TỔNG QUAN
Xuất huyết tiêu hóa trên là bệnh cấp cứu nội khoa và ngoại khoa thường gặp.
Ty lê tử vong cao nếu không được can thiệp cầm máu kịp thời.
Các nguyên nhân gây xuất huyết đường tiêu hóa trên thường gặp:
Giãn vỡ tĩnh mạch thực quản (5 đến 30 %).
Hội chứng Mallory – Weiss.
Loét dạ dày – tá tràng (50% các trường hợp).
Ung thư thực quản – dạ dày.
Viêm dạ dày cấp thể xuất huyết.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của xuất huyết đường tiêu hóa trên.
2. Đánh giá kết quả điều trị cầm máu xuất huyết đường tiêu hóa trên qua nội soi bằng phương pháp tiêm Adrenalin, kẹp clip cầm máu, thắt búi
giãn tĩnh mạch thực quản.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 . Thiết kế nghiên cứu
-
Nghiên cứu mô tả hồi cứu.
2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
3. Tiêu chuẩn loại bệnh nhân
•
Bệnh nhân không thể tiến hành nội soi được do bệnh lý nền nặng, mạch, huyết áp không ổn định.
•
Rối loạn đông máu.
BN trên 15 tuổi có triệu chứng xuất huyết đường tiêu hóa trên: đau bụng vùng thượng vị, nôn máu, đại tiện phân đen hoặc máu đỏ.
•
Xuất huyết đường tiêu hóa do nguyên nhân nghi ngờ có tổn thương ác tính.
Được chẩn đoán xác định bằng nội soi có hình ảnh chảy máu đường tiêu hóa trên: thực quản, dạ dày, hành tá tràng.
•
Bệnh nhân không hợp tác điều trị.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Quy trình nghiên cứu
Tuổi, giới
Thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án từ 2016
đến tháng 8 năm 2019
Dấu hiệu sinh tồn khi nhập viện, triệu chứng lâm sàng
Kết quả nội soi
Phương pháp điều trị
Giải thích cho bệnh nhân/người nhà bệnh nhân về
Xin chấp nhận thu thập số liệu và tham gia
nghiên cứu
nghiên cứu từ người bệnh
Triệu chứng: nôn máu, ỉ máu, đi ngoài phân đen
Thu thập số liệu đợt tái phát
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Phương tiện nghiên cứu.
Máy nội soi Olympus CV 240
Dụng cụ tiêm cầm máu với đầu kim dài 4mm, đường kính 23G, dung dịch Adrenalin 1/10.000
Dụng cụ kẹp clip HX-110 UR và clip ngắn HX-610-135, hai cánh,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.Phương pháp thống kê và xử lí số liệu
Tất cả các dữ liệu được đưa vào máy vi tính. Các số liệu được nhập và xử lý dựa vào phần mềm thống kê SPSS phiên bản 18.0. Các biểu đồ được xử lý trên phần
mềm Excel-2013.
Các biến số định tính được biểu thị bằng ty lệ phần trăm và các biến số định lượng được tính bằng giá trị trung bình, trung vị và độ lệch chuẩn.
KẾT QUẢ
1. Tuổi và giới
Phân bố tuổi
Biểu đồ phân bố giới theo nhóm tuổi
0.05
11.72
2.34
17%
3.18
28.13
21.88
2.34
6.25
Nam
24.21
Nữ
64 %
15-30
31-50
- Tổng số bệnh nhân nam là 103 chiếm 80,49% gấp trên 4 lần so với số bệnh nhân nữ là 25 bệnh nhân chiếm 19,51%.
- Ty lệ thấp nhất độ tuổi dưới 30 chiếm tổng số 8,59%. Độ tuổi trên 60 chiếm ty lệ cao nhất.
14 %
51-60
>60
KẾT QUẢ
2. Tiền sử sử dụng thuốc, uống rượu bia và xuất huyết tiêu hóa
N = 128
%
Thuốc
27
21,09
Rượu/ bia
17
13,28
113
88,28
Lần 1
Xuất huyết tiêu hóa
Ty lệ bệnh nhân có tiền sử dùng các thuốc giảm đau chống viêm
Lần 2 (NSAID, Aspirin, …) chiếm 21,09%. 11
Ty lệ bệnh nhân có tiền sử rượu/ bia chiếm 13,28%.
