-
lớp 7
Tài liệu này sẽ rất hữu ích cho quý thầy cô khi
dạy 2 buổi / ngày. Đồng thời dới sự hớng dẫn của
quý thầy cô sẽ giúp các em học sinh nắm bắt đợc
các kiến thức cơ bản của môn địa lí và tăng c-
ờng sự hiểu biết về địa lí tự nhiên .
Cuốn sách nhỏ của tôi biên soạn hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm , tự luận rèn kĩ năng đọc bản đồ
, phân tích biểu đồ tìm ra kiến thức . Hệ thống
câu hỏi nâng cao kiến thức cho học sinh khá
-giỏi .
Nếu quý thầy cô nào có nhu cầu mua tài liệu
cho học sinh của mình , h y liên hệ theo địa chỉ : ã
Mobile : 0988778580
Email: dũng .
Cuuốn sách này đợc biên soạn trong dịp nghỉ hè
ngắn ngủi nên không tránh khỏi thiếu sót ,
mong các bạn đồng nghiệp góp ý để ngày một
hoàn thiện hơn . Xin chân thành cảm ơn !
PHầN I
THIÊN NHIÊN, CON NGời ở các châu lục
Châu á
Tiết 1 - Bài 1
vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lý, kích thớc, đặc điểm khí hậu và khoáng sản của châu
á.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng trên lợc
đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Lợc đồ vị trí địa lý châu á trên địa cầu (tự chuẩn bị).
- Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu á.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
1. Vị trí địa lý và kích thớc châu lục.
HS làm việc nhóm - cá nhân
H 1.1
+ Seliuxkin
+ Piai (Malăcca)
- Bộ phận lục địa á - Âu
- 41,5tr km
2
- 44,4 tr km
2
cả đảo
- Cực bắc: 77
0
44B
- Cực nam: 1
0
16B
-> 8.500km
T -> Đ: 9.200km
Diện tích rộng nhất thế giới.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
H 2.1: HS ghi giấy:
- Tên các dãy núi và sông ngòi chính.
- Tên các đồng bằng lớn.
- Đặc điểm: Nhiều hệ thống núi, sông
ngòi đồ sộ, đồng bằng rộng nhất thế
giới.
- Hớng núi:
+ Đông -> Tây
+ Bắc -> Nam
=> Làm địa hình chia cắt phức tạp.
- Núi, sông ngòi cao tập trung ở vùng
trung tâm, có băng.
- Đồng bằng rộng lớn bậc nhất Thế
HS làm việc:
Quan trọng: dầu khí, ....
Giới.
- Khoáng sản: rất phong phú, trữ lợng
lớn: dầu.....
IV. Đánh giá.
1. Nêu đặc điểm, ý nghĩa của khí hậu:
- Vị trí lãnh thổ kéo dài, vùng cực bắc -> vùng xích đạo -> lợng bức xạ môi trờng
phân bố không đều -> hình thành các đới khí hậu tay đổi từ B-N.
- Kích thớc rộng lớn -> khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau:
+ Khí hậu ẩm: gần biển
+ Khí hậu lục địa khô hạn: vùng nội địa
2. Đặc điểm địa hình (SGK).
3. Thống kê tên đồng bằng lớn - sông chính chảy trên từng đồng bằng.
V. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập bản đồ.
- Bài tập tham khảo.
Các đồng bằng Các sông
1. Tây Xibia a. Ôbi (Iênitxây)
2. Trung Xibia b. Iênitxây, Lêna
3. Hoa Bắc, Hoa Trung c. Hoàng Hà, Tràng Giang
4. ấn Hằng d. Sông Hằng, sông ấn
5. Lỡng Hà e. Tigơrơ, ơfrát
6. Tu Can f. Xa Daria, Ami Daria
7. Đông Bắc g. Amua
Tiết 2 - Bài 2
khí hậu châu á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do
vị trí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á.
- Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính do GV tự chuẩn bị.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
1. Nêu đặc điểm vị trí, kích thớc -> ý nghĩa đối với khí hậu? (khí hậu thay đổi B-N,
phân hoá khác nhau).
2. Đặc điểm địa hình châu á.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng.
* HS làm việc:
- Xác định các đới khí hậu thay đổi từ vùng cực
bắc -> vùng xích đạo (theo kinh tuyến 80
0
)
- Giải thích? (vì sao kéo dài nhiều vĩ độ)
a. Phân hoá nhiều đới.
- Cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới,
xích đạo.
(Trải XĐ -> Cực).
* Nhóm:
- Xác định các kiểu khí hậu khác nhau của khu
vực phân bố?
- Đặc điểm chung khí hậu nhiệt gió mùa, khí hậu
lục địa?
b. Phân hoá theo nhiều kiểu.
- Nguyên nhân: kích thớc rộng lớn,
nhiều dãy núi + sông ngòi cao, thay đổi
theo độ cao.
2. Khí hậu châu á phổ biến là khí hậu
gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
H 2.1:
Chỉ khu vực khí hậu gió mùa?
- Gió mùa: thuộc trung tâm gió mùa
châu á.
- Tính chất:
+ Đông: lạnh, khô.
+ Hè: nóng, ẩm
- Phân bố: Nam á, Đông Nam á, Đông
á.
H 2.1: - Lục địa: (lục địa rộng lớn, núi, sông
- Chỉ khu vực khí hậu lục địa?
- Đặc điểm chung.
ngòi cao, nhiều hớng).
- Tính chất:
+ Đông: lạnh, khô.
+ Hạ: khô, nóng.
- Phân bố: nội địa, Tây Nam á.
IV. Đánh giá.
1. Điền các kiểu khí hậu vào từng biểu đồ.
- Đặc điểm nhiệt độ, lợng ma mỗi đặc điểm đó.
2. Vẽ biểu đồ.
- Nhiệt độ: đờng biểu diễn
- Lợng ma: cột
V. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập bản đồ.
- Bài tập tham khảo.
Cấu trúc lại
1. Phân hoá đa dạng.
a. Theo vĩ độ (do trải XD -> gần cực: XNĐ, ÔĐ, HĐ (H 2.1).
b. Độ cao (T->C): (núi - sông ngòi cao đồ sộ): theo vành đai (nt)
2. Khí hậu điển hình.
a. Gió mùa (lục địa rộng lớn giáp đại dơng, nơi phát sinh gió mùa, là trung tâm gió
mùa).
- Tính chất:
+ Đông: lạnh, khô
+ Hè: nóng, ẩm
- Phân bố: ĐA, ĐNA, NA.
b. Lục địa (lục địa rộng lớn, núi và sông ngòi coa chắn gío đông lạnh).
- Tính chất:
+ Đông: lạnh, khô
+ Hè: nóng, khô
- Phân bố: Nội địa (Trung á), TNA, TA.
3. Đọc tên và thuộc các kiểu khí hậu.
4. Câu hỏi bài tập trang 9.
1. Nhiệt đới gió mùa
2. Hoang Mạc - Cận nhiệt Địa Trung Hải
3. Ôn đới lục địa.
* Bài tập: T. Hải: Cận nhiệt gió mùa, chia làm 2 mùa (H 2.1)
- Ma nhiều: T
0
> 20
0
C - Ma ít: T
0
< 20
0
C
Cao Mạnh Cờng THCS Tân Trào
Tiết 3 - Bài 3
Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị
kinh tế của chúng.
- Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cơ quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí
hậu với cảnh quan.
- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
- Một số tranh ảnh về:
+ Cảnh quan tài nguyên.
+ Cảnh quan rừng lá kim hoặc các cơ quan khác mà HS nớc ta ít biết đến.
+ Một số động vật đới lạnh: Tuần lộc, lai sừng tấm, cáo...
