Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

giáo án đia 8 - 3 cot cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.51 KB, 125 trang )

Tuần : 1 Ngay dạy:
Tiết : 1 Lớp :
Phần 1: THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
XI- CHÂU Á

Tiết 1: Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm đòa lý, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II/Ph ươ ng tiện dạy học:
-Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ vò trí đòa lý châu á trên Đòa cầu, bản đồ đòa hình, khoáng
sản và sông hồ châu Á
-Tư liệu học tập của trò :sách giáo khoa và phiếu học tập:
III/ Ph ươ ng pháp:
Đàm thoại, trực quan, bản đồ
PHIẾU HỌC TẬP (1)
Dạng đòa hình Tên Phân bố ở khu vực
Núi
Đồng bằng
Sơn nguyên
III/ Tiến trình bài dạy:
1 Ổ n đ ịnh:
2 Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 ( 15 ph) : hoạt động làm
việc cá nhân.
GV yêu cầu :


HS quan sát hình 1.1 ,
Hỏi :
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
1/ Vò trí đòa lý và kích
thước cuả châu lục :
liền cuả châu Á nằm trên những vó
độ điạ lý nào ?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm
cực Nam , chiều rộng từ bờ Tây sang
bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất
là bao nhiêu km ?
- Diện tích phần đất liền rộng bao
nhiêu km
2
? Nếu tính cả diện tích các
đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km
2
? Châu Á tiếp giáp với các đại dương
và các châu lục nào ?
- Từ những đặc điểm đã nêu , em có
nhận xét gì về đòa tri đòa lý và kích
thước cuả châu Á ?
Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét cuả
HS , GV chuẩn xác kiến thức , HS ghi
bài
sVới vò trí và kích thước của châu Á
mà các em vừa nhận biết , hãy cho biết
ảnh hưởng của vò trí và kích thước lãnh
thổ đến khí hậu của châu lục ?
Hướng dẫn học sinh hiểu được vò trí và

kích thước làm khí hậu đa dạng :
+ Có nhiều đới khí hậu
+Trong mỗi đới có khí hậu lục đòa đại
dương .
Kết luận : vò trí ,kích thước lãnh thổ làm
tự nhiên châu Á phát triển đa dạng .
.Hoạt động 2 ( 25 ph ) tổ chức thảo luận
nhóm.
HS quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào
phiếu học tập (1), thời gian 10phút.
sHS báo cáo kết qủa làm việc qua trả
lời các vấn đề sau :
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính :
Hymalaya , Côn luân , Thiên sơn ,
Antai ?
- Xác đònh các hướng núi chính ?
- Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính
Châu Á là châu lục
rộng lớn nhất thế giới ,
nằm kéo dài từ vùng cực
Bắc đến vùng Xích
đạo .
Lãnh thổ châu Á trãi
rộng phần lớn phía
đông của bán cầu
Bắc,do đó tự nhiên châu
Á phức tạp và đa
dạng .
2/ Đặc điểm đòa hình và

khoáng sản :
: Trung Xibia , Tây tạng , Arap ,
Iran , Đê can ?
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu
ở đâu ?
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng
lớn : Tu ran , Lưỡng hà , Ấn hằng ,
Tây Xibia , Hoa bắc , Hoa trung …..
- Theo em , đòa hình châu Á có những
đặc điểm gì nổi bật so với các châu
lục khác mà các em đã học qua (diện
tích, độ cao của từng dạng đòa hình )
GV tổng kết các ý đã nêu , chuẩn xác
kiến thức cho HS ghi bài :
Tiếp tục quan sát lược đồ ,
s
- Châu Á có những khoáng sản chủ
yếu nào ?
- Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ
& khí đốt nhất ?
- Em có nhận xét gì về khoáng sản ở
châu Á ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức và
cho HS ghi bài ?
a-Đặc điểm đòa hình :
Lãnh thổ có nhiều hệ
thống núi , sơn nguyên
cao , đồ sộ , chạy theo
hai hướng chính & nhiều
đồng bằng rộng nằm xen

kẽ nhau làm cho đòa
hình bò chia cắt phức tạp
.
b- Khoáng sản :
Phong phú , có trữ
lượng lớn , quan trọng
nhất là : dầu mỏ , khí
đốt , than , sắt , crôm ,
kim loại màu .
4-.Củng cố : : Đánh dấu X vào ô 0 mà em chọn đúng.(GV chuẩn bò trước )
1-Châu Á có vò trí :
a0Nằm ở phía tây bán cầu Bắc . c0 Nằm ở phía đông bán cầu Bắc .
b0 Nằm ở phía tây bán cầu Nam . d0 Nằm ở phía đông bán cầu Nam.
2-Kích thước châu Á rộng lớn làm cho khí hậu :
a0 Phân hoá thành nhiều đới khí hậu . c0 Câu a và b đều đúng.
b0Phân hoá thành khí hậu lục đòa, đại dương . d0 Câu a và b đều sai.
3-So với các châu lục, điạ hình châu Á có nét nổi bật :
a0 Nhiều núi và sơn nguyên . d0 Nhiều núi và sơn nguyên cao.
b0Diện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi c0 Nhiều núi cao .
5-Dặn dò :
• Làm bài tập 3/6 .
• Chuẩn bò bài 2 “ Khí hậu châu Á “
Tuần : 2 Ngay dạy:
Tiết : 2 Lớp :

Tiết 2 :Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1- Kiến thức :
• Hiểu được tính phức tạp , đa dạng cuả khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là
do vò trí đòa lý , kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh cuả lãnh thổ .

