Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11 SOẠN THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH HỌC KỲ II 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.68 MB, 140 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

ĐỊA LÍ 11

HỌC KÌ 2

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

1


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Tuần
PPCT:

- Ngày soạn:

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhắc lại được các giai đoạn chính của nền kinh tế Liên Bang Nga và những thành
tựu đáng kể từ sau năm 2000 của nước này.
- Trình bày được những thành tựu đã đạt được trong những ngành công nông
nghiệp và cơ sở hạ tầng của Liên Bang Nga từ năm 2000 đến nay, về sự phân bố của
một số ngành kinh tế của Liên Bang Nga.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp lớn của Liên Bang Nga.
- Phân tích số liệu, bảng thống kê để có được kiến thức kinh tế Liên Bang Nga.
3. Thái độ
- Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga trong những


năm trước đây cho nền kinh tế của các nước XHCN, trong đó có Việt Nam và cho
nền hòa bình của thế giới.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Các hình ảnh, bản đồ về kinh tế Nga
- Tư liệu về quan hệ Nga – Việt
- Máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về lịch sử, kinh tế Liên Bang Nga.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH
Nội
Vận
Vận dụng
dung
Nhận biết
Thông hiểu
dụng
thấp
cao

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ


2


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Kinh tế
- Nhắc lại được các giai
Liên
đoạn chính của nền kinh tế
Bang
Liên Bang Nga
Nga
- Trình bày đặc điểm các
ngành kinh tế: dịch vụ, công
nghiệp, nông nghiệp.
- Trình bày được sự phân
bố một số vùng kinh tế

- Giải thích được
nguyên nhân phát triển
trong các giai đoạn và các
ngành kinh tế: dịch vụ,
công nghiệp, nông nghiệp.
- Trình bày được mối
quan hệ Nga – Việt

- Phân
tích được
các yếu tố
ảnh hưởng
đến

các
ngành kinh
tế.

Liê
n hệ
thực
tiễn
Việt
Nam

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức của học sinh đã có về nước Nga.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến
thức của bài học cho HS.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật K-W-L
3. Phương tiện
Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có)
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: vận dụng kiến
thức lịch sử, thảo luận với bạn ngồi cùng
bàn và ghi ra những hiểu biết của mình
vào cột K về nước Nga thời kì Xô viết, sự
tan rã của Liên Xô, tình hình phát triển
kinh tế hiện này của Liên Bang Nga. Viết
những điều em muốn biết vào cột L.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện nhiệm vụ trong 2 phút.

- Bước 3: HS báo cáo kết quả: mời một
số HS trình bày kết quả. GV gọi HS trả
lời nhanh nội dung vừa ghi.
- Bước 4: GV đặt vấn đề “em có ý tưởng gì về hình nền của phiếu học tập”, học
sinh trình bày, GV chốt kiến thức về việc thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập
SNG và vô bài. ( )
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Quá trình phát triển kinh tế. (10 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm quá trình phát triển kinh tế của Liên Bang Nga
- Giải thích được nguyên nhân của các quá trình phát trình phát triển: nguyên nhân
sự sụp đổ Liên Xô, nguyên nhân của giai đoạn kinh tế hồi phục sau năm 2000

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

3


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm/ cặp đôi.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
- Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV giới thiệu: Sau Cách mạng tháng Mười Nga (1917), Liên Bang Xô
viết được thành lập. Liên Bang Nga đã từng là một thành viên trong Liên Bang Xô
viết đây. Từ khi là thành viên của Liên Xô cũ cho đến nay, nền kinh tế, xã hội của
Liên Bang Nga đã phát triển như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu mục I – Quá
trình phát triển kinh tế. Các em hãy dựa vào SGK cho biết quá trình phát triển kinh

tế của Liên Bang Nga được chia làm mấy giai đoạn?
- Sau khi HS trả lời. Gv chia nhóm và yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi hoặc theo
nhóm.
- Bước 2:
❖ Các nhóm có số chẵn nghiên
cứu mục 1 và 2 theo gợi ý.
+ Phân tích bảng số liệu 8.3
(hoặc biểu đồ bên) để chứng tỏ vai
trò trụ cột của Liên Bang Nga trong
Liên Xô cũ.
+ Nêu những khó khăn và tình
hình kinh tế, xã hội của Liên Bang
Nga trong thập niên 90 của thế kỉ
XX và nguyên nhân..
❖ Các nhóm có số lẻ nghiên
cứu mục 3 theo gợi ý:
+ Chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga gồm những điểm nào?
+ Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy được những thay đổi lớn lao
trong nền kinh tế Nga sau năm 2000. Nguyên nhân thành công và những khó khăn
cần khắc phục.
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM(%)