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
1. Nêu đặc điểm khí hậu châu á.
2. Phân biệt khí hậu nhiệt đới gió mùa (2 mùa), nhiệt đới khô (khô, ít ma), ôn đới
lục địa (2 mùa: lạnh, khô và nóng, khô).
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
1. Đặc điểm sông ngòi.
- Sông ngòi khá phát triển - nhiều hệ
thống lớn.
- Phân bố không đều, chế độ nớc khá
phức tạp.
H 1.2 cho biết: bắt nguồn, hớng chế độ nớc?
a. Bắc á.
- Dày, hớng Bắc-Nam.
Đặc điểm/khu vực
Bắc á
Đông á-Đông Nam
á-Nam á
Tây Nam á-Trung
á
Bắt nguồn hớng Núi, cao nguyên
Trung á, Bắc-Nam.
Núi, cao nguyên
Trung á, Tây-Đông,
Bắc-Nam, Tây Bắc-
Đông Nam.
Núi, cao nguyên Tây
Nam á, Bắc-Nam,
Đông Nam-Tây Bắc.
Đặc điểm - Đóng băng
- Lũ băng( nớc th-
ợng lu dồn ép băng
vỡ thành tảng ->
cuối hạ lu.
- Mạng lới dày.
- Vùng gió mùa:
+ Chế độ nớc theo
mùa.
+ Mạng lới dày.
+ >> cuối hạ đầu thu.
+ << cuối đông đầu
xuân.
+ Càng về hạ lu lợng
nớc càng tăng (nhận
nhiều phụ lu).
- Kém phát triển (khí
hậu khô).
- Do băng tuyết tan.
- Trung và hạ lu
không nhận phụ lu +
ngấm, bốc hơi -> l-
ợng nớc thấp -> sông
chết.
(VD: Đaria, Tigơrơ)
Giá trị trên sông - Thuỷ điện, giao
thông.
Ôbi, Iênittxây, Lêna
- Thuỷ Điện, Giao
Thông, Sản Xuất, Du
Lịch, Thuỷ Sản:
Amua, Hoàng Hà,
Tràng Giang, Mê
Công, Hằng, ấn.
- Thuỷ Điện, Giao
Thông, Sản Xuất, Du
Lịch, Thuỷ Sản:
Tigơrơ,Ơfrát, Amua
Daria, Xa Daria.
H 3.1 - Đọc tên các cảnh quan từ Bắc-Nam.
- Đọc tên các cảnh quan từ vùng gió mùa - lục địa.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
Cảnh quan/khu vực
Bắc á
Đông á-Đông Nam
á-Nam á
Tây Nam á-Trung
á
- Lá kim (Đồng
Bằng Tâyxibia).
- Tài nguyên.
- Hoang Mạc. Bán
Hoang Mạc
- Thảo nguyên.
- Rừng cây bụi lá
cứng Địa Trung Hải.
- Núi cao.
Phân biệt:
a. Thảo nguyên:
- Đồng cỏ thuộc khí hậu ôn đới lục địa,
không có cây bụi thân gỗ xen vào.
- Thổ nhỡng đất đen tốt.
* Xavan: (đồng cỏ cao nhiệt đới) ở
NĐGM, NĐ có mùa ma và mùa khô
(ma 300-1.500mm/n).
- Cỏ xen cây thân gỗ.
- Thổ nhỡng: Feralit đỏ.
b. Ôn đới lục địa.
* Camsátca (đông lục địa): dòng lạnh
Curiu - Camsátca =>
- Nửa Đ: lạnh, ẩm ớt
- Nửa T: mùa đông: lạnh, khô (gió TB
Xibia); mùa hạ: mát
* Tây Âu (tây lục địa): dòng nóng Bắc
Đại Tây Dơng + gió Tây ôn đới quanh
không lạnh: mùa đông: ấm, ẩm; mùa
hè: ẩm, mát.
3. Thuận lợi - khó khăn của thiên
nhiên châu á.
* Thuận lợi:
- Tài nguyên phong phú.
