Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án địa lý tham khảo bồi dưỡng lớp 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.33 KB, 70 trang )

Giáo án địa lý lớp 6
Ngày soạn: 11/ 08/ 2009
Ngày dạy: 13/08/2009
Tiết 1:
bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết đợc
cần phải học môn địa lí nh thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phơng vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
III.Tiến trìnhtổ chức dạy học
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

*Hoạt động 1: Tìm hiĨu néi dung cđa m«n 1. Néi dung cđa m«n địa lí 6:
- Trái đất là môi trờng sống của con ngđịa lí 6:
ời với các đặc điểm riêng về vị trí trong
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức vũ trụ, hình dáng, kích thớc, vận động
môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng của nó.


trong trờng THCS.
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trờng sống của con ngời với
các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ,
hình dáng, kích thớc, vận động của nó.
- HÃy kể ra 1 số hiện tợng xảy ra trong thiên - Sinh ra vô số các hiện tợng thờng gặp
nh:
nhiên mà em thờng gặp?
+ Ma.
+ Ma.
+ Gió.
+ Gió.
+ BÃo.
+ BÃo.
+ Nắng.
+ Nắng.
+ Động đất.
+ Động đất
-Ngoài ra Nội dung về bản đồrất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chơng
1


Giáo án địa lý lớp 6
trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về
bản đồ, phơng pháp sử dụng, rèn kỹ năng về
bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý
thông tin
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khi học môn địa lí -Nội dung về bản đồ là 1 phần của chơng trình, giúp học sinh kiến thức ban
nh thế nào

đầu về bản đồ, phơng pháp sử dụng, rèn
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập,
phân tích, sở lý thông tin
cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.

2. Cần học môn địa lí nh thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.

4. Củng cố:
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nµo cho tèt?
5. Híng dÉn :
- Häc sinh häc bµi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 1. (Giờ sau học)
Ngày soạn: 17/ 08/ 2009
Ngày dạy: 20/08/2009
Chơng I: Trái đất
Tiết 2
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành tinh
trái đất nh: Vị trí, hình dạng và kích thớc.
- Hiểu 1 sè kh¸i niƯm: Kinh tun, vÜ tun, KT gèc, VT gốc.
- Xác định đợc đờng xích đạo, KT tây, KT đông, VT bắc, VT nam.

2. Kỹ năng:
- Quan sát, vẽ địa cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II. chuẩn bị:
1.GV: Quả địa cầu.
2


Giáo án địa lý lớp 6
2.HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định :
2. Kiểm tra
- H: Em hÃy nêu 1 số phơng pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

*Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ
mặt trời:
-Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết:
-HÃy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
(Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao
hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vơng, hải vơng,
diêm vơng.)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?


1. Vị trí của trái ®Êt trong hƯ mỈt
trêi:
- MỈt trêi, sao thủ, sao kim, trái đất,
sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vơng,
hải vơng, diêm vơng.

Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần mặt trời.)
-ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí
của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời không ?
Tại sao ?(Không vì khoảng cách từ trái đất - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự
đến mặt trời 150km vừa đủ để nớc tồn tại ở xa dần mặt trời.
thể lỏng, cần cho sự sống )
.
*Hoạt động 2: . Hình dạng, kích thớc của
trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa
vào H2 SGK cho biết:
- Trái đất có hình gì?( Trái đất có hình cầu)
- Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?(Quả địa
cầu )
- QSH2 cho biết độ dài của bán kính và đờng xích đạo trái đất ?
*Hoạtđộng3: Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Yêu cầu HS quan sát H3 SGK cho biÕt?
- C¸c em h·y cho biÕt c¸c ®êng nèi liỊn 2
3

-ý nghÜa vÞ trÝ thø ba cđa trái đất là 1

trong những điều kiện rất quan trọng để
góp phần nên trái đất là hành tinh duy
nhất có sù sèng trong hƯ mỈt trêi .