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

4


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

- Bước 3: GV gọi 1 HS trong nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: GV nhận xét chuẩn kiến thức và mở rộng về chính sách đối ngoại của
Nga, đặc biệt chiến lược “Coi trọng Châu Á” trong đó có Việt Nam, hoặc nạn chảy
máu chất xám và nhân tài sau khi Liên Xô sụp đổ.
(xem thêm thông tin trên
/> )

NỘI DUNG
1. Liên bang Nga từng là trụ cột của Liên Xô
- Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.
2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX)
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí, vai trò cường quốc giảm.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
3. Nền kinh tế đang đi lên để trở thành cường quốc.
a. Chiến lược kinh tế mới
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b. Thành tựu

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

5


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

- Tốc độ tăng trưởng cao.
- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán xong nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8)
- Vào năm 2016 kinh tế Nga đứng hàng thứ 13 trên thế giới và đứng thứ 5 châu
Âu theo GDP danh nghĩa (hoặc đứng thứ 6 trên thế giới và đứng thứ 2 châu Âu
theo GDP theo sức mua tương đương)

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA.
(15 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, tình hình phát triển, phân bố các ngành kinh tế
của Liên Bang Nga bao gồm công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận, trình bày về một vấn đề.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chia lớp làm 9 nhóm, giao nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập dựa
vào SGK và thông tin giáo viên cung cấp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
+ Nhóm 1,2,3: Tìm hiểu ngành công nghiệp (Gv cung cấp số liệu cập nhật cho
học sinh)
Bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga
qua các năm
Năm
1995
2005
2010

2015
Sản phẩm
Dầu mỏ (triệu tấn)

305,0

470,0

511,8

540,7

Than đá (triệu tấn)

270,8

298,3

322,9

373,3

Điện (tỉ kWh)

876,0

953,0

1038,0


1063,4

Giấy (triệu tấn)

4,0

7,5

5,6

8,0

Thép (triệu tấn)

48,0

66,3

66,9

71,1

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

6


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Tên ngành


Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm
chính

Phân bố

Công nghiệp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm 4,5,6: Tìm hiểu ngành nông nghiệp.
Từ năm 1999 đến năm 2009, nông nghiệp của Nga tăng trưởng đều đặn và
đất nước chuyển từ một nước phải nhập khẩu ngũ cốc trở thành nước xuất khẩu
ngũ cốc lớn thứ ba thế giới sau EU và Hoa Kỳ. Sản lượng thịt đã tăng từ
6.813.000 tấn năm 1999 lên 9.331.000 tấn trong năm 2008 và vẫn tiếp tục tăng.
Trong khi các trang trại lớn tập trung chủ yếu vào sản xuất ngũ cốc và các sản
phẩm chăn nuôi như sữa hay trứng, các hộ gia đình tư nhân nhỏ đã sản xuất
hầu hết lượng khoai tây, rau và trái cây của cả nước. Nga hiện là nước sản
Tên ngành

Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm
chính

Phân bố


Nông nghiệp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm 7,8,9: Tìm hiểu ngành dịch vụ.
Tên ngành

Vai trò

Thành tựu

Sản phẩm
chính

Phân bố

Dịch vụ
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, HS khác có cùng phiếu học tập bổ sung.
- Bước 3: Các HS nhóm khác phát vấn và phản biện.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng về các vấn đề
- GV tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Công nghiệp khai thác dầu khí là
ngành mũi nhọn của Nga nên đây cũng là quốc gia phát thải khí nhà kính rất lớn
(thứ 3 thế giới).
- GV mở rộng về sức mạnh ngành hàng không vũ trụ của Liên Bang Nga: Từ
sau khi Mỹ ngừng sử dụng tàu con thoi năm 2010, Nga là nước duy nhất có thể tự
tiến hành việc phóng tên lửa lên vũ trụ để vận chuyển hàng cho trạm vũ trụ quốc tế
ISS. Để thay thế tàu con thoi cũ, tên lửa SpaceX của Mỹ đã 9 lần phóng thành công
lên quỹ đạo, mục tiêu là có thể tái sử dụng nhiều lần, tuy nhiên SpaceX mới hạ cánh
thành công 2 lần và đến cuối 2016 mới thử nghiệm sử dụng tên lửa tái chế. Còn từ

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ


7


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
đây đến năm 2022, Mỹ vẫn sẽ phải mua 18 động cơ tên lửa RD-180 của Nga để đưa
hàng lên vũ trụ.