• Hiểu rõ được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á .
2-Kó năng :Củng cố và nâng cao các kó năng ph/ tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ
khí hậu
3- Thái độ: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố đòa
lí.
II/ Chuẩn bò của thầy và trò :
• Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu
và đòa hình Yangun & Êriat .
• Tư liệu học tập của trò:SGK
III/ Ph ươ ng pháp:
Trực quan, thảo luận, sử dụng SGK
III/ Tiến trình bài dạïy :
1/ Ổ n đ ịnh:
2/ Kiểm tra bài cũ :
• Nêu các đặc điểm về vò trí đòa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Vơi đặc
điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? tại sao ?
• Hãy nêu các đặc điểm của đòa hình châu Á ?
3/ Bài mới :
Chuyển bài :SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi chép Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 : trực quan – thảo luận
nhóm .
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác đònh
kinh tuyến 100
0
Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
s
- Dọc theo kt 100

0
Đ Châu Á có các đới
khí hậu nào ?
- Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc
1/ Khí hậu châu Á phân
hóa rất đa dạng :
từng đới ? Các kiểu khí hậu nào
chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vó tuyến 20
0

và 40
0
B
→ Có nhận xét gì về sự phân hoá khí
hậu châu Á ?
Giải thích sự phân hóa trên cơ sở những
kiến thức đã học :
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc
xuống Nam ?
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ
đông sang tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ – GV tổng
kết , chuẩn xác kiến thức :
Hoạt động 2 : trực quan –làm việc cá
nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
s
Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí
hậu ?

Khí hậu gió mùa, lục đòa phân bố ở khu
vực nào ? Giải thích tại sao ?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và
Êriat , phân tích và điền vào phiếu1
s
-So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu
k/hậu ?
-Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng
ở môi trường đới nóng nhưng lại có 2
kiểu khí hậu khác nhau ?
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức
sKhí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước
ta như thế nào ? Hướng hoạt động ?
Khí hậu châu Á phân hóa
đa dạng , thay đổi từ Bắc
xuống Nam và từ Tây
sang Đông . Ngoài ra ,
còn sự phân hóa theo độ
cao .
2/ Khí hậu châu Á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí
hậu lục đòa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến
: khí hậu gió mùa và khí
hậu lục đòa .
4/ Củng cố : dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
–Xác đònh kiểu khí hậu Thượng Hải ?
–Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
5/ Dặn dò :

• Làm bài tập 1,2 .
• Chuẩn bò bài 3 “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á “ .
• Chuẩn bò PHIẾU HỌC TẬP cho học sinh .

Tuần : 3 Ngay dạy:
Tiết : 3 Lớp :
Tiết 3 :Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
• Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển , có nhiều hệ thống sông
lớn .
• Trình bày đặc điểm phân hóa của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân
hóa đó .-Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
2. Kỹ năng :
• Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu
Á .
• Xác đònh trên lược đồ 01 số hệ thống sông lớn và 01 số cảnh quan của châu
Á .
• Xác lập mối quan hệ giữa đòa hình – khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ
hình 3.1 , 3.2 .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , Phiếu học tập 3.1
III/Ph ươ ng pháp:
Quan sát, đàm thoại, sử dụng SGK
III/ Tiến trình dạy học :
1.Ổ n đ ịnh
2. Kiểm tra bài cũ :
• Cho biết khí hậu của châu Á ? thử giải thích về sự phân hóa đa dạng của khí hậu

châu Á ?
• Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với
nước ta thế nào ?
3.Bài mới :
Chuyển bài : SGK
Hoạt động thầy và trò
Nội dung Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 ( 15 ph )thảo luận
nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á
( hoặc lược đồ hình 1.2 , thảo
luận thống nhất nội dung đã
1/ Đặc điểm sông ngòi :
Biểu đồ lượng chảy các
sông
chuẩn bò trong phiếu học tập 3.1.
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa làm
việc qua các câu hỏi sau :
sKhu vực nào tập trung nhiều
sông , khu vực nào ít sông ? Tìm
và đọc tên các sông lớn ? → sông
phân bố như thế nào ?
sKhu vực mạng lưới sông dày
đặc có khí hậu như thế nào ?
sKhu vực mạng lưới sông thưa
thớt có khí hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10 SGK
(hay GV cho xem biểu đồ lượng
chảy của một số sông được
phóng to nhận xét )