Giáo án địa lý lớp 6
điểm cực Bắc và Nam là gì?( Các đờng kinh
tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực nam,
có độ dài bằng nhau)
- Những đờng vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các đờng kinh tuyến là những
đờng gì ? ( Các đờng vĩ tuyến vuông góc với
các đờng kinh tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về
cực)
- Xác định trên quả địa cầu đờng kinh tuyến
gốc ?(Là kinh tuyến 00qua đài thiên văn G
rinuýt nớc anh )
- Có bao nhiêu đờng kinh tuyến?
- Có bao nhiêu đờng vĩ tuyến?
- Đờng vĩ tuyến gốc là đờng nào? (Vĩ tuyến
gốc là đờng xích đạo, đánh số 0o.)
- Em hÃy xác định các đờng KT đông và KT
tây?(Những đờng nằm bên phải đờng KT
gốc là KT đông.
- Những đờng nằm bên trái là KT Tây)
-Xác định đờng VT Bắc và VT Nam?
. (VT Bắc từ đờng XĐ lên cực bắc.
- VT Nam từ đờng XĐ xuống cực Nam)


2. Hình dạng, kích thớc của trái đất
và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Trái đất có hình cầu.
- Quả địa cầu.
- kích thớc trái đất rất lớn. Diện tích
tổng cộng của trái đất là 510triệu km2
3.Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Các đờng kinh tuyến nối từ hai điểm
cực bắc và cực nam, có độ dài bằng
nhau
- Các đờng vĩ tuyến vuông góc với các
đờng kinh tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích
đạo về cực

Là đờng kinh tuyến gốc. Là kinh tuyến
00qua đài thiên văn G rinuýt nớc anh
- Có 360 đờng kinh tuyến.
- Có 181 đờng vĩ tuyến.
- Vĩ tuyến gốc là đờng xích đạo, đánh
số 0o.
- Đờng XĐ là đờng VT lớn nhất chia
Trái Đất thành 2 nửa bằng nhau.
- Những đờng nằm bên phải đờng KT
gốc là KT đông.
- Những đờng nằm bên trái là KT Tây.
- VT Bắc từ đờng XĐ lên cực bắc.
- VT Nam từ đờng XĐ xuống cực Nam.
+ Công dụng : Các đờng KT,VTdùng để
xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề

4


Giáo án địa lý lớp 6
mặt trái đất.
4. Củng cố :
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thớc?
- Các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến?
5. Hớng dẫn :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trớc bài 3.
- Giờ sau häc.

Ngày soạn:

5


Giáo án địa lý lớp 6
Ngay dy :

TIT 3

RẩN LUYN VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
CỦA TRÁI ĐẤT (Thực hành trên quả địa cầu)

I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
+ HS nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc

điểm của Trái Đất .
+ Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc .
2.Kĩ năng :
+ Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây .trên quả địa cầu
+ Rèn kỹ năng sống:Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp làm chủ bản than.
3.Thái độ:
+Có ý thức học tập đúng , xác định đúng vị trí Mặt Trời, các đường kinh –vĩ tuyến và
các nữa cầu .
II.Trọng tâm:
+Hình dạng Trái đất và hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu.
III.Chuẩn bị:
GV :- Quả địa cầu
- Hình các hành tinh, kích thước của Trái Đất và các đường kinh –vĩ tuyến
HS : Sgk, đọc bài trước ở nhà .
IV.Tiến trình :
1.Kiểm tra miệng: (5’)
Nêu đặc điểm của đường kinh tuyế, vĩ tyến?
2.Bài mới:(35’)
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1:(3’)
- Gv ? Em hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt
Trời? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ?
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần
Mặt Trời
-Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời
có sự sống. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
là 150 triệu km là khoảng cách đầy đủ để nước tồn
tại ở thể lỏng


Nội dung bài học
I Vị trí của trái đất trong hệ mặt
trời

-Trong hệ Mặt trời:Trái đất ở vị trí 3
trong số 8 hành tinh xoay quanh Mặt
trời.

-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo II Hình dạng, kích thước của Trái
Hoạt động 2(32’)
Quan sát quả địa cầu
? Trái Đất có dạng hình gì ?
Hs - Trái Đất có dạng hình cầu
-Trái Đất có dạng hình cầu và có
6


Giáo án địa lý lớp 6
Gv Dựng qu a Cu giới thiệu đây là mơ hình thu
nhỏ của Trái Đất
Gv ? Cho biết độ dài của bán kính và đường xích
đạo của Trái Đất ?
GV - Giới thiệu diện tích tổng cộng của Trái Đất là
510 triệu km2
Gv- Dùng quả Địa Cầu quay quanh trục, đây là trục
tưởng tượng thực tế khơng có thật, có hai điểm đứng
n là cực Bắc và cực Nam
Gv - Cho hs quan sát quả địa cầu, chia lớp ra thành
3 nhóm và trả lời

N1 ? Chỉ các đường kinh tuyến?Khoảng cách
giữa chúng?Đếm số lượng đường kinh tuyến?

kích thước rất lớn
-Là đường kinh tuyến, có độ dài bằng
nhau
-Là đường vĩ tuyến, nằm song song
nhau
-Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi
qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn
-Vĩ tuyến gốc là đường trịn lớn nhất
gọi là đường xích đạo .