- Khoáng sản, đất, khí hậu, nớc, thực
vật, động vật, rừng -> sản phẩm đa dạng
-> phát triển nhiều ngành kinh tế.
* Khó khăn:
- Núi cao, Hoang Mạc, khí hậu lạnh ->
mở rộng diện tích đất trồng.
- Thiên tai: động đất, núi lửa, bão, lụt...
IV. Đánh giá.
1. Kể tên các sông lớn Bắc á, hớng chảy, thủy chế (H 2.1)
2. H 3.1 sự thay đổi cảnh quan Đông-Tây vĩ tuyến 40
0
do thay đổi khí hậu từ phải
vào nội địa.
- Rừng hỗn hợp - lá rộng: khí hậu ẩm
- Thảo nguyên: khí hậu khô hơn (sâu nội địa)
- Hoang Mạc - bán Hoang Mạc: khí hậu khô hạn (trung tâm)
- Núi cao
- Lá cứng Địa Trung Hải => do thay đổi khí hậu
3. Su tầm: Ghi loại thiên tai, ngày tháng xảy ra, nơi xảy ra, thiệt hại, cách phòng
chống?
V. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập bản đồ.
Tiết 4 - Bài 4: Thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng của khu vực gió mùa châu á.
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân bố
khí áp và hớng gió?
- Nắm đợc kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
- 2 lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á (GV
chuẩn bị).
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
1. Nêu tên các sông Bắc á, Đông á, Đông Nam á, Nam á; chế độ nớc, hớng
chảy?
2. Sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ Tây -Đông theo hớng vĩ tuyến 40
0
B. Giải thích
tại sao có sự thay đổi đó.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
1. Phân tích hớng gió về mùa đông.
* áp cao: đỏ
- Tên các trung tâm: Xibia, Axơ, Nam
ấn Độ Dơng và Nam Đại Tây Dơng.
* áp thấp: Alêut, Xích Đạo Ôxtrâylia,
ấn độ.
* Hớng gió: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc
Khu vực/Hớng gió theo gió mùa
Mùa đông (T 1) Mùa hè (T 7)
Đông á Tây Bắc-Đông Nam Đông Nam-Tây Bắc
Đông Nam á
Bắc-Nam Nam Bắc
Đông Bắc-Tây Nam Tây Nam-Đông Bắc
Nam á Đông Bắc-Tây Nam Tây Nam-Đông Bắc
2. Phân tích hớng gió mùa hạ.
- áp thấp: Iran
- áp cao: Nam ấn Độ Dơng, Ôxtrâylia,
Haoai
- Híng giã: T©y Nam, §«ng Nam,
Nam
3. Tæng kÕt.
Mïa Khu vùc Híng giã chÝnh Tõ ¸p cao -> ¸p thÊp
§«ng
§«ng ¸
T©y B¾c-§«ng Nam Xibia-Alªót
§«ng Nam ¸
§«ng B¾c-T©y
Nam; B¾c-Nam
Xibia-Ên §é D¬ng-
¤xtr©ylia
Nam ¸
§«ng B¾c-T©y Nam
Xibia-Ên §é D¬ng
H¹
§«ng ¸
§«ng Nam-T©y B¾c
Haoai-ch©u ¸
§«ng Nam ¸
T©y Nam-§«ng
B¾c; Nam B¾c–
¤xtr©ylia-Iran-ch©u ¸
Nam Ên §é D¬ng-Iran-
ch©u ¸
Nam ¸
T©y Nam -§«ng
B¾c
Nam Ên §é D¬ng-Iran
Nam §¹i T©y D¬ng-Iran
IV. §¸nh gi¸.
V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp
Mïa ®«ng Mïa h¹
¸p cao
Xibia, Nam Ên §é D¬ng+§¹i
T©y D¬ng, Ax¬
Nam Ên §é D¬ng+§¹i T©y D¬ng,
¤xtr©ylia, Haoai
¸p thÊp
Alªót, XÝch §¹o ¤xtr©ylia, Ên
§é
Iran, Trung ¸ (ch©u ¸)
Híng giã T©y B¾c, §«ng B¾c, B¾c T©y Nam, §«ng Nam, Nam
Tiết 5 - Bài 5:
đặc điểm dân c, xã hội châu á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- So sánh số hiệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á có
dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức trung bình
của thế giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống
trên lãnh thổ châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về sự ra đời của những tôn giáo này.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ, ảnh SGK.