sEm có nhận xét gì về chế độ
nước của sông ngòi châu Á vào
mùa đông và mùa hạ ?
sĐặc điểm của sông ngòi châu
Á trong từng khu vực phụ thuộc
vào yếu tố nào ?
s Nêu giá trò của sông ở Việt
Nam (Sông Me-Kong hoặc sông
Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến
thức .
Hoạt động 2 ( 20 ph ) : tự nghiên
cứu cá nhân .
HS quan sát lược đồ hình 3.1 . hỏi
s Kể tên các đới cảnh quan tự
nhiên châu Á theo thứ tự từ Bắc
→ Nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ
sTên các cảnh quan phân bố ở
khu vực khí hậu gió mùa , khu
vực khí hậu lục đòa khô hạn ? →
chiếm diện tích như thế nào ?
sTại sao cảnh quan lại phân hóa
từ Bắc xuống Nam và từ Đông
sang Tây ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến
Có nhiều hệ thống sông
lớn nhưng phân bố không
đều .Chế độ nước của sông

thay đổi phức tạp phụ
thuộc vào khí hậu, đòa
hình .
2/ Các đới cảnh quan tự
nhiên :
- Cảnh quan châu Á
phân hóa rất đa dạng .
- Ngày nay phần lớn các
cảnh quan nguyên sinh
đã bò con người khai
thức
sVới cảnh quan phân hóa đa
dạng , em có nhận xét gì về ĐTV
của châu Á ? → GV giáo dục HS
về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh
quan môi trường …
Hoạt động 3 ( 5 ph ) : thảo luận
theo cặp .
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự
nhiên châu Á và vốn hiểu biết
..cho biết châu Á có những thuận
lợi và khó khăn gì về đòa lí tự
nhiên đối với sản xuất và đời
sống ?
phá biến thành đồng
ruộng , các khu vực dân
cư , các khu công
nghiệp …
3/ Những thuận lợi , khó
khăn của thiên nhiên châu

Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên
đa dạng , phong phú .
+ Khó khăn : Núi non
hiểm trở , khí hậu khắc
nghiệt , thiên tai bất
thường .
4.Củng cố :
• Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ?
• Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
• Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
5.Dặn dò :
• Làm bài tập 2/13 .
• Chuẩn bò bài 4 “ Thực hành “ .qua bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau :
PHIẾU HỌC TẬP 4.1
Khu vực Gió mùa đông (thổi từ
áp cao nào đến áp thấp
nào )
Gió mùa hạ(thổi từ
áp cao nào đến áp
thấp nào )
Thời tiết do gío mang lại
Đông Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Đông nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . .

Tuần : 4 Ngay dạy:
Tiết : 4 Lớp :
Tiết 4 Bài 4 : Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
I/ Mục tiêu :
1-Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực
gió mùa châu Á Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt
ảnh hưởng của gió mùa với VN .
2-Kó năng : Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . Nắm kó năng
đọc , phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3- Thái độ :nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghóa của việc bố trí
cơ cấu thời vụ cây trồng của nông dân nước ta .
II/ Chuẩn bò của thầy và trò :Đồ dùng dạy học của thầy: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1
và 4.2 ( phóng lớn ).Tư liệu, phiếu học tập của trò : SGK và phiếu học tập 4.1.
III/Ph ươ ng pháp: Thuyết trình, bản đồ, sử dụng SGK
IV/ Các bước tiến hành :
1/ n đònh lớp :
2/ Ki ểm tra bài cũ : 01 tính chất khí hậu đặc biệt của châu Á là tính chất gió mùa .
Nguyên nhân hình thành , hệ quả và ảnh hưởng đến khí hậu – sự phát triển nông
nghiệp ở nước ta ra sao ?
3/Th ực hành:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung
Hướng dẫn :
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của thầy:
1-Sự biểu hiện khí áp và gió trên bản đồ :
-Trung tâm khí áp được biểu thò bằng các đường đẳng áp
(đường đẳng áp là đường nối liền các đòa điểm có trò số khí áp
giống nhau ) :
+Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trò số càng tăng

theo hướng vào trung tâm khí áp.
+Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với trò số càng giảm
theo hướng vào trung tâm khí áp.
-Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các mủi tên. Gió là sự
di chuyển không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp, do đó nơi đi
bao giờ cũng là áp cao, nơi đến là các trung tâm áp thấp, tuy
nhiên do chòu ảnh hưởng của vận động tự quay của Trái Đất
nên gió thổi có sự lệch hướng .
Dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2
sCho biết vò trí các trung tâm áp thấp và áp cao,nêu trò số khí
áp ở mỗi trung tâm này trên lục đòa châu Á và các đại dương
bao quanh vào mùa đông , mùa hạ ?
Mùa
đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Mùa hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hoạt động 2 :thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của gió
mùa .
2-Sự thay đổi khí áp và hoạt động gió theo mùa :
-Qua lược đồ xác đònh vò trí và sự thay đổi các trung tâm khí áp
theo mùa :
+Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng mấy , vào mùa
nào ở châu Á ?
+Xác đònh các vùng có khí áp cao và khí áp thấp trên lục đòa
cũng như trên đại dương ở mỗi mùa .
-Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió theo mùa:

+Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ vùng khí áp nào
và gió di chuyển về đâu , theo hướng nào ? (gió luôn di chuyển
từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa.
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa và nguyên
nhân làm phát sinh gió mùa ở châu Á ? (xem lại bài hệ qủa
chuyển động Trái Đất quanh mặt trời ở Đòa lí 6) .Bề mặt Trái
Đất có thời gian được sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi theo mùa
khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên bề mặt đất
cũng bò thay đổi theo mùa. Kết qủa làm xuất hiện các loại gió
chỉ hoạt động và tồn tại theo mùa, người ta gọi loại gió này là
gió mùa.
sDựa vào 2 lược đồ trên, xác đònh hướng gió mùa và thời tiết
của từng khu vực rồi ghi bổ sung kiến thức vào phiếu học tập
4.1 :
Cho đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc , giáo viên chốt ý
cho ghi phần kết luận sau :
Hoàn lưu gió mùa châu Á hình thành và phát triển do sự
thay đổi khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của Trái Đất , phạm
vi hoạt động của gió mùa ở khu vực Đông Á, Đông Nam
Á và Nam Á .Gió muà làm cho thời tiết của các khu vực
gió đi qua thay đổi theo mùa :mùa đông lạnh mưa ít , mùa
hè nóng mưa nhiều .
4.C ủng cố:
-Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?
5.Dặn dò : xem trước bài 5
Tuần : 5 Ngay dạy:
Tiết : 5 Lớp :
Tiết 5 Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
.
I/ Mục tiêu :

1-Kiến thức :Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục ,
biết được châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ tăng
dân số châu Á đạt mức trung bình của thế giới . Tên các tôn giáo lớn , sơ lược về
sự ra đời các tôn giáo
2-Kó năng: Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng
chung sống trên lãnh thổ châu Á .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
–Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ các nước trên thế giới .
–Tư liệu của trò : Sách GK
III/ Ph ươ ng pháp: Thảo luận, số liệu thống kê, sử dụng SGK
IV/ Các bước tiến hành :
1/ n đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .Ở VN , gió mùa
thổi theo các hướng nào ?
3/ Bàai m ới: * Gi ớ thiệu : châu Á có người cổ sinh sống , là cái nôi của những nền
văn minh lâu đời . Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay
các em sẽ có điều kiện để tìm hiểu .
Hoạt động GV và HS Nội dung bài ghi Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 :thảo luận nhóm
Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong SGK
sHãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của châu Á so với các
châu khác và so với thế giới ?
1/ Một châu lục đông dân
nhất thế giới :
Châu Á có số dân đông
nhất so với các châu khác ,
luôn chiếm hơn ½ dân số
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % dân
số của châu Á so với thế giới trong từng

giai đoạn 1950, 2000, 2002)
sVì sao châu Á có số dân đông nhất
thế giới ?
( Giáo viên hướng dẫn HS xem xét
những yếu tố về mặt tự nhiên, lòch sử
phát triển kinh tế xã hội để giải thích ,
trong quá trình hướng dẫn cần so sánh
với lục đòa châu Phi mà các em đã học
vì ở châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn châu Á, có lòch sử phát
triển xã hội và nền văn minh lâu đời
như châu Á nhưng số dân không đông
như châu Á )
s Dựa vào thông tin trong sách giáo
khoa cho biết những nước nào hiện nay
ở châu Á đang thực hiện chính sách dân
số một cách tích cực ? Tại sao ? Hệ
quả ?
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
sDân cư châu Á thuộc những chủng tộc
nào ? Mỗi chủng tộc thường sống tập
trung ở đâu tại khu vực nào ?Chủng tộc
nào là chiếm số lượng chủ yếu
Hoạt động 3:thảo luận nhóm
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách
giáo khoa
s Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo
lớn ? hình thành ở đâu ? Châu lục nào
được xem là nơi ra đời của tôn giáo đó?

sQuan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc
nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như thế nào
? Mang nét đặc trưng của kiến thức ở
khu vực nào ?
GV chốt ý :kiến trúc nơi hành lễ mang
nét văn hoá của các khu vực phổ biến
tín ngưỡng của tôn giáo giáo đó, nhà thờ
toàn thế giới .
Ngày nay do áp dụng
tích cực chính sách dân số
nên tỉ lệ gia tăng dân số
đã giảm đáng kể (1.3% ,
ngang với mức trung bình
năm của thế giới ) .
2/ Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc :
Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc các chủng tộc Môn –
gô – lô- ít , Ơ – rô – pê –ô
Ít và một số ít thuộc
chủng tộc Ô – xtra – lô –
ít
3/ Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn :
Châu Á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn : Phật
giáo , Hồi giáo , Ki tô
giáo và Hồi giáo .
Mỗi tôn giáo đều có 01 tín
ngưỡng riêng nhưng đều

mang mục tiêu hướng
thiện đến với loài người .
Hồi giáo và chùa Phật giáo mang nét
kiến trúc của châu Á thể hiện cho thấy
đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng nhiều
ở châu Á .
4-Củng cố :
- Đánh dấu X vào ¨ đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng
1-Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao
nhất thế giới (xem bảng 5.1) ¨ Đúng ¨ Sai
2-Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này là:
¨ a-Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
¨ b-Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .
¨ c-Các chủng tộc có sự hợp huyết nên không còn khu vực chủng tộc riêng biệt
¨ d- câu b và c đều đúng .
5-Dăn dò :
-Hoàn thành các bài tập trong SGK.-Xem trước nội dung bài thực hành .
Tuần : 6 Ngay dạy: 10-10-2007
Tiết : 6 Lớp : T2 83 T3 81 T4 82 T5 84
Tiết 6 :Bài 6 : THỰC HÀNH ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ
LỚN
CỦA CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức : nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vò trí các thành phố
lớn của châu Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đông, thành phố
lớn tập trung ở khu vực đồng bằng, ven sông và ven biển .
2- Kó năng : đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
–Đồ dùng dạy học của thầy :hình 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và những

thành liệu và phiếu học tập của HS
Phiếu yêu cầu 6.1
Các yếu tố ảnh hưởng
Đòa hình Khí hậu Các yếu tố
khác
Dưới 1 ng/1 km
2
Từ 1 – 50 ng/1
km
2
Từ 51 – 100 ng/1
km
2
Trên 100 ng/ 1
km
2
III/Ph ươ ng pháp :
Đàm thoại, trực quan, bản đồ
IV/ Tiến trình bài dạy :
1. Ổ n đ ịnh
2. Kiểm tra bài cũ :
• Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ?
• Trình bày các đòa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?
3. Bài mới :
Chuyển bài : SGK
Hoạt động thầy , trò
Nội dung Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 :hoạt động nhóm
HS quan sát hình 6.1 kết hợp
lược đồ hình hình 1.2 , hình 2.1

– thảo luận theo nhóm rồi điền
vào phiếu yêu cầu .
GV yêu cầu HS nhận xét :
sĐặc điểm dân cư châu Á ?
sGiải thích nguyên nhân của
hiện trạng dân cư .
HS báo cáo . GV tổng kết ,
chuẩn xác kiến thức .
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân
HS đọc bảng số liệu SGK trang
19 , kết hợp hình 6.1 . HS trình
bày cá nhân – cho biết :
sCác thành phố đông dân của
châu Á tập trung ở đâu ? vì sao
sSự phân bố dân cư của châu
Á như thế sẽ tác động như thế
nào đến tự nhiên cũng như kinh
tế của châu Á .
GV tổng kết và chuẩn xác kiến
thức .
1/ Phân bố dân cư châu Á :
Dân cư châu Á phân bố
không đều, dân cư đông tại
các đồng bằng, vùng ven biển,
khu vực có hoạt động gió mùa
2/ Các thành phố lớn của châu
Á
Các thành phố lớn châu Á
đều phân bố tại các vùng có
dân cư đông tại các miền đồng

bằng, miền ven biển, ven sông
4. Củng cố :
• HS xác đònh tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
• Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
• Sửa bài tập trang 18 .
5. Dặn dò : chuẩn bò ôn lại các bài từ bài 1àbài 6 cho tiết ôn tập sau .
Tuần : 7 Ngay dạy: 17-10-2007
Tiết : 7 Lớp : T2 83 T3 81 T4 82 T5 84

Tiết 7 Bài ÔN TẬP
I/Mục tiêu :
1-Kiến thức : hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội
châu Á .
2-Kó năng : rèn luyện các kó năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số
liệu .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học : Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
III/Ph ươ ng pháp :
Đàm thoại, quan sát, nhóm
IV/ Tiến trình lên lớp :
1 Ổ n đ ịnh
2 Kiểm tra bài cũ :
-Châu á có các đới khí hậu nào?
-Trình bày đặc điểm địa hình Châu á?
3-Bài giảng:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bổ sung
Hoạt động :hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại với
yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi.
sQuan sát hình 1.1 cho biết về vò trí và kích thước của phần lục
đòa châu Á .

sSo với châu Phi vò trí và kích thước châu Á có những đặc điểm
giống và khác nhau như thế nào.
sQuan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng lớn,các
sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã học,đòa hình
châu Á có nét gì nổi bật ?
sDựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bò phân hoá thành
các kiểu khí hậu nào ?Khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu
gì ?
sGiải thích tại sao kiểu khí hậu lục đòa chiếm phần lớn diện tích
lục đòa châuÁ .
sQuan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Y-an-gun và Ê-ri-at
trong sách GK hảy nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và lục đòa .
sQuan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ( mạng lưới
sông.khu vực có nhiều sông ) Giải thích về sự phân bố sông .
sQuan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của châu Á
dọc theo kinh tuyến 100
0
Đ từ bắc xuống nam, vó tuyến 40
0
B và
20
0
Btừ đông sang tây.
sGiải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo kinh
tuyến 100
0
Đ và vó tuyến 40
0
B.
sQuan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió và thời

tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và mùa
hạ.Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này .
sDựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu số liệu cụ
thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.Giải
thích nguyên nhân vì sao châu Á có số dân đông .
sDựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm chủng tộc
và tôn giáo ở châu Á ?
sQuan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm gì ?
những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích .
sDựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và Đông
Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố này .
4-C ủng cố:
-Cho HS xác định vị trí giới hạn Châu á?
-Xác định các kiểu khí hậu Châu á?
5-Dặn dò : học và xem lại các nội dung bài học từ bài 1à bài 6 . Tiết sau làm bài
kiểm tra 1 tiết .


Tuần : 8 Ngay dạy: 24-10-2007
Tiết : 8 Lớp : T2 83 T3 81 T4 82 T5 84

Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/Mục tiêu :
1-Kiến thức : đánh giá mức độ nhận biết và hiểu về các đặc điểm tự nhiên, dân
cư –xã hội của châu Á .
2-Kó năng :Đánh giá về kó năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên, biểu đồ và
bảng thống kê số liệu
II/ Chu ẩn bị :
Gv: cho đề kiểm tra và ra đáp án
Hs: học bài từ bài 1 đến bài 6

III Tiến trình kiểm tra
Đề Đáp án

Tuần : 9 Ngay dạy: 31-10-2007
Tiết : 9 Lớp : T2 83 T3 81 T4 82 T5 84

Tiết 9 Bài 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức :
-HS hiểu sơ bộ về qúa trình phát triển của các nước châu Á.
-Biết được xu hướng phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Á hiện nay .
2-Kỹ năng :
Phân tích các bảng số liệu kinh tế-xã hội .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
-Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ kinh tế châu Á .
-Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK
-Phương pháp:Sử dụng SGK, Thảo luận nhóm,Sử dụng số liệu thống kê, Đàm thoại gợi mở
III/Ph ươ ng pháp : .
Sử dụng SGK, đàm thoại, số liệu thống kê
III/ Tiến trình dạy học :
1- Ổ n đ ịnh: Tỉ số
2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài kliểm tra 1 tiết.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS xem bảng 7.1 và thông
tin ở mục 1 trong sách giáo khoa để
giải quyết các câu hỏi sau :
sThời cổ đại những khu vực nào của

châu Á có nền kinh tế sớm phát triển,
nêu một số mặt hàng nổi tiếng .
sGiai đoạn từ thế kỉ 15 đến đầu thế
kỉ 20 tình hình kinh tế xã hội các
nước châu Á như thế nào ? Riêng
Nhật Bản thì sao ?
sEm rút ra kết luận gì về nguyên
nhân của sự phát triển chậm nền kinh
tế phần lớn các nước châu Á hiện nay
?
GV cần chốt 2 ý :
-Các nước châu Á có nền kinh tế phát
triển sớm.
-Nền kinh tế hiện nay của các nước
châu Á phát triển chậm và không
đồng đều do chế độ thực dân phong
kiến kìm hãm
Hoạt động 2 : hoạt động thảo luận
nhóm
Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và
thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề
sau :
sNhận xét về mức bình quân
GDP/người của một số nước châu Á
Nước nào có mức bình quân GDP cao
nhất, thấp nhất. Sự chênh lệch mức
1- Vài nét về lòch sử phát
triển của các nước châu Á :
Các nước châu Á có quá
trình phát triển kinh tế

sớm song do chế độ phong
kiến thực dân kìm hãm ,
nền kinh tế rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo
dài.
2-Đặc điểm phát triển
kinh tế-xã hộicủa các nước
và lãnh thổ châu Á hiện
nay :
Sau chiến tranh thế
giới lần 2 , nền kinh
tế châu Á có nhiều
bình quân GDP giữa 2 nước này gấp
mấy lần
sNhững nước nào có mức thu nhập
cao,trung bình, thấp.Nhìn chung mức
thu nhập của phần lớn các nước châu
Á như thế nào ?
GV cần cung cấp cho HS thông tin về
đánh giá mức thu nhập qua GDP/
người
-mức thu nhập dưới 735 USD/
người/năm : thu nhập thấp.
-Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm :
thu nhập trung bình dưới .
-Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm :
thu nhập trung bình trên .
-Trên 9075 USD/ người/năm : thu
nhập cao.
sCơ cấu GDP % của các nước có thu

nhập cao khác với các nước có thu
nhập thấp như thế nào ?
sCơ cấu GDP % nước ta thuộc loại
nào
sNhững quốc gia nào có tỉ lệ tăng
GDP bình quân năm (%) cao hơn mức
trung bình thế giới (3%), nước nào có
tốc độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%)
trên mức 6% là có tốc độ tăng trưởng
nhanh)
sNước ta có tốc độ tăng trưởng như
thế nào ?
sTừ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về
kinh tế –xã hội của châu Á ?
Dựa vào thông tin trong mục 2 SGK
cho biết:
sTrình độ phát triển kinh tế của
phần lớn các quốc gia châu Á như thế
nào ?
sXu hướng phát triển kinh tế của
nhiều nước châu Á là gì ?
GV tổnh hợp các vấn đề về kinh tế
chuyển biến :
-Xu hường phát triển kinh
tế la:ø Ưu tiên phát triển
công nghiệp dòch vụ , nâng
cao đời sống .
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhiều nước tăng .
Sự phát triển giữa các nước

châu Á không đồng đều,
các quốc gia nghèo khổ còn
chiếm tỉ lệ cao .
các quốc gia châu Á
4-Củng cố :
Câu hỏi số 3 SGK trang 24
5-Dặn dò:
-Làm các bài tập trong sách GK
-Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả lời các câu hỏi về mỗi hình trên trong sách
giáo khoa
Chú ý: GDP là chữ viết tắt từ Gross Domestic Product : Tổng giá trò Sản phẩm trong
nước ( đơn vò USD )
Tuần : 10 Ngay dạy: 7-11-2007
Tiết : 10 Lớp : T2 83 T3 81 T4 82 T5 84
Tiết 10 Bài 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức :
-HS hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ
châu Á .
-Biết được xu hướng phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Á hiện nay : ưu
tiên phát triển công nghiệp, dòch vụ và nâng cao đời sống .
2-Kỹ năng :Phân tích các bảng số liệu kinh tế,lược đồ phân bố các sản phẩm nông
nghiệp, biểu đồ về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
-Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ kinh tế châu Á .
-Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 8.1
III/Ph ươ ng pháp : Thảo luận, đàm thoại, trực quan
III/ Tiến trình dạy học :
1 Ổ n đ ịnh:

2Kiểm tra bài cũ :
1-Nêu vài nét về lòch sử phat triển kinh tế các nước châu Á ? Vì sao hiện nay
phần lờn các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát triển ?
2-Dựa vào bảng 7.2 cho biết sự khác biệt về kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản
thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế nào ?
3- Giảng bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS quan sát hình 8.1bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập 8.1
Dực vào kiến thức đã bổ sung giải quyết
các yêu cầu sau :
s Các nước thuộc khu vực khí hậu gió
mùa có các loại cây trồng và vật nuôi
nào ? Giải thích vì sao ở đây phát triển
các loại cây trồng và vật nuôi này ?
s Các nước thuộc khu vực khí hậu lục
đòa có các loại cây trồng và vật nuôi nào
? Giải thích vì sao ở đây phát triển các
loại cây trồng và vật nuôi này ?
s Nền kinh tế nông nghiệp châu Á phát
triển ở khu vực khí hậu nào ? Giải thích.
Hoạt động 2 :hoạt động nhóm
Yêu cầu quan sát hình 8.2 nhận xét các
vấn đề sau :
s Sản lượng lúa nước được trồng ở châu
Á chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của sản lượng
lúa nước toàn thế giới.
sNhững quốc gia nào ở châu Á trồng
nhiều lúa nước ? Giải thích vì sao ?

(hướng dẫn HS xem lại hình 8.1 và xem
thông tin trong sách GK để giải thích )
Hoạt động 3 :hoạt động cá nhân.
Dựa vào bảng số liệu 8.1 trong sách giáo
khoa, cho biết :
sNhững quốc gia nào có sản lượng khai
thác than, dầu mỏ nhiều nhất
sNhững quốc gia nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
( nước có sản lượng khai thác lớn hơn gấp
1-Nông nghiệp :Nền
kinh tế nhiều nước châu
Á chủ yếu vẩn dựa vào
nông nghiệp .
Sự phát triển nông
nghiệp của các nước châu
Á không đồng đểu:
-Có hai khu vực có cây
trồng và vật nuôi khác
nhau :khu vực khí hậu gió
mùa với nông nghiệp
phát triển mạnh mẻ,và
khu vực khí hậu lục đòa
nông nghiệp chậm phát
triển.
-Sản xuất lương thực chủ
yếu là lúa nước ở nhiều
nước như Ấn Độ,Trung
Quốc, Thái Lan, Việt
nam đã đạt nhiểu kết qủa

vượt bậc.
2-Công nghiệp :
Công nghiệp khai khoáng
phát triển ở nhiều nước
khác nhau tạo nguồn
nguyên liệu, nhiên liệu
cho sản xuất trong nước
nhiều lần sản lượng tiêu dùng ).
sKết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho biết
quốc gia nào có thu nhập GDP cao nhờ khai
thác tài nguyên để xuất khẩu ?
sDựa vào thông tin trong sách giáo
khoa kể tên một số ngành công nghiệp
phát triển ở Châu Á ?
Hoạt động 4 : hoạt động cá nhân
Yêu cầu xem bảng 7.2 nhận xét :
sTỉ trọng gí trò dòch vụ trong cơ cấu
GDP của hàn Quốc và Nhật bản?
sNhửng nước có mức thu nhập caocó tỉ
trọng % trong cơ cấu GDP (%)như thế
nào ?
và nguồn hàng xuất khẩu
Công nghiệp phát triển
không đồng đều ở các
nước : Nhật Bản, Hàn
Quốc, Xin-ga-po là các
nước công nghiệp có trình
độ phát triển cao.
3-Dòch vụ :Nhật Bản
,Hàn Quốc, Xin-ga-po là

những nước có dòch vụ
phát triển cao .
4- Củng cố :Làm bài tập số 3 trang 28 sách giáo khoa .
5-Dặn dò :xem trước hình 9.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 9.1
Yếu tố Đặc điểm
Vò trí
Đòa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Cảnh quan

Tuần : 11 Ngay dạy: 17-11-2007
Tiết : 11 Lớp : T2 81 T3 82 T4 84 T5 83
Tiết 11 Bài 9 KHU VỰC TÂY NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức
-Tây Nam Á có vò trí ở ngã 3 châu lụcÁ, Âu, Phi,là khu vực nhiều núi, cao
nguyên, khí hậu phần lớn là khô hạn nhưng có nguồn dầu mỏ phong phú.-Tây Nam
Á là nơi có nền văn minh cổ đại và hiện nay là khu vực có nhiều bất ổn về chính
trò
2-Kỹ năng :Phân tích các lược đồ tự nhiên và kinh tế .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
-Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ tự nhiên Tây Nam Á .
-Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 9.1
III/ Ph ươ ng pháp: Thảo luận, sử dụng SGK, đàm thoại
VI/ Tiến trình dạy học :
1 Ổ n đ ịnh:
2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu những thành tựu kinh tế của các quốc gia châu Á ?
-Xác đònh trên lược đồ các quốc gia có ngành trồng lúa phát triển ? Giải thích
nguyên nhân ngành ttồng lúa đạt kết qủa cao tại các quốc gia này ?

3.Bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi Nội dung bổ sung
Hoạt động 1: hoạt động nhóm
Vò trí đòa lí.
* GV treo lược đồ H 9.1 . Yêu cầu học
sinh thảo luận thống nhất nội dung thực
hiện trong phiếu học tập 9.1. sau đó trả
lời các câu hỏi :
sKhu vực TNA tiếp giáp vơí các vònh
biển , khu vực và châu lục nào?
sTNA nằm trong khoảng vó độ nào?
•0 HS trình bày kết quả, GV tổng kết
, mời 1, 2 HS lên xác đònh vò trí
lược đồ.
•1 Vậy vò trí của Tây Nam Á có vai
trò như thế nào đối với thế giới?
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên .
*GV treo lược đồ H 9.4 cho học sinh
thảo luận các nội dung.
sKể tên các miền đòa hình từ đông bắc
xuống tây nam? Các đới, kiểu khí hậu?
sKể tên các loại khoáng sản?
snêu đặc điểm sông ngòi ?
*HS trình bày kết quả , GV tổng kết
sEm hãy xác đònh nơi phân bố của các
dạng đòa hình trên ?
sTây Nam Á có những đớikhí hậu nào?
Đặc điểm chung khí hậu là gì?
sDựa vào hình 9.4 cho biết hướng xuất
khẩu dầu mỏ của TNÁ , đi đến các nước

nào ?
sNhững nước có nhiều dầu mỏ nhất là
những nước nào?
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư kinh tế,
chính trò .
sQuan sát H 9.3 cho biết Tây Nam Á
1-Vò trí đòa lí:
-Nằm ở phía Tây Nam
Châu Á tiếp giáp vơí các
biển : Đen, Caxpi, Aráp,
Đỏ , Đòa Trung Hải,
Vònh Pec-Xích.
-Có vò trí chiến lược quan
trọng
2- Đặc điểm tự nhiên :
-Có nhiều núi và cao
nguyên , khí hậu khô hạn .
-Tài nguyên dầu mỏ phong
phú , là nơi xuất khẩu dầu
mỏ lớn nhất thế giơi

3-- Đặc điểm dân cư , kinh
tế , chính trò.
-Tây Nam Á là một trong
những cái nôi của nền văn
gồm các quốc gia nào? Kể tên các quốc
gia có diện tích lớn nhất , nhỏ nhất?
sDưạ trên điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên TNÁ có thể phát
triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại

phát triển ngành đó ?
s Bằng hiểu biết của mình , em hãy
nhận xét tình hình chính trò ở các nước
Tây Á như thế nào?
minh cổ đại thế giới .
- Hiện nay tình hình chính
trò , kinh tế của các nước
Tây Nam Á diễn ra rất
phức tạp
4- Củng cố: -Tây Nam Á có đặc điểm vò trí như thế nào?
-Các dạng đòa hình chủ yếu ở Tây Nam Á phân bố như thế nào?
-Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu
vực ?
5- Dặn dò: - Xem bài mới , chẩn bò phiếu học tập10.1.
Phân bố các dạng đòa hình
Núi Đồng bằng Sơn nguyên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 12 Ngay dạy: 24-11-2007
Tiết : 12 Lớp : T2 81 T3 82 T4 84 T5 83
Tiết 12 Bài 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức
-Nhận biết ba miền đòa hình của khu vực : miền núi, sơn nguyên, đồng bằng .
-Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình , sự phân bố lượng mưa trong khu
vực có thay đổi từ đông sang tây do chòu ảnh hưởng của đòa hình .
2-Kỹ năng :
Phân tích các lược đồ tự nhiên và lược đồ phân bố mưa .
II/Chuẩn bò của thầy và trò :
-Đồ dùng dạy học của thầy : lược đồ tự nhiên Nam Á .
-Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 10.1, 10.2 .

-Phương pháp:Sử dụng bản đồ,thảo luận nhóm ,sử dụng SGK, đàm thoại
III/Ph ươ ng pháp :
Bản đồ, sử dụng SGK, đàm thoại, Bản đồ
VI/ Tiến trình dạy học :
1. Ổ n đ ịnh :

×