N2 N1 ? Chỉ các đường vĩ tuyến?Khoảng cách
giữa chúng với xich đạo?Đếm số lượng đường
kinh tuyến?
N3 ? Xác định trên quả địa cầu Kinh tuyến gốc,
Vĩ tuyến gốc ?
3.Câu hỏi và bài tập củng cố:4’

-Em hãy chọn câu trả lời đúng
+ Kinh tuyến gốc là kinh tuyến :
a/ Vuông gốc với vĩ tuyến .
b/ Đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh và được
đánh số o
x
c/ Đối diện kinh tuyến 180 trái đất
4.Hướng dẫn về nh (1)
- Hc bi

- Chun b bi mi:

Ngày soạn: 15/ 09/ 2013
7


Giáo án địa lý lớp 6
Ngày dạy : 17/09/2013
Tiết 4
Bài 3:khái niệm bản đồ. Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
3.Thái độ: HS yêu thích nôm học
II. Chuẩn bị:
1.GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.HS: SGK
III. Tiến trìnhtổ chức dạy học:
1. ổn định : (1)
2. Kiểm tra (5)
- Bản đồ là gì?
- TL: Phần 1. (SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
cho biết:
- Bản đồ là gì? (Là hình vẽ thu nhỏ tơng
đối chính sác về vùng đất hay toàn bộ bề

mặt trái đất trên một mặt phẳng)
*Hoạt động 2: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện
cùng 1 lÃnh thổ nhng có tỉ lệ khác nhau
(H8, 9) cho biết:
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?(Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số
giữa các khoảng cách tơng ứng trên thực
địa.)
- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?( Tỉ lệ bản đồ
giúp chúng ta có thể tính đợc khoảng cách
tơng ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng)
- Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện ở mÊy d¹ng?
( BiĨu hiƯn ë 2 d¹ng)
.VD: TØ lƯ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản ®å ë 2 H8, 9
VD: H×nh 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn
8

Nội dung
1.Bản đồ là gì :
-Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối chính sác
về vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất
trên một mặt phẳng
2. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:


+ Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng
cách tơng ứng trên thực địa.
+ ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có
thể tính đợc khoảng cách tơng ứng trên
thực địa 1 cách dễ dàng.

+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lƯ sè.
- Thíc tØ lƯ.

VD: H×nh 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ


Giáo án địa lý lớp 6
-BĐ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi
tiết hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào
yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ)
*Hoạt động 3: Đo tính các khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK
cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thớc?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực địa
theo đờng chim bay từ khách sạn Hải vân
-khách sạn thu bồn.
- Nhóm 2: :Đo và tính khoảng cách thực

địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hoà
bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: :Đo và tính chiều dài của đờng
Phan bội châu (Đoạn từ đờng trần quý Cáp
-Đờng Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: :Đo và tính chiều dài của đờng
Nguyễn Chí Thanh (Đoạn ®êng Lý thêng
KiƯt - Quang trung )
Híng dÉn : Dïng com pa hoặc thớc kẻ
đánh dấu rồi đặt vào thớc tỉ lệ. Đo khoảng
cách theo đờng chim bay từ điểm này đến
điểm khác.

= 7.500cm ngoài thực tế
- Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế
3. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ số trên bản
đồ:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ thớc.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ số.

4. Củng cố:
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đờng Trần Quí Cáp -> Lý Tù Träng?
5. Híng dÉn HS häc:

+ Lµm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ øng 200000cm thùc tÕ =2km
5 cmB§ øng 5X200000cm thùc tÕ =1000000cm=10km
+BT3: KCBĐX tỉ lệ =KCTT
KCTT:KCBĐ=tỉ lệ HN đi
HPhòng=105km=10500000cm:15=700000.
tỉ lệ :1:700000
Ngày soạn: 21/ 09/ 2013
Ngày dạy: 24/09/20013
9


Giáo án địa lý lớp 6
Tiết 5
Bài 4: Phơng hớng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa
lí.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS cần nắm đợc các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa
cầu.
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát.
- Phân tích.
- Xác định phơng hớng trên bản đồ.
3.Thái độ : yêu thích nôm học
II.Chuẩn bị :
1.GV - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.

