Ubnd xã
BCĐ phổ cập GDthPt
Số: 21 / BC- BCĐ
cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
, ngày tháng năm 20...
báo cáo
phần thứ nhất:
đặc điểm tình hình địa lý, kinh tế - xã hội, truyền thống cách
mạng, văn hoá, giáo dục của địa phơng
I. Đặc điểm tình hình của địa phơng.
- Xã nằm ở phía nam của huyện cách trung tâm huyện .. km.
- là một xã có vị trí địa lý nh sau:
+ Phía Bắc giáp xã
+ Phía Nam giáp xã
+ Phía Đông giáp xã
+ Phía Tây giáp xã
- Xã có diện tích tự nhiên . Trong đó diện tích canh tác là 89,92 ha, diện tích
cấy 2 vụ chỉ chiếm 46,42 ha = 51,6 %.
- Xã có 4 thôn, 309 hộ, 1.423 nhân khẩu, có 4 dân tộc: Kinh.
+ Số hộ có đối tợng điều tra ( Từ 14 - > 21 tuổi ) là: 161
+ Số hộ không có đối tợng điều tra: 159
Kinh tế của địa phơng chủ yếu là kinh tế thuần nông và dịch vụ nhỏ. Nhìn chung,
đời sống vẫn còn ở mức thấp.
- Số hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới) : 165/309 hộ =53,39 %.
- Bình quân thu nhập: 3.000.000 đ /1ngời / năm.
QT có truyền thống cách mạng, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
chống Mỹ, nhân dân xã cũng đã đóng góp nhiều sức ng ời, sức của. Hiện nay, QT luôn
chấp hành tốt mọi chủ trơng, đờng lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nớc, góp
phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất nớc.
Nhân dân QT có truyền thống hiếu học, mặc dù đời sống của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn. Song, các gia đình đều tạo mọi điều kiện cho con em đợc di học.
Dới sự lãnh đạo của Đảng uỷ, HĐND, UBND, kinh tế địa phơng ngày càng phát
triển, đời sống nhân dân ngày đợc cải thiện.
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đợc bảo đảm; đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân không ngừng đợc cải thiện; công tác giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao đợc
quan tâm đầu t.
Cơ sở vật chất trờng học mgày một khang trang, sạch đẹp; đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêy cầu giảng dạy, chất lợng giáo dục từng bớc đợc nâng cao.
II. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện phổ cập GD THPT.
1.Thuận lợi:
- Có chủ trơng và sự lãnh đạo của Đảng ( Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VII, lần thứ VIII, các Nghị quyết TW khoá VII, khoá VIII. ), Nhà nớc, Quốc hội (Nghị
Quyết số 41/2000/QH10 ) về việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục THCS . - Bộ, Sở,
Phòng GD&ĐT, đã có các Quyết định, công văn hớng dẫn về công tác phổ cập giáo dục
THPT.
- Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền, sự phối kết hợp của địa phơng.
- QT nằm cạnh tuyến đờng quốc lộ 37, có đờng giao thông
- Về đờng liên thôn, liên xã cũng đợc mở mang, tạo điều kiện cho con em đi học
đợc thuận lợi. Góp phần duy trì sĩ số, nâng cao chất lợng dạy và học.
- Về dân số: Thuộc loại trung bình ( so với các xã trong huyện). Phần lớn sống tập
trung chủ yếu ở các thôn , do đó tạo điều kiện cho con em đi học đ ợc dễ dàng.
- Trình độ dân trí khá cao có sự quan tâm tạo điều kiện cho con em đi học đúng độ
tuổi. Vì vậy đây là yếu tố góp phần cho sự thành công của công tác phổ cập giáo dục đúng
tiến độ.
2. Khó khăn:
- Xã QT có địa bàn khá rộng
- .
- Tỷ lệ học sinh từ 6 - > 18 tuổi bỏ học là: 4/221; tỷ lệ: 1,8 %.
- Tỷ lệ học sinh từ 15 - > 21 tuổi bỏ học là: 3/131; tỷ lệ: 1,3 %.
- Sự hỗ trợ của các Ban, Ngành, Đoàn thể, các tổ chức xã hội ở địa phơng còn nhiều
hạn chế, sự phối kết hợp cha đồng bộ, thờng xuyên, liên tục.
- Đội ngũ giáo viên
- Thiếu giáo viên chuyên trách làm công tác phổ cập, nên việc hoàn thiện các hồ sơ
phổ cập giáo dục còn gặp nhiều khó khăn cả về chất lợng lẫn tiến độ.
