Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

bài giảng thuế GTGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.02 KB, 67 trang )

Chương 2: Thuế Giá trị gia tăng

2.1 Tổng quan về thuế GTGT

2.2. Nội dung luật thuế GTGT


2.1. Tổng quan về thuế GTGT

2.1.1. Khái niệm

2.1.2. Đặc điểm

2.1.3. Vai trò


2.1. Tổng quan về thuế GTGT

2.1.1 Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá
trị gia tăng - vào năm 1954
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ


2.1. Tổng quan về thuế GTGT

2.1.2. Đặc điểm

-



Là thuế gián thu – tạo công bằng theo chiều ngang

-

Đánh vào tất cả các giai đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn.

-

Phạm vi tác động rộng

-

Mang tính lũy thoái

-

Tính trung lập kinh tế cao


2.1. Tổng quan về thuế GTGT

2.1.3. Vai trò

-

Tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN

-


Góp phần tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng

-

Giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ
thống hóa đơn, chứng từ

-

Khuyến khích xuất khẩu


2.2. Nội dung Luật thuế GTGT

2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật

2.2.2. Quy định chung

2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.2.4. Khấu trừ, hoàn thuế

2.2.5. Tổ chức thực hiện


2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật

-

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009


-

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014

-

Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014

-

Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, sửa đổi bổ sung một số điều của 7 thông tư để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính
về thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2014


2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật

-

Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014, sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/11/2014

-

Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ
ngày 15/11/2014

-

Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT sửa đổi bổ sung có hiệu lực từ ngày 12/2/2015


-

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế

-

Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế GTGT sửa đổi bổ sung quy định tại luật số 71/2014/QH13 có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 07 năm 2015


2.2.2. Quy định chung

2.2.2.1. Người nộp thuế

2.2.2.2. Đối tượng không chịu thuế

2.2.2.3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT


Người nộp thuế

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch
vụ là người nộp thuế


Người nộp thuế


Các đối tượng nào sẽ nộp thuế?

-

Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp thương mại và XNK
Cá nhân hộ gia đình kinh doanh
Cá nhân, nguời tiêu dùng
Các tổ chức chính trị xã hội có hoạt động KD
Các tổ chức quốc tế tại VN mua hàng để TD
Các doanh nghiệp mua hàng hoá dịch vụ của TCQtế

SX – KD – Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT


Đối tượng không chịu thuế (26)

1.

Nông lâm thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở
khâu nhập khẩu

Làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản

2.

Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật
nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp



Đối tượng không chịu thuế (26)

3.

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp

4.

Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua

5.

Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê

6.

Chuyển quyền sử dụng đất

7.

Bảo hiểm liên quan đến con người, nông lâm, thủy hải sản; tái bảo hiểm


Đối tượng không chịu thuế (26)

8.

Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau:


-

Dịch vụ cấp tín dụng (kể cả các khoản phí :phí trả nợ trước hạn, phạt chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ, quản lý khoản vay và các khoản
phí khác thuộc quy trình cấp tín dụng ) không bao gồm các khoản phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín
dụng như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông
báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng, phí hủy thẻ tín dụng, phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng và các khoản phí khác

-

Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín
dụng


Đối tượng không chịu thuế (26)

-

Kinh doanh chứng khoán

-

Chuyển nhượng vốn

-

Bán nợ

-


Kinh doanh ngoại tệ

-

Dịch vụ tài chính phái sinh

-

Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng hoặc do cơ quan thi hành án thực hiện hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản đảm bảo
theo ủy quyền của bên cho vay


Đối tượng không chịu thuế (26)

9.

Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y (bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh trong gói dịch vụ chữa bệnh); dịch vụ chăm sóc người cao tuổi,
người khuyết tật

10.

Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ

11.

Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ

12.

Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn

viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng
chính sách xã hội (nguồn vốn này chiếm trên 50%)


Đối tượng không chịu thuế (26)

13.

Dạy học, dạy nghề theo quy định ( bao gồm cả tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh..)

14.

Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

15.

Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, khoa học….

16.

Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện

17.

Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu phục vụ:

-.

Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ


-.

Tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt

-.

Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy phục vụ sản xuấ kinh doanh, cho thuê


Đối tượng không chịu thuế (26)
18.

Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

19.

Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

20.

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với
bên nước ngoài.

21

Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

22


Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác

23

Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác


Đối tượng không chịu thuế (26)

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể
người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật

25.

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

26.

Các hàng hóa dịch vụ sau:

-.

Hàng bán miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế

-.

Hàng dữ trữ quốc gia

-.


Các hoạt động có thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước

-.

Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước


Đối tượng không chịu thuế (26)

Bổ sung: tại thông tư 26/2015/TT-BTC
Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV trở lên làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải
sản; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên
làm nghề khai thác hải sản hoặc dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản
Chuyển 3 đối tượng chịu thuế 5% sang thành không chịu thuế

-

Phân bón

-

Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác

-

Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp


Đối tượng không chịu thuế (26)


Bổ sung: tại Luật số 106/2016/QH13 có hiệu lực từ ngày 1/7/2016

Sản phẩm XK là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng
chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên


Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1.

Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền; tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các
khoản thu tài chính khác

-

Lãi trái phiếu; cổ tức

-

Bồi thường thiệt hại do hủy hợp đồng

-

Lãi trả chậm, lãi ứng trước…

2.

Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản


3.

Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp

4.

Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.


Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

5.

Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của
bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải
quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT.

….


Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Bổ sung tại thông tư 193/2015 – sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013

6. Tổ chức, doanh nghiệp nhận các khoản thù lao từ cơ quan Nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan Nhà nước:




Thu BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện cho Cơ quan BHXH;



Chi trả trợ cấp ưu đãi cho người có công, trợ cấp khác cho Bộ Lao động và thương binh xã hội;



Thu thuế của hộ cá nhân cho cơ quan thuế và các khoản thu hộ, chi hộ khác cho cơ quan Nhà nước.


2.2.3. Căn cứ và phương pháp
tính thuế

2.2.3.1. Giá tính thuế

2.2.3.2. Thuế suất

2.2.3.3. Phương pháp tính thuế


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×