- Tranh ảnh về c dân châu á (nếu thu thập đợc).
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
1. Sự biểu hiện khí áp - hớng gió trên lợc đồ (màu sắc): đằng áp, mũi tên.
2. Sự thay đổi khí áp theo mùa (do suối nóng và hoá lạnh theo mùa).
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
- Số dân châu á hiện nay?
- Bảng 5.1:
+ Nhận xét số dân - tỷ lệ tăng?
+ Tính % so với thế giới.
HS tính mức độ gia tăng 1950: 100%
VD: Châu á năm 2000:
%7,262
1402
%100x3683
=
Âu: 133,2% Phi: 354,7%
ĐDg: 233,8% TG: 240,1%
Mĩ: 244,5% VN: 299%
Năm 2002.
VD: TQ 1280,7 Indo: 217
ÂĐ: 1049,5 Nhật: 127,4
- Biện pháp: Chính sách sinh đẻ có kế hoạch.
+ Malaixia - khuyến khích phát triển.
1. Một châu lục đông nhất thế giới.
- Đông nhất thế giới: chiếm 61% Thế
Giới.
- Nguyên nhân:
+ Nhiều đồng bằng trung tâm đông dân.
(sản xuất đồng bằng cần nhiều sức lao
động; phần lớn diện tích đất đai ôn đới,
nhiệt đới, đồng bằng châu thổ).
- Sự gia tăng nhanh (sau châu Phi)
- Là châu lục có nhiều nớc đông dân.
- Thoát khỏi áp bức, giải phóng.
2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc.
H 5.1:
- Ơrôpêôít: Tây Nam á và Nam á,
- Châu á thuộc chủng tộc nào?
- Mỗi chủng tộc chủ yếu những khu vực nào? (lu
ý: lợc đồ là tơng đối).
- So sánh thành phần chủng tộc châu á và châu
Âu -> Phức tạp hơn.
Trung á (H 5.1)
- Môngôlôít: Bắc á, Đông á, Đông
Nam á.
- Môngôlôít+ Ôxtrâylia: Đông Nam á,
Nam á
Tất cả đều bình đẳng.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
- Cho HS đọc.
- Xem ảnh cho biết nơi thờ cúng.
- 4 tôn giáo có tín đồ đông nhất.
1. ấn Độ giáo: Tập chung nhất tại ấn Độ thờ một
vị thần: Bàlamôn.
- Coi trọng sự phân chia đẳng cấp.
2. Phật giáo: Ra đời Thế Kỉ 6 Trớc Công
Nguyên: tại ấn Độ
- Từ bỏ ham muốn, làm điều thiện (ấn Độ)
3. Hồi giáo: Thờ thánh Ala.
Nguyên tắc: tôn giáo + tri thức Khoa Học + pháp
luật + đạo đức (ảrập xêút).
4. Ki tô giáo: Palextin (Giêsu-Do thái) đầu Công
Nguyên: có 7 nghi lễ.
- Sống nhẫn nhục, chịu đựng.
- ở Việt Nam: nhiều tôn giáo, nhiều tín ngỡng
mang màu sắc dân gian: Thánh Gióng, Bà chúa
kho, ông Địa... Đạo thiên chúa, Đạo phật, Đạo
cao đài, Đạo hoà hảo...
- Đông Nam á: thờ thánh ( những ngời có thực
trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nớc hoặc
truyền thuyết).
- Do nhu cầu mong muốn của con ngời
cần liên hệ với những kiến thức lịch sử,
về sự xuất hiện nền văn minh trong quá
trình phát triển xã hội loài ngời.