>= 3 lần
Số bệnh nhân được điều trị với lần xuất huyết tiêu hóa đầu tiên ty lệ cao chiếm 88,28%.
4
8,59
3,13
KẾT QUẢ
3. Triệu chứng lâm sàng
Đau thượng vị
Nôn ra máu
tiện
phân
đen
- Triệu chứng đại tiện phân đen chiếm ty Đại
lệ cao
nhất
là 61,72%,
- Triệu chứng nôn ra máu chiếm ty lệ thấp nhất là 15,63%.
N
%
50
39, 06
20
15,63
79
61,72
29
22,66
Nôn máu và
Đại tiện phân đen
KẾT QUẢ
4. Hình ảnh nội soi
Viêm dạ dày cấp thể xuất huyết
Giãn tĩnh mạch thực quản
KẾT QUẢ
4. Hình ảnh nội soi
Rách tâm vị
Loét dạ dày - tá tràng
KẾT QUẢ
4. Hình ảnh nội soi dạ dày
N (%)
Không thấy tổn thương XHTH
0 (0)
Viêm
3 (2,34)
Giãn tĩnh mạch thực quản
16 (12,5)
Forrest
Ia
Ib
IIa
IIb
IIc
III
Tâm vị
6
1
4
0
3
0
14 (12,9)
Phình vị
0
0
0
1
0
0
1 (0,9)
Thân vị
1
0
1
1
2
3
8 (7,3)
Hang vị
1
7
4
0
4
21
37 (33,9)
Loét hành tá tràng
0
10
9
4
5
21
49 (45,0)
Tần số
8
18
18
6
14
45
109 (100)
Loét dạ dày
KẾT QUẢ
4. Hình ảnh nội soi
Biểu đồ tỷ lệ các vị trí loét dạ dày
t âm vị
phình vị
thân vị
23%
Loét dạ dày – tá tràng chiếm 85,16%.
Ty lệ loét hành tá tràng chiếm cao nhất là 44,95%.
62%
2%
13%
Có 16 ca do giãn tĩnh mạch thực quản, 3 ca do viêm dạ dày cấp thể xuất huyết. Không có ca nào không thấy có tổn thương gây xuất huyết tiêu hóa cao.
hang vị
KẾT QUẢ
5. Kết quả tiêm cầm máu qua nội soi
Sau thắt giãn tĩnh mạch thực quản
Sau kẹp clip cầm máu rách tâm vị
KẾT QUẢ
Trước khi tiêm ổ loét hành tá tràng
Sau khi tiêm ổ loét hành tá tràng
KẾT QUẢ
Phương pháp
cầm máu
Thắt giãn tĩnh mạch
Tiêm cầm máu
Kẹp clip
5. Kết quả tiêm cầm máu qua nội soi
thực quản
Ty lệ bệnh nhân được tiêm cầm máu ổ loét dạ dày- tá tràng chiếm
Vị trí
21,86%. Tất cả các tổn thương rách tâm vị đều được kẹp clip cầm
máu chiếm ty lệ 4,69%.
Giãn tĩnh mạch thực quản
N (%)
N (%)
N (%)
5 (3,91)
0 (0)
6 (4,69)
Tâm vị
Phình vị
2 (1,56)
1 (0,78)
Thân vị
2 (1,56)
1 (0,78)
Hang vị
11 (8,58)
2 (1,56)
13 (10,16)
2 (1,56)
28 (21,86)
12 (9,37)
Hành tá tràng
Tần số
5 (3,91)
Ty lệ bệnh nhân được kẹp clip cầm máu là 9,37%.
Ty lệ bệnh nhân được thắt giãn tĩnh mạch thực quản là 3,91%.
KẾT QUẢ
Qua nghiên cứu 128 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên được nội soi và can thiệp cầm máu từ tháng 1/2016 đến tháng 8/2019 chúng tôi ghi nhận:
Ty lệ cao nhất ở độ tuổi trên 60 (35,93%).
Vị trí loét hay gặp nhất ở hành tá tràng (44.95%).
Các biện pháp can thiệp cầm máu được sử dụng chủ yếu là tiêm cầm máu (21,86%), tiếp đến là kẹp clip và thắt tĩnh mạch thực quản.
XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE