BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----------------------
VŨ TUẤN HÙNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----------------------
VŨ TUẤN HÙNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: NGUYỄN HOÀNG LONG
HÀ NỘI, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên Vũ Tuấn Hùng cam đoan nội dung trong quyển luận văn này với đề
tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là cơng trình nghiên cứu của chính tác giả Vũ Tuấn
Hùng. Các dữ liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Tôi cam kết chịu
mọi trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến luận văn của mình.
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
HỌC VIÊN
Vũ Tuấn Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo, gia đình và
bạn bè đồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương mại, các thầy
cô giáo khoa sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS,TS.Nguyễn Hồng
Long đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm
Học viên
Vũ Tuấn Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC ..............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...........................................................................................viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................7
6. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................8
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ..................9
1.1. Khái quát về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. ...................9
1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản. ................................................9
1.1.2. Khái quát về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..................................15
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước............................................................................................................................
................................................................................................................................ 15
1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh, thành
phố, trung ương. ...................................................................................................27
1.2.1. Quy trình quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước. ......................................................................................................27
1.2.2. Quản lý quá trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. ......................................................................28
iv
1.2.3. Quản lý trong việc triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước. .............................................................................................28
1.2.4. Quản lý việc nghiệm thu, kiểm định chất lượng và bàn giao cơng trình xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. .................................................29
1.2.5. Quản lý việc thanh, quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước. .............................................................................................30
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước....................................................................................................... 31
1.3.1. Các yếu tố khách quan. ...............................................................................31
1.3.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................... 33
1.4. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tư vốn ngân sách nhà
nước của một số địa phương và bài học cho tỉnh Hà Nam ................................36
1.4.1. Kinh nghiệm lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước của một số địa phương. .........................................................................36
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hà Nam...................................................... 39
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM............. 41
2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Hà Nam. ..........................................................41
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ......................................................................................41
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội. .............................................................................42
2.2.3. Thực trạng hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ....................................................................44
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...................................................................47
2.2.1. Thực trạng quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................47
2.2.2. Thực trạng quản lý trong khâu lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.................................................. 48
2.2.3. Thực trạng quản lý trong khâu triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
v
nguồn vốn ngân sách nhà nước. ...........................................................................50
2.2.4. Thực trạng quản lý trong khâu nghiệm thu, kiểm định chất lượng và bàn
giao cơng trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước..................51
2.2.5. Thực trạng quản lý trong thanh, quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................55
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..................................................60
2.3.1. Những thành công đã đạt được. ..................................................................60
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế.................................................................... 61
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM........................................................................................... 66
3.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm
2025........................................................................................................................ 66
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam. ................................66
3.1.2. Quan điểm đầu tư xây dựng cơ bản. ...........................................................69
3.1.3. Quan điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ....................................................................70
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam............................... 71
3.2.1 Kịp thời hoàn thiện lại cơ chế, chính sách quản lý Nhà nước về đầu tư trên
địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng khoa học: .........................................................71
3.2.2. Nâng cao công tác quy hoạch trên địa bàn trong thời gian tới ..................72
3.2.3 Tổ chức thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu quả ...............73
3.2.4 Thực hiện tốt chức năng của công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trên địa
bàn ......................................................................................................................... 77
3.3. Một số kiến nghị với Chính phủ. ..................................................................79
KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
vi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
DA
Dự án
2
GPMB
Giải phóng mặt bằng
3
HĐND
Hội đồng nhân dân
4
KBNN
Kho bạc Nhà nước
5
KHV
6
KT-KT
Kinh tế kỹ thuật
7
KT-XH
Kinh tế xã hội
8
NSNN
Ngân sách Nhà nước
9
LLSX
Lực lượng sản xuất
10
QLDA
Quản lý dự án
11
QLNN
Quản lý Nhà nước
12
TM-DV
Thương mại dịch vụ
13
TW
Trung ương
14
UBND
Ủy ban Nhân dân
15
VĐT
Vốn đầu tư
16
XDCB
Xây dựng cơ bản
Kế hoạch vốn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tỉnh Hà Nam thời kỳ 2015
– 2017 ..................................................................................................................... 45
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển thời kỳ 2015 – 2017 phân theo ngành
kinh tế .................................................................................................................... 45
Bảng 2.3: Thu - chi ngân sách địa phương giai đoạn 2015-2017 .......................46
Bảng 2.4: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách. .........50
Bảng 2.5 Tình hình thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Hà Nam
giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................56
Bảng 2.6 Tình hình nợ xây dựng cơ bản của một số dự án tại tỉnh Hà Nam . .57
Bảng 2.7 Tình hình giảm trừ trong quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Hà
Nam giai đoạn 2015-2017. .....................................................................................59
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư cơng .............................................16
Sơ đồ 1.2 Quy trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư công từ NSNN [29]. ..................17
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển, nhu cầu về đầu tư XDCB là rất lớn, nhất là đầu tư
cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đô thị nông thôn, các cơng trình
cơng cộng xã hội… Do đó, địi hỏi phải có những nguồn lực để đầu tư, nhất là
nguồn lực về tài chính; trong đó nguồn NSNN cho đầu tư XDCB có vai trị quan
trọng. Nhà nước giữ vai trị hết sức quan trọng, là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế.
Hàng năm, NSNN dành khoảng 30% để chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB. Để quản lý
và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách này, Nhà nước đã ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật như Luật, Nghị định, Thông tư… Trong những năm qua, việc
đầu tư xây dựng cơ bản các dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam góp phần tạo điều kiện
thuận lợi phát triển kinh tế địa phương, đời sống nhân dân ngày càng được nâng lên.
Nguồn vốn đầu tư cho các dự án có hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an sinh xã hội theo đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước đề ra.
Tuy nhiên, trên thực tế, việc quản lý sử dụng NSNN cho đầu tư XDCB đã và đang
bộc lộ hiện tượng thất thốt, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả từ việc quyết định
cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo giữa các văn
bản hướng dẫn… Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên cả nước nói chung
và trên địa bàn tỉnh Hà Nam nói riêng cịn nhiều khiếm khuyết, hạn chế đó là: Thiếu
các biện pháp quản lý đồng bộ, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bị cắt khúc từng
năm, hiệu quả đầu tư còn kém, chi cho đầu tư xây dựng cơ bản còn dàn trải, trong
giai đoạn này đầu tư chủ yếu theo hiện trạng,... gây nợ đọng trong xây dựng cơ bản,
lãng phí, gây thất thoát vốn nhà nước lớn.
Các nguyên nhân chủ yếu làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách nhà nước còn kém hiệu quả là do đầu tư phân tán do nguồn vốn cịn hạn
chế, đầu tư dàn trải, đầu tư khơng phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được duyệt;
bộ máy quản lý kém hiệu quả, năng lực chưa cao, chưa thực sự nắm bắt được quy
trình, phương pháp quản lý, Tiến độ thi cơng cơng trình thường chậm theo kế
hoạch, giải ngân vốn thường không kịp thời, thiếu vốn, năng lực quản lý dự án của
các chủ đầu tư còn hạn chế. Thêm vào đó, do đặc thù của cơng tác đầu tư xây dựng
2
cơ bản thường là giá trị rất lớn, thời gian đầu tư dài nên dễ xảy ra tình trạng lãng
phí, thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, làm cho công tác đầu tư
sử dựng đạt hiệu quả thấp. Nhằm khắc phục các mặt hạn chế này cần phải từng
bước nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án các cơng trình xây dựng cơ bản trên
địa bàn tỉnh để công tác đầu tư xây dựng được tốt hơn, chất lượng cơng trình đạt
hiệu quả cao hơn. Theo quyết định 1208/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà
Nam về phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn, trong giai đoạn tới trên địa bàn
tỉnh Hà Nam sẽ triển khai nhiều dự án xây dựng cơ bản có giá trị lớn như: tuyến
đường nối từ Ba Sao đến chùa Bái Đính, Đường T3 từ QL1A đến Tam Chúc, đường
nối 2 cao tốc, hạ tầng KCN, dự án xây dựng đơ thị Phủ Lý… vì vậy công tác qunar
lý dự án ĐTXDCB càng cần được chú trọng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản lý Nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước, để đạt hiệu quả cao, tránh tình trạng
gây lãng phí, thất thốt, góp phần ổn định phát triển kinh tế trên địa bàn. Vì vậy, đề
tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh Hà Nam” được tôi chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành Quản lý
kinh tế, Trường Đại học Thương Mại.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Liên quan đến quản lý vốn đầu tư nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng
từ ngân sách nhà nước (NSNN) nói riêng đã nhận được sự quan tâm của nhiều học
giả. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như:
Đỗ Thị Xuân Lan (2015), Quản lý dự án xây dựng, NXB Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh.Cuốn sách đã trình bày nguyên tắc quản lý một dự án bắt
đầu từ giai đoạn chuẩn bị qua giai đoạn thiết kế và thi cơng cho đến giai đoạn hồn
thành dự án. Mặc dừ mỗi chủ đầu tư dự án có phong cách quản lý riêng và mỗi dự
án có tính chất đặc thù vẫn có những nguyên tắc cơ bản áp dụng chung cho tất cả dự
án. Cuốn sách đã trình bày các nguyên tắc và trình tự cơ bản để hình thành một hệ
thống điều hành dự án xây dựng từ giai đoạn hình thành đến khi kết thúc dự án.
Viện Nghiên cứu và Đào tạo về Quản lý (2012), Giáo trình Quản lý dự án
Cơng trình xây dựng, cuốn sách đã tổng hợp các kinh nghiệm thực tiễn thi công,
quản lý dự án trong những năm gần đây, hệ thống lại và hoàn thiện các nội dung
3
quản lý, phương pháp quản lý, yêu cầu quản lý và trách nhiệm giám đốc dự án.
Cuốn sách trình bày các nội dung chính như: quản lý dự án xây dựng và giám đốc
dự án, giám đốc thi công công trình, quản lý kế hoạch của dự án thi cơng, quản lý
chất lượng dự án thi cong, quản lý an tồn trong thi cơng, nghiệm thu cơng trình.
ThS Nguyễn Thị Lan Phương (2017), Những vấn đề đặt ra đối với quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay, Tạp chí Tài chính. Tác giả đã chỉ ra những kết
quả tích cực trong đầu tư cơng thời gian qua thể hiện ở các mặt chủ yếu như sau:
hoàn thiện thể chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB); siết chặt kỷ luật
đầu tư công nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, việc bố trí vốn đầu tư được bố trí tập
trung, hiệu quả hơn trước, góp phần khẳng định vai trị chủ đạo của vốn NSNN như
nguồn vốn mồi thu hút các nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; tỷ trọng đầu
tư của khu vực nhà nước đang giảm dần phù hợp với chủ trương, định hướng của
Đảng và Nhà nước về khuyến khích sự tham gia của khu vực ngồi nhà nước cho
đầu tư phát triển. Bên cạnh đó cơng tác này cũng đang gặp một số hạn chế như: một
số quy định còn chưa đảm bảo cho việc tuân thủ kỷ luật tài chính. Điển hình là việc
cho phép kéo dài thời hạn giải ngân trong 2 năm theo Luật Đầu tư cơng và Nghị
định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ tạo tâm lý không cần thiết
phải khẩn trương triển khai thực hiện thanh tốn ngay trong năm; ơng tác giám sát,
kiểm tra còn nhiều hạn chế. Theo báo cáo tổng hợp về công tác giám sát, đánh giá
đầu tư hàng năm, trong giai đoạn 2009-2012, các cấp có thẩm quyền đã tổ chức
thẩm định và phê duyệt hơn 65 nghìn dự án đầu tư mới; điều chỉnh hơn 33 nghìn dự
án, tổ chức thực hiện và giám sát khoảng 35 nghìn dự án/1 năm; định hướng cơ cấu
lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng chủ động cho chính quyền địa phương
đang bị ảnh hưởng.
Tạ Văn Khối (2012), Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ
ngân sách nhà nước ở Việt Nam, luận án tiến sĩ , Học viện chính trị – Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN
trên các giai đoạn của chu trình dự án, chủ yếu là cấp NSTW trong phạm vi cả
nước. QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN gồm năm nội dung: hoạch định, xây
dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy và kiểm tra,
kiểm soát.
4
Tác giả đã chỉ ra nhiều hạn chế, bất cập trên nhiều mặt như: khung pháp luật
chưa đồng bộ, chưa thống nhất, cơ chế quản lý còn nhiều điểm lạc hậu, năng lực
quản lý chưa đáp ứng yêu cầu. Luận án đã chỉ rõ ba nhóm nguyên nhân của những
hạn chế, bất cập, trong các nguyên nhân đó có nguyên nhân chủ quan từ bộ máy,
cán bộ quản lý. Đồng thời cũng chỉ rõ hạn chế của các dự án, trong đó đặc biệt là sự
phân tán, dàn trải, sai phạm và kém hiệu quả của khơng ít dự án ĐTXD từ NSNN.
Luận án khẳng định các bộ, ngành cần phải xây dựng và thực thi chương trình
phát triển dự án ĐTXD từ NSNN làm cơ sở cho công tác kế hoạch hoá hoạt động tại
các dự án ĐTXD từ NSNN của bộ, ngành mình và của cấp ngân sách trung ương
Nguyễn Thị Bảo Hường (2011), Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ.
Trên cơ sở những vấn lý luận về quản lý nhà nước đối với sụ án đầu tư XDCB từ
NSNN thông qua công cụ pháp luật, cơ chế chính sách, cơng tác quy hoạch, giám
sát thực hiện của chủ sụ án với mục tiêu các dự án đạt hiệu quả cao nhất, tác giả đã
phân tích thực trạng và đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý Nhà
nước đối với các dự án đầu tư XDCB từ ngân sách của tỉnh Thái Nguyên.
Lê Toàn Thắng (2013), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ. Đề tài đã đề cập cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội từ đó rút ra các thành tựu, hạn
chế và nguyên nhân của các hạn chế, nêu ra sự cần thiết phải quản lý vốnđầu tư
XDCB từ NSNN. Trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất phương hướng và các giải pháp
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội.
Nguyễn Thị Thanh (2015), Tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước đối
với các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSN. Tác giả cũng đã nêu, phân tích,
đánh giá thực trạng quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội, đề xuẩt một số giải
pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ vốn NSNN. Luận văn đã phân tích các nội dung quản lý nhà nước đối với
các dự án đầu tư XDCB ở khía cạnh cơng cụ pháp luật, và cơng tác thanh tra, kiểm
tra công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước.
5
Trần Chí Tài (2016), Vai trị của nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định, luận văn thạc sĩ. Luận văn đã
nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách. Đề tài đã phân tích và đánh
giá thực trạng vai trò của nhà nước đối với công tác đầu tư xây dựng cơ bản, qua đó
đưa ra một số giải pháp với mục đích tăng cường hơn nữa vai trò quản lý nhà nước
đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách tỉnh Nam Định.
Phạm Hữu Tiến (2016), Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước các dự
án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp
chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng bằng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Nguyễn Minh Phúc (2017), Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý dự đầu tư xây dựng các cơng trình đề điều trên địa bàn tỉnh Nam Định, luận văn
thạc sĩ. Luận văn đã hệ thống hóa và hồn thiện nâng cao cơ sở lý luận về công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung, cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình đê điều nói riêng. Bằng những số liệu minh chứng cụ thể từ tình hình đầu
tư xây dựng đê điều trong thời gian gần đây trên địa bàn tỉnh Nam Định, luận văn
đã phân tích và đánh giá một cách tồn diện, đầy đủ, khách quan thực tiễn công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình đê điều trong thời gian qua. Ghi
nhận những thành tựu và chỉ ra những mặt cịn hạn chế trong cơng tác này, đặc biệt
là về phương diện tính hiệu quả của cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Luận
văn cũng đã tập trung phân tích nguyên nhân của những hạn chế đã nêu. Trên cơ sở
lý luận khoa học và thực tiễn trong việc triển khai thực hiện các dự án. Luận văn đã
đề xuất được 2 nhóm giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi cao và phù hợp
với điều kiện thực tiễn của Nam Định, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình đê điều trên địa bản.
6
Kim Quyết Thắng (2017), Tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơng
trình thủy lợi tỉnh n Bái, luận văn thạc sĩ. Luận văn đã hệ thống hóa và hoàn
thiện cơ sở lý luận về quản lý dự án, quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng làm cơ
sở cho việc nghiên cứu các vấn đề chủ yếu của đề tài luận văn. Đã phân tích, đánh
giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Ban
quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơng trình thuỷ lợi tỉnh Yên Bái quan chỉ rõ
những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại, yếu kém cần phải khắc phục. Trên
cơ sở đó luận văn đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù
hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn của tỉnh Yên Bái trong việc tăng cường chất
lượng và hiệu quả trong cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư và xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơng trình Thủy lợi tỉnh Yên Bái.
Qua tìm hiểu nghiên cứu các cơng trình nghiên cứu có liên quan, tác giả nhân
thấy một số vấn đề sau: các luận văn đã đề cập đến cơ sở lý luận phân tích thực
trạng về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, tuy nhiên hiện nay chưa có bất kì
cơng trình nghiên cứu nào được thực hiện tại địa bàn tỉnh Hà Nam về quản lý các
dự án xây dựng cơ bản từ NSNN. Do đó có thể khẳng định cơng trình nghiên cứu
của tác giả là không bị trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố và có
được vị thế khoa học riêng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh Nam trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2025, để có hiệu quả
cao nhất.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn có nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây
dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước;
7
- Thu thập số liệu, phân tích, chỉ ra những đặc điểm cơ bản và đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư xây
dựng cơ bản trong phạm vi tỉnh Hà Nam trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến
năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh, thành phố, trung ương nói chung và của
tỉnh Hà Nam.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: quản lý trong quy hoạch, kế hoạch; khâu lập, thẩm
định, phê duyệt dự án; khâu triển khai; khâu nghiệm thu, kiểm định chất lượng và
bàn giao công trình; khâu quản lý trong thanh, quyết tốn dự án đầu tư xây dựng cơ
bản và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Về thời gian: giai đoạn từ năm 2015 - 2017, tầm nhìn đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận
Với các dữ liệu thu thập được, luận văn áp dụng quy trình phân tích dữ liệu
theo tình huống so sánh, kết hợp với phương pháp logic, lý thuyết hệ thống, diễn giả
và quy nạp để phân tích, chứng minh và đánh giá vấn đề.
Bên cạnh đó luận văn vẫn dựa trên phương pháp nghiên cứu trong kinh tế học
là phân tích thực chứng và phương pháp phân tích chuẩn tắc, kế hợp với các chỉ tiêu
phân tích, so sánh của các cơng trình nghiên cứu hàn lâm trước đó làm cơ sở cho
việc đánh giá và tìm giải pháp cho đề tài luận văn.
* Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: các dữ liệu sơ cấp giúp tác giả hiểu rõ hơn bản
chất của các dữ liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu này sẽ dược tác giả thu thập thông
8
qua phỏng vấn sâu các cán bộ, công chức làm việc tại các Ban quản lý dự án xây
dựng của tỉnh.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu đã có sẵn, do một hoặc nhiều cá nhân,
tổ chức đã thu thập (thậm chí tổng hợp) để phục vụ cho các mục đích nghiên cứu
của họ. Khi sử dụng các dữ liệu này, người nghiên cứu phải trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là
nguồn dữ liệu chính phục vụ cho nghiên cứu của tác giả, nguồn dữ liệu này sẽ được
tổng hợp thống qua hệ thống Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam, các
Ban quản lý dự án xây dựng và hệ thống báo cáo được tác giả thu thập tại các đơn
vị có liên quan.
* Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê, so sánh:
Lấy kết quả quản lý dự án và so sánh qua các năm
- Phương pháp phân tích:
Phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo
thời gian và theo không gian. Sử dụng phần mềm hỗ trợ (qua phương tiện công
nghệ thông tin) để xử lý dữ liệu.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Khái quát về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư và dự án đầu tư.
a. Khái niệm đầu tư.
Hoạt động đầu tư (gọi tất là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết
quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế xã hội. [3].
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
b. Khái niệm vốn đầu tư.
Vốn đầu tư công bao gồm vốn NSNN, vốn cơng trái quốc gia, vốn trái phiếu
Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức
10
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối
NSNN, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương (NSĐP) để đầu tư.[26,
tr3]
Vốn đầu tư công từ NSNN là một phần vốn tiền tệ từ nguồn NSNN để đầu tư
xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, xây dựng hệ thống các cơng trình
thuộc kết cấu hạ tầng KT-XH mà khả năng thu hồi vốn chậm hoặc thấp, thậm chí
khơng có khả năng thu hồi vốn nhưng cần thiết phục vụ các mục tiêu phát triển,
cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN. Gắn với hoạt
động đầu tư công, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản
cố định trong nền kinh tế. Đầu tư công là hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và
chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư công từ NSNN được
quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong
kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền
kinh tế, trong nhiều trường hợp khơng mang tính sinh lãi trực tiếp.
c. Khái niệm về dự án đầu tư.
Theo Khoản 2 Điều 3 luật đầu tư số 67/QH13: “Dự án đầu tư là tập hợp đề
xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.[25]
Dự án đầu tư xây dựng:
Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [24]:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị DA đầu tư xây dựng, DA được thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
1.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [24]:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
11
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị DA đầu tư xây dựng,
DA được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng”.
Qua việc nghiên cứu đề tài, theo tác giả: “Dự án đầu tư XDCB là sự đề xuất
việc sử dụng vốn NSNN trong đó có vốn ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn để thực
hiện quá trình đầu tư xây dựng như cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hay làm mới các
cơng trình, nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng sử dụng của các cơng trình và
được xác định chi phí và thời gian thực hiện cơng trình. Nó gồn các bước như:
Nghiên cứu tiền khả thi; lập báo cáo KT-KT; báo cáo tiền khả thi của dự án”.
1.1.1.3. Vai trò và sự cần thiết đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước.
a. Vai trò của quản lý các dự đầu tư xây dựng cơ bản.
Đầu tư XDCB từ NSNN nói chung có vai trị hết sức quan trọng đối với toàn
xã hội, đặc biệt là đối với nền kinh tế đang trên đà chuyển dịch cơ cấu của các nước
đang phát triển thể hiện mở một số điểm sau:
Làm tăng tổng cầu trong giai đoạn ngắn hạn của nền kinh tế để kích thích
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đầu tư XDCB từ NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn,
qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng
trưởng kinh tế. Mặt khác, do mục đích VĐT phát triển của NSNN là đầu tư cho duy
trì, phát triển hệ thống hàng hóa cơng cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế
mũi nhọn có quy mơ lớn. Từ đó, khi đầu tư hồn thành sẽ làm tăng tổng cung trong
dài hạn và tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển KT-XH;
Đẩy nhanh chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho người
lao động .
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN là tiềm lực của kinh tế nhà nước, với vai trị chủ
đạo, nó đã định hướng đầu tư của nền kinh tế vào các mục tiêu chiến lược đã định
của Nhà nước, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, sử dụng, bố trí lại hợp lý có
12
hiệu quả các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế;
Phát triển lực lượng sản xuất và củng cố quan hệ sản xuất
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN tạo lập cơ sở vật chất, kỹ thuật cho tăng trưởng
và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, giải phóng và
phân bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất. Trên cơ sở đó, làm cho lượng sản xuất
không ngừng phát triển về cả mặt lượng và chất. Đồng thời, lực lượng sản xuất
phát triển đã tạo tiền đề vững chắc củng cố cho quan hệ sản xuất;
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Với chức năng tạo lập, duy trì, phát triển hệ thống hạ tầng KT-XH và phát triển
kinh tế mũi nhọn, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã làm phát triển nhanh hệ thống
hàng hóa cơng cộng, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển LLSX…Từ đó cơ sở vật chất
của CNXH sẽ không ngừng được tăng cường, làm nên tiền đề vững chắc cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa
học để phát triển đất nước
Thông qua đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so
sánh quốc gia, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã tạo điều kiện cho nền kinh tế tham
gia vào q trình phân cơng lao động quốc tế và áp dụng nhanh các thành tựu tiến
bộ khoa học kỹ thuật của nhân loại thơng qua nhập khẩu máy móc, thiết bị, cơng
nghệ tiên tiến. Q trình tham gia vào hoạt động phân cơng lao động quốc tế từ đó
áp dụng nhanh tiến bộ về khoa học kỹ thuật làm cho nền kinh tế chủ động trong hợp
tác và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng;
Phát triển nền kinh tế một cách bền vững.
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN tạo tiền đề cho sự phát triển KT-XH. Thúc đẩy
phát triển kinh tế vĩ mơ qua đó phát triển nền kinh tế tạo công ăn việc làm, ổn định
xã hội tạo cơng ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ tài nguyên môi trường và
giải quyết các vấn đề xã hội. Dưới giác độ đó, ngồi tác động làm tăng trưởng kinh
tế, an ninh xã hội được duy trì và kiềm chế được phần nào mặt trái của kinh tế thị
trường làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển một cách ổn định.
13
Không ngừng nâng cao năng lực quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Quản lý nhà nước là quản lý vĩ mơ nền kinh tế do đó kinh tế Nhà nước vẫn giữa
vai trò chủ đạo. Từ hiệu quả của quá trình đầu tư từ nguồn vốn NSNN đã điều tiết và
tạo đường hướng và điều tiết nền kinh tế thông qua những tác động của mình. Qua đó
có các quyết sách cụ thể để phù hợp với thực tiễn tác động vĩ mô theo sự biến đổi của
thực tiễn và nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế.
Quản lý các DA đầu tư XDCB được quản lý theo các văn bả chung của cả
nước, nó được thống nhất từ TW đến địa phương và theo yêu cầu quản lý chung và
đặc điểm riêng của từng địa phương.
b. Sự cần thiết quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
Thứ nhất, Tạo tiềm lực cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế, đưa đất nước đến
năn 2020 trở thành đất nước công nghiệp hiện đại
Để trở thành một nước có nền kinh tế phát triển cơng nghiệp hiện đại đòi hởi
cơ sở hạ tầng phát triển đáp ứng các yêu cầu về điện đường, trường, trạm đặc biệt là
phát triển về hạ tầng giao thông để kêu gọi các nhà đầu tư đến với Việt Nam. Do đó
như cầu về vốn đầu tư là rất lớn, tuy nhiên nước ta là một nước còn nghèo, NSNN
còn hạn chế nên việc bố trí nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng còn thiếu, dàn
trải và chưa tập trung. Để đạt được mục tiêu đề ra cần xác định được trọng tâm,
trọng điểm cần đầu tư để việc đầu tư đúng mục đích và đạt hiệu quả mong muốn,
tạo tiềm lực phát triển KT-XH.
Thứ hai, tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tư XDCB tại các địa phương
cịn nhiều do đó cần nâng cao cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách Nhà nước.
Những năm gần đây Nhà nước đã tập trung nguồn vốn đầu tư XDCB cao, thường
chiếm tỉ trọng khoảng gần 30% trong cơ cấu ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên cơ chế
quản lý còn lỏng lẻo, thiếu đồng bộ vẫn cịn nhiều kẽ hở, đặc biệt là cơng tác quản lý
cịn yếu kem.....Tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tư vẫn là vấn đề nhức nhối làm
hạn chế việc phát triển KT-XH. Từ đó vấn đề đặt ra là cần thay đổi cơ chế quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
14
Thứ ba, để đạt được hiệu quả về phát triển kinh tế xã hội cần nâng cao chất
lượng của công tác quản lý đầu tư
Để thực hiện được điều này Nhà nước đã không ngừng cải cách về các thủ tục
hành chính, sử đổi, bổ sung, thay thế các Luật, văng bản quy phạm pháp luật mới để
phù hợp với cơ chế thị trường, bãi bỏ những quy định không cịn phù hợp phát huy
vai trị chính phủ kiến tạo và định hướng điều phối sự phát triển chung của nền kinh
tế. Thúc đẩy hoạt động kinh tế đất nước, tận dụng mọi cơ hội cũng như tiềm năng
của đất nước để phát triển KT-XH.
Đối với công tác đầu tư Chính phủ đã triển khai nhiều cơ chế quản lý đồng bộ.
Thực hiện xây dựng kế hoạch đầu tư trung và dài hạn, hạn chế cơ chế xin cho. Từ
đó có các định hướng cho các Bộ, Ngành, địa phương có thể xác định được định
hướng đầu tư, trọng tâm, trọng điểm đầu tư phù hợp với định hướng phát triển của
từng ngành, địa phương. Bên cạnh đó cần vận dụng các quy luật khách quan vào
quản lý đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất của quá trình đầu tư.
Những năm gần đây ngoài nguốn vốn đầu từ từ NSNN. Chính phủ cịn kêu gọi
nguồn vốn đầu tư từ nhiều nguồn khách nhau như: vôn đầu tư nước ngoài, từ các
doanh nghiệp trong nước và từ nhân dân. Qua đó khơng ngừng nâng cao nguồn vốn
đầu tư cho toàn xã hội từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNHHĐH, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế chung, cải thiện đời sống nhân dân, tạo
nhiều cơng ăn việc làm từng bức xóa đói giảm nghèo.
Việc hệ thống pháp luật chưa đồng bộ và thiếu ổn định cũng gây nhiều khó
khăn trong việc quản lý các DA đầu tư XDCB. Phát hiện những yếu kém đó để từng
bước khắc phục hạn chế tối đa những tiêu cực, lãng phí, thất thốt trong q trình
đầu tư.
Q trình quản lý các dự án đầu tư XDCB cần chấn chỉnh ngay những hạn chế
về: Công tác quy hoạch chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao chưa gắn liền với mục
tiêu phát triển chung của từng ngành, từng địa phương. Cơng tác đầu tư cịn dàn
trải, thiếu tính đồng bộ, việc bố trí sắp xếp vốn cho cơng tác đầu tư cịn chính xác
dẫn đến cịn nhiều DA để tình trạng nợ đọng khối lượng.Vì vậy, cần đổi mới cơ chế
quản lý nhằm đạt được hiệu quả cao trong đầu tư XDCB.