IV. Đánh giá.
1. So sánh tỷ lệ tăng dân số châu á với châu Âu, châu Phi, thế giới.
2. Vẽ biểu đồ.
3. Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu á.
V. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập bản đồ.
- Tài liệu tham khảo.
Tiết 6 - Bài 6: Thực hành
đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
và các thành phố lớn của châu á
I. Mục tiêu.
Học sinh cần:
- Quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân c:
nơi đông dân (vùng ven biểu của Nam á, Đông Nam á, Đông á); nơi tha dân (Bắc á,
Trung á, bán đảo A Ráp) và nhận biết vị trí của các thành phố lớn của châu á (vùng ven
biển Nam á, Đông Nam á, Đông á).
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và
phân bố các thành phố của châu á: khí hậu, địa hình, nguồn nớc...
- Vẽ đợc biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Lợc đồ trống của HS (từ tập Atlát hoặc đợc vẽ từ lợc đồ SGK).
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
III. Hoạt động trên lớp.
A. Kiểm tra:
1. So sánh sự gia tăng dân số châu á với các châu Âu, Phi và thế giới.
2. Trình bày địa điểm và thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu á.
B. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
1. Đọc và phân tích lợc đồ mật độ dân
số và các thành phố lớn châu á.
- Đọc ký hiệu mật độ dân số.
- Sử dụng ký hiệu nhận biết nơi đông, tha.
- Nhận xét loại mật độ dân số nào
chiếm diện tích lớn nhất.
- Tô màu ở tập bản đồ hoặc lợc đồ tự vẽ.
- Nguyên nhân phân bố không đều?
(địa hình, khí hậu, mạng sông lới...).
- So sánh và nhận biết đặc điểm tự
nhiên của những vùng đông, tha.
- Những yếu tố ảnh hởng (khí hậu, địa
hình, nguồn nớc...).
Mật Độ Dân Số Nơi phân bố Loại mật độ dân số Lý do của mức độ
chiếm ít và nhiều
đấu tranh nhất châu
á
tập trung dân c châu
á
>100 ngời/km
2
Đông á, Đông Nam
á, Nam á.
- Ven biển Nhật, đông
Trung Quốc, Ven biển
Việt Nam, một số đảo
InđônêSia, nam Thái
Lan, ven biển ấn Độ.
Diện tích lớn thứ 3
- Địa hình đồng bằng
trung du -> thuận lợi
xí nghiệp nông nghiệp
lúa nớc.
51 -> 100
Đông TrungQuốc,
Bắc NhậtBản, Inđô,
Â.Độ, I rắc, Thổ Nhĩ
Kỳ, Ixraen
Diện tích nhỏ nhất
1 -> 50
Nam Liên Bang Nga,
Mông Cổ; Trung
Quốc; Miama; Băng
la đét; Lào; Thái Lan;
Cămpuchia; Malai;
Inđô; Tây á (Iran,
Thổ, ven biển Arập).
Diện tích lớn thứ 2
< 1
Bắc Liên Bang Nga;
Trung á (TQ) Arập xê
út; Pakistan, ấn Độ
Diện tích lớn nhất
Lạnh, Hoang Mạc,
Khí hậu khô hạn, núi.
H.6.1: Kể chuyện: Bát đa. Một ngàn một đêm lẻ.
2. Điền tên các thành phố lớn.
a. Nhật: Tôkiô
TQ: Bắc Kinh, Thợng Hải
Hàn Quốc: Xêun
Philipin: Malina
Inđônêsia: Giacacta
Việt Nam: TP HCM
Thái Lan: Băng Cốc
Băng la đét: Đắc ca
ấn Độ: Cancutta, Mumbai, Newdeli
Irăc: Bát đa
Iran: Têhêran
Pakistan: Carasi
b. Vị trí các thành phố: Ven biển, đồng
bằng châu thổ, giao lu, tiếp nhận xuất