NỘI
DUNG
í- ngành kinh tế mũi nhọn của Liên Bang Nga với
mục
tiêu tăng gấp đôi sản lượng lên khoảng 20 triệu tấn /
1. Công nghiệp
- Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: khai thác dầu khí, điện, khai thác kim
loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ …
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học, hàng không, … là cường
quốc công nghiệp vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu và Tây Xi-bia, U-ran.
2. Nông nghiệp
+ Sản lượng nhiều ngành tăng đặc biệt lương thực tăng nhanh.
+ Các nông sản chính: lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.
+ Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.
3. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.
- Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn: Matxcơva, Xanh Pêtecbua
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG. (5
phút)

1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm các vùng kinh tế của Liên Bang N bao gồm 4 vùng kinh
tế: Vùng trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông. Các thế
mạnh nổi bật, các khó khăn chính, các trung tâm kinh tế chính của mỗi vùng
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
- Bản đồ kinh tế Liên Bang Nga.
- Thông tin trang 71 SGK.

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

8


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng một số vùng kinh tế quan trọng của Liên
Bang Nga trong SGK để xác định phạm vi các vùng trên bản đồ và nêu đặc điểm
nổi bật về kinh tế của từng vùng.
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

NỘI DUNG

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

9



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
1. Vùng trung ương:
- Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương
thực, thực phẩm.
- Có thủ đô Mát-xcơ-va.
2. Vùng trung tâm đất đen:
Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc
biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
3. Vùng U-ran:
- Giàu tài nguyên.
- Công nghiệp phát triển.
- Nông nghiệp còn hạn chế.
4. Vùng Viễn Đông:
- Giàu tài nguyên.
- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế
biến hải sản.
- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu MỐI QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH
QUỐC TẾ MỚI. (5 phút)
1. Mục tiêu
- Nhắc lại được một số lĩnh vực hợp tác giữa hai nước Liên Bang Nga - Việt Nam
từ lịch sử đến hiện tại và trong bối cảnh mới
- Có nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa hai nước trong giai đoạn mới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
Hình ảnh hợp tác giữa 2 nước, số liệu thống kê.
4. Tiến trình hoạt động

- Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Liên Xô trước đây đã giúp nước ta những vấn đề gì?
+ Em biết gì về quan hệ Liên Bang Nga - Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
/> />
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

10


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

iến trúc có ý nghĩa chính trị và tư tưởng to lớn, thể hiện tình cảm sâu sắc của nhân dân Việt Nam đối với Bá

- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
NỘI DUNG
- Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam
là đối tác chiến lược của Liên Bang Nga.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3 tỉ USD.
C. Hoạt động luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: trò chơi “Mảnh ghép bí mật”
- Hình thức: cặp đôi hoặc theo bàn
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

11


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

3. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV phát cho mỗi bàn một bộ mảnh ghép và phổ biến luật chơi.
- Bước 2: Học sinh chơi trò chơi, trò chơi kết thúc khi nhóm đầu tiên hoàn
thành mảnh ghép bí mật và sẽ được học sinh cộng điểm.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức

D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút)

1. Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức đã học trong bài Liên Bang Nga tiết 2.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài thực hành.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: cá nhân
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

12


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
1. HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở mục Câu hỏi SGK trang 72.
Giáo viên cập nhật số liệu mới cho bài tập 2 sách giáo khoa trang 72.
Sản lượng lương thực của Liên bang Nga (Đơn vị: triệu tấn)
Năm

1995

1998

2000


2002

2005

2018

Triệu
tấn

62

46.9

64.3

92

78.2

85.9

2. Dựa vào hình 8.10, hãy nêu và giải thích sự phân bố các cây trồng, vật nuôi
chính của Liên Bang Nga.
- Bước 2: HS tiếp nhận nội dung và về nhà thực hiện.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………
………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….
………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

13


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Tuần……… - Ngày soạn: ………………………
PPCT: Tiết ……………………

Bài 8. LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ
PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang Nga từ
sau năm 2000.
- Xác định được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga.
- Giải thích được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhận dạng và vẽ biểu đồ.
- Phân tích số liệu.

- Nhận xét trên lược đồ (bản đồ).
3. Thái độ
- Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinh tế.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ.
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ Kinh tế Liên bang Nga.
- Bảng 8.5 và Hình 8.10 sách giáo khoa phóng to.
- Các số liệu cập nhật mới.
2. Chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị các dụng cụ học tập cho bài thực hành GV nhắc từ tiết trước.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
cao

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

14


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

- Nhắc lại
được sự thay đổi
GDP của Nga
qua các năm
- Kể tên được
các sản phẩm
nông
nghiệp
chính của Liên
Bang Nga

- Giải thích được
sự thay đổi GDP của
Nga là do Nga thực
hiện chiến lược kinh
tế mới sau năm
2000
- Giải thích được
sự phân bố cây
trồng, vật nuôi của
Liên Bang Nga

- Phân tích biểu đồ,
bảng số liệu để thấy được
sự thay đổi của nền kinh tế
Liên bang Nga từ sau năm
2000.
- Phân tích bản đồ tìm
hiểu sự phân bố sản xuất
nông nghiệp của Liên

Bang Nga.
- Xác định trên bản đồ
phân bố của các loại cây
trồng và vật nuôi.

Hiểu
được vai trò
của người
lãnh
đạo
trong việc
phát triển
đất nước

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức của học sinh đã có về kinh tế Liên Bang Nga.
- Kiểm tra phần bài tập về nhà mà giáo viên đã giao cho học sinh vào tiết trước (bài
tập 2 sách giáo khoa)
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến
thức của bài học cho HS.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- GV sử dụng Phương pháp pháp vấn, hoạt động cá nhân.
- khai thác kiến thức từ từ bảng số liệu và biểu đồ.
3. Phương tiện
- Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có)
- Biểu đồ sản lượng lương thực của Liên.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Giáo viên gọi một số học sinh để kiểm tra cần bài làm về nhà đã giao

trong tiết trước.
- Bước 2: Giáo viên công bố biểu đồ chuẩn để học sinh đối chiếu, so sánh và sữa
ba bài làm của mình; yêu cầu học sinh đọc to phần nhận xét về sản lượng lương
thực của Liên bang Nga qua các năm.
- Bước 3: GV ghi nhanh các thông tin của học sinh lên bảng về cho học sinh xem
qua hình ảnh và thành tựu trong nông nghiệp của Liên bang Nga những năm gần
đây.

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

15


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
/>
Lúa mì là sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chính của NgaMột
(Nguồn
xem thêm
: ) thành phố Krasnoy
vụ thuvàhoạch
lúa mìtạigần

- Bước 4: Sau khi nhận xét về sản lượng lương thực của Liên bang Nga, giáo viên
dẫn dắt vào bài về đầu tiên là tìm hiểu về các sản phẩm chính, nơi phân bố của các
sản phẩm đó.
( Đảo phần 2 nên tìm hiểu trước về liên quan tới tình huống xuất phát)
NỘI DUNG

Nhận xét:



Từ năm 1995- 2018 sản lượng lương thực của Liên bang Nga tăng không
liên tục, tăng từ 62 triệu tấn Lên 85,9 triệu tấn.



Giai đoạn 1995 - 1998 sản lượng lương thực của Liên bang Nga giảm từ 62
triệu tấn xuống còn 46,9 triệu tấn.



Giai đoạn 1998- 2002 sản lượng lương thực của Liên bang Nga tăng từ 46,9
triệu tấn lên 92 triệu tấn.



Giai đoạn 2002- 2005 sản lượng lương thực của Liên bang Nga giảm nhẹ từ
92 triệu tấn xuống còn 78,2 triệu tấn.



Giai đoạn 2005- năm 2018 sản lượng lương thực của Liên bang Nga tăng trở

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

16


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
lại, tăng từ 78,2 triệu tấn Lên 85,9 triệu tấn.


B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LIÊN BANG NGA
(15 phút)
1. Mục tiêu
- Xác định được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga trên
lược đồ.
- Nhắc lại được đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế để giải thích sự phân bố
các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Liên Bang Nga.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm/ mảnh ghép.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ.
3. Phương tiện: Hình 8.10 Phân bố sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Vòng 1-Nhóm chuyên gia (3 phút)
GV chia lớp thành 6 nhóm (12 nhóm nếu lớp đông và phân thành 2 cụm) và
giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành trong thời gian 3 phút. Nội dung tìm hiểu là
các sản phẩm nông nghiệp chính, nơi phân bố và giải thích tại sao phân bố ở đó
theo phiếu học tập như sau: (Mỗi học sinh hoàn thành sản phẩm của mình trên giấy
note hoặc vở nháp)
SẢN PHẨM
NƠI PHÂN BỐ
GIẢI THÍCH








Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Nhóm 5:

củ cải đường.
lợn
bò và cừu.
rừng.
thú có lông quý

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

17


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11


- Bước 2: Vòng hai: tạo nhóm mảnh ghép (15 giây)
+ Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh
ghép mới. (kết dọc các nội dung)
+ HS đem theo giấy Note hoặc vở nháp có ghi kết quả thảo luận ở bước 1.
+ Nhóm ghép đi đến các số vị trí tương ứng để hoàn thành phiếu học tập theo mẫu
sau trên giấy A1 hoặc bảng phụ. (Thời gian hoàn thành là 5 phút)
Vùng/ Phía

Đồng bằng Đông
Âu

Phía Bắc

Phía
Nam

Đồng bằng Tây Xi
bia
Phía Bắc

Phía
Nam

Cao nguyên Trung
Xibia
Phía Bắc

Phía
Nam

Sản phẩm
nông
nghiệp
Giải thích

- Bước 3: Các nhóm trưng bày sản phẩm, giáo viên gọi 1 nhóm bất kì để trình bày;
Nhận xét góp ý với những sản phẩm hoàn thiện, rút kinh nghiệm (nếu có) các nhóm
vòng chuyên gia không tốt làm ảnh hưởng tới kết quả nhóm mảnh ghép.
- Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
(Tham khảo thêm bản đồ phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga
)


NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

18


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Giáo viên mở rộng về nuôi thú có lông quý ở phía Bắc Liên Bang Nga

Người Nenets (vùng Xibia của Nga sống
yếu bằng
nuôicực,
tuầndalộc
Vớichủ
cái lạnh
cắt danghề
ở vùng
của các loài thú có lông quý sẽ tạ

Vùng/ Phía

Sản phẩm nông nghiệp

Lúa mì
Rừng

Giải thích

- Khí hậu ít lạnh gi


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu SỰ THAY ĐỔI GDP CỦA LIÊN BANG NGA
(20 phút)
1. Mục tiêu
- Biết chọn biểu đồ phù hợp với yêu cầu của bài.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

19


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
- Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang
Nga.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Sử dụng biểu đồ, bảng số liệu.
3. Phương tiện: Bảng số liệu GDP của Liên Bang Nga qua các năm
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Giáo viên cung cấp BSL mới cho HS và giao nhiệm vụ cho HS
Bảng số liệu về GDP của Liên bang Nga qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
GDP

1990

1995

2000


2004

2010

2015

516,8

395,5

259,7

591,0

1524,9

1326,0

+ Nêu yêu cầu của phần 1.
+ Với yêu cầu của đề bài có thể vẽ những loại biểu đồ nào và biểu đồ nào
thích hợp nhất.
HS suy nghĩ trả lời: Có thể vẽ biểu đồ cột hoặc đường, tuy nhiên vì khoảng
cách năm quá xa nên biểu đồ đường sẽ thích hợp hơn.
- Bước 2: GV: Những lưu ý khi vẽ biểu đồ cột, đường. GV yêu cầu 2 HS lên bảng
vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở. Thời gian hoàn thành vẽ là 15 phút.
- Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách các HS nhận xét và bổ
sung kết quả của 02 HS vẽ trên bảng. GV nhắc lại các lưu ý khi vẽ biểu đồ; nhận xét
và đánh giá kết quả thực hiện của HS.
- Bước 4: GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS

+ Dựa vào biểu đồ vừa vẽ, hãy rút ra nhận xét.
+ Em có thể nêu nguyên nhân của sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga
- Bước 5: GV gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng
nghe và bổ sung, thảo luận thêm. GV chốt kiến thức; nhận xét và đánh giá kết quả
thực hiện của HS.
NỘI DUNG
a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất (biểu đồ cột hoặc đường): nên chọn biểu đồ đường.

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

20


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11

b. Nhận xét
+ Giai đoạn 1990 – 2015, GDP của Liên Bang Nga tăng không liên tục, tăng từ
516 tỉ USD lên 1326 tỉ USD, tăng 809,2 tỉ USD (gấp gần 2,6 lần)
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, GDP của Liên Bang Nga giảm từ 516 tỉ USD
xuống còn 259,7 tỉ USD (giảm 257,1 tỉ USD)
+ Từ năm 200 đến năm 2010, GDP của Liên Bang Nga tăng từ 259,7 tỉ USD lên
1524,9 tỉ USD (gấp gần 5,9 lần)
 Nguyên nhân: Do thực hiện chiến lược kinh tế mới đúng đắn.
+ Từ năm 2010 đến năm 2015, GDP của Liên Bang Nga giảm từ 1524,9 tỉ USD
xuống còn 1326 tỉ USD (giảm 198,9 tỉ USD) .
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu: giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức rèn luyện các kĩ năng đã
được tìm hiểu trong bài học.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Tổ chức trò chơi.
3. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi nhóm sẽ trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm mà GV đã chuẩn bị sẵn trong vòng 3 phút. Nhóm nào có nhiều đáp án đúng
nhất và thời gian nhanh nhất là đội chiến thắng.
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