Phần hai:
Quá trình thực hiện các mục tiêu phổ cập Giáo dục THpt
1. Sự quan tâm lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, HĐND, UBND:
- Tỉnh uỷ Hải Dơng có chỉ thị về kế hoạch thực hiện chỉ thị số 61/ CT-TƯ của Bộ
chính trị v/v thực hiện phổ cập giáo dục THCS
- Sở GD-ĐT Hải Dơng có văn bản số v/v h ớng dẫn thực hiện phổ cập giáo dục
THPT.
- BCH Đảng bộ huyện Nam Sách XVI có nghị quyết số về công tác PCGD
Bổ sung các văn bản của Huyện, Phòng, xã
2. Tổ chức chỉ đạo của BCĐ:
Các Quyết định thành lập, Kế hoạch hành động
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong BCĐ trực tiếp xuống từng
thôn để phối hợp với các trởng thôn và giáo viên phụ trách của thôn đó để tiến hành điều
tra phổ cập.
- Nhà trờng đã tham mu cho các cấp chính quyền về các mặt:
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học: xây dựng phòng học, nhà công vụ cho giáo
viên, cung cấp trang thiết bị dạy học đảm bảo.
+ Đội ngũ giáo viên: Tổng số CB, giáo viên : 22. Trong đó:
Bổ sung số liệu thống kê
- Việc bố trí giáo viên làm công tác phổ cập giáo dục THCS, Trung học phổ thông:
Do đội ngũ giáo viên còn thiếu về số lợng , nên việc bố trí giáo viên làm công tác phổ cập
chỉ là giáo viên kiêm nghiệm.
- Chất lợng đội ngũ giáo viên: Nhìn chung chất lợng giáo viên đảm bảo đáp ứng cho
việc giảng dạy theo yêu cầu của chơng trình sách giáo khoa mới.
+ Việc huy động, tổ chức các lớp bổ túc, xoá mù, sau xoá mù: Do địa bàn rộng, số
đối tợng này cũng không nhiều, nằm rải rác ở các lớp, nên không tổ chức đợc.
+ Các biện pháp nâng cao chất lợng giáo dục phổ cập:
Tăng cờng sự phối hợp của của các bậc học: Mầm non, Tiểu học, THCS , THPT để
mở rộng mạng lới trờng lớp.
Duy trì sĩ số học sinh, nâng cao chất lợng dạy và học
Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt để thu hút học sinh đến trờng, nâng
cao tỉ lệ chuyển lớp, chuyển cấp.
Nâng cao hiệu quả đào tạo.
3. Ngành giáo dục và đào tạo đã tham mu cho các cấp uỷ Đảng, Chính quyền
về các mặt:
a. Cơ sở vật chất thiết bị, hệ thống trờng lớp:
* Cơ sở vật chất thiết bị dạy học:
- Mầm non:
Số lợng phòng học
Nhóm 12 - 18 tháng tuổi Nhóm 18 - 24 tháng tuổi Nhóm 24 - 36 tháng tuổi
* Ghi chú: CSVC Nhà trẻ chung với Mầm non..
Số lợng phòng học
Lớp 3 - 4 tuổi Lớp 4 - 5 tuổi Lớp 5 - 6 tuổi
Trong đó:
+ Số phòng học tạm: tỷ lệ: %.
+ Số phòng học cấp 4: tỷ lệ: %.
+ Số phòng học kiên cố: tỷ lệ:
- Tiểu học:
Số lợng phòng học Diện tích phòng chức năng ( tính theo m
2
)
Trên
Cấp 4
Cấp 4 Dới
cấp 4
Phòng
học
Văn
phòng
Phòng
HĐGV
Th
Viện
Phòng
GDNT
Phòng
Đội
Phòng
Y tế
Khu Vệ
sinh
- Trung học cơ sở:
Số lợng
Phòng học
Số lợng các phòng chức năng khác
Cao
Tàng
Cấp
4
Th
Viện
TB Thí
nghiệm
Phòng
ăn
Phòng
Giám
Hiệu
Phòng
HĐSP
Phòng
Y tế
Học
đờng
Phòng
Thờng
Trực
Phòng
đoàn
đội
Phòng
Giáo
dục đa
Chức
năng
Phòng
Học vi
tính
Phòng
Học
Bộ
Môn
* Ghi chú:
- Phòng học Nhạc:
- Phòng học Tiếng Anh:
- Phòng Thí nghiệm:
- Sân chơi, Bãi tập: Cha đúng quy cách.
- Đồ dùng thiết bị:
* Hệ thống các trờng:
Số lợng từng loại trờng
Mầm non Tiểu học THCS
* Số trờng đạt chuẩn Quốc gia: 3
b.Về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên:
* Số lợng:
Bậc
học
Tổng
số
Trong đó
Ban giám hiệu ( Quản lý ) Giáo viên