21


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
- Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến
thắng.
CÂU HỎI
Cho BSL sau: GDP Liên Bang Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1995
2000
2004
2010
2015
GDP
967,3
363,9
259,7
582,4
1524,9
1356,0
Dựa vào BSL trên chọn đáp án đúng cho câu hỏi 1 và 2 dưới đây:

Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga giai
đoạn 1990 – 2015.
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp
Câu 2. Một trong những nguyên nhân cơ bản làm cho GDP của Liên Bang Nga tăng
trong giai đoạn 2000 – 2010 là do
A. Liên Bang Nga thực hiện chiến lược kinh tế mới.
B. Thoát khỏi sự bao vây cấm vận về kinh tế.
C. Có nguồn tài nguyên phong phú, lực lượng lao động có trình độ cao.
D. Huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài.
Câu 3. Nhận xét đúng nhất về sự phân bố cây lương thực và củ cải đường của Liên
bang Nga là
A. đồng bằng Tây Xi bia và cao nguyên Trung Xi bia.
B. đồng bằng Đông Âu và Đồng bằng Tây Xi bia.
C. đồng bằng Đông Âu và cao nguyên Trung Xi bia.
D. đồng bằng Đông Âu và phía nam Đồng bằng Tây Xi bia.
Câu 4. Các vật nuôi chính của Liên Bang Nga là
A. Bò, cừu, trâu.
B. Bò, lợn, dê.
C. Bò, cừu, lợn.
D. Bò, trâu, ngựa.
Câu 5. Vùng kinh tế nào sau đây của Liên bang Nga sẽ phát triển để hội nhập vào
khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
A. Vùng Viễn Đông.
B.Vùng vùng u ran.
C. Vùng trung ương.
D. Vùng trung tâm đất đen.
d. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (5 phút)

1. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thiện và tự nhận xét bài làm của mình.
- Có sự chuẩn bị cho tiết học sau
2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

22


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
3. Hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
✔ HS hoàn thiện bài thực hành. Nhận xét và rút kinh nghiệm khi làm bài thực
hành.
✔ Tìm các hình ảnh, số liệu đất nước Nhật Bản.
- Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

23


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
Tuần ……… - Ngày soạn: ………………………
PPCT: Tiết ……………………

Bài 9. NHẬT BẢN
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật
Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên nhi ên và phân tích
được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển
kinh tế Nhật Bản.
- Phân tích được các đặc điểm
dân cư và ảnh hưởng của chúng
tới kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay.
- Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên

khoáng sản của Nhật Bản.
- Phân tích được các bảng số liệu để rút ra các đặc điểm cơ bản về dân cư và tốc
độ tăng GDP của Nhật Bản qua các thời kì.
- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí Nhật Bản, các đảo Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-côcư, Kiu-xiu.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.
3. Thái độ
Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên,
sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

24


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 11
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nước
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Nội dung các trò chơi, bản đồ SGK phóng to.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
- Tìm hiểu trước thông tin về Nhật Bản.
- Giấy A4

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Vận dụng
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
thấp
cao
- Vị trí địa lí, đặc điểm Phân tích những
So sánh Học hỏi tinh
lãnh thổ của Nhật Bản. thuận lợi và khó các điều kiện thần học tập,
- Đặc điểm tự nhiên khăn của điều kiện để phát triển làm việc của
của Nhật.
tự nhiên và dân cư kinh tế của người Nhật
- Đặc điểm dân cư, đối với sự phát triển Nhật
Bản để áp dụng
kinh tế của Nhật.
kinh tế Nhật Bản.
với
Việt cho
chính
Nam.
bản thân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ
của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức nền tảng về Nhật Bản của học sinh.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
Trò chơi “AI NHANH HƠN”

3. Phương tiện
- Giấy A4
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị bút và một tờ giấy
A4, phổ biến luật chơi.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Trong thời gian 5 phút, các nhóm sẽ thực hiện 2 lượt chơi:

NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÝ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ

25


×