- Quả địa cầu.
2.HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

*Hoạt động 1: Phơng hớng trên bản đồ:

1. Phơng hớng trên bản đồ:

- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
- Các phơng hớng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đờng KT là hớng Bắc.
- Đầu phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy trên cơ sở xác định phơng hớng trên bản
đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)
- Trên BĐ có BĐ không cthể hiện KT&VT
làm thế nào để xác định phơng hớng ?(Dựa

- Đầu phía trên của đờng KT là

hớng Bắc.
- Đầu phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)

10


Giáo án địa lý lớp 6
vào mũi tên chỉ hớng bắc

Vậy trên cơ sở xác định phơng hớng trên bản đồ là dựa vào
KT,VT
- Trên BĐ có BĐ không cthể
hiện KT&VT dựa vào mũi tên
chỉ hớng bắc

*Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ cắt nhau giữa 2 đờng KT và VT cắt
qua đó. (KT20, VT10).
- Đa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác định
toạ độ địa lí.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tËp a, b, c, d cho
biÕt:
HS: Chia thµnh 3 nhãm.
- Nhãm 1: a.
- Nhãm 2: b.

- Nhãm 3: c.
HS: Lµm bài vào phiếu học tập.
Thu phiếu học tập.
- Đa phiếu thông tin phản hồi.
GV: Chuẩn kiến thức.
a) Hớng bay từ HN Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130oĐ
10oB
B: 110oĐ
10oB
C: 130oĐ
0o
c) E: 140oĐ
0o
D: 120oĐ
10ON

2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm
gọi là toạ độ địa lí của điểm đó.
VD: C: 20o Tây
10o Bắc
3. Bài tập:
a) Hớng bay từ HN Viêng
Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.

- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130o§
10oB
B: 110o§
10oB
C: 130o§
0o
c) E: 140o§
0o
D: 120o§
10ON
d) Tõ 0 -> A, B, C, D ...

4. Củng cố:- Xác định phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Hớng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trớc bài 5. (Giờ sau học)
Ngày soạn: 29/9/2013
Ngày dạy:1/10/2013
11


Giáo án địa lý lớp 6
Tiết 6
Bài 5: Kí hiệu bản đồ.
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.

- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
3. Thái độ: yêu thích nôm học
II.Trọng tâm: Phần 2
III. Chuẩn bị:
1.GV: Bản đồ các kí hiệu.
2.HS: SGK
.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị:( 4’)
KiĨm tra BT1. (SGK)
3. Bµi mới:(37)
- Giới thiệu bài(1)Tiết trớc chúng ta đà tìm hiểu về phơng hớng trên bản
đồ.Vậy khi vẽ BĐ các điaị hình đợc kí hiệu ntn chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết hôm nay.
- Bài: mới
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1:( 22p)
bản đồ:

Nội dung

Các loại ký hiệu 1. Các loại ký hiệu bản đồ:

- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng
chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS:
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
giải ? (bảng chú giải giải thích néi dung vµ
ý nghÜa cđa kÝ hiƯu )

- Cho biÕt các dạng kí hiệu đợc phân loại
nh thế nào?
- Thờng phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đờng.
+ Diện tích.

- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ớc
- bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu

- Thờng phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đờng.
+ Diện tích.
- Phân 3 dạng:

12


Giáo án địa lý lớp 6
HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:

+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tợng hình.

- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
- Phân 3 dạng:

+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tợng hình
- ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
*Hoạt động 2:(15)
địa hình trên bản đồ.

2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Cách nhau 100 mét.

Cách biểu hiện

- Dựa vào thớc màu và tỉ lệ cách đờng
đồng mức, nằm gần nhau hay cách xa
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho nhau ta có thể thấy đợc sờn tây dốc hơn sờn đông, sờn đông thoải hơn.
biết:
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
- Dựa vào đâu để ta biết đợc 2 sờn tây - màu hay đờng đòng mức.
-Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa
đông sờn nào cao hơn sờn nào dốc hơn?
hình việt nam
thức.
GV giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu +Từ 0m-200m màu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
hiện độ cao
+từ 500m-1000m màu đỏ.
+Từ 0m-200m màu xanh lá cây
+từ 2000m trở lên màu nâu.
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.

+từ 500m-1000m màu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu.
4.Củng cố :(3)
H: Em hÃy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tợng nh sau:
HS: - Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
5. Hớng dẫn HS học:(1)
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 6. (Giờ sau häc)

13


Giáo án địa lý lớp 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6:
Kiểm tra viết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình
dạng trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phơng hớng trên bản đồ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập
3.Thái độ: giáo dục ý thøc tù gi¸c trong häc tËp
II Chuẩn bị
1.Ma trận kiĨm tra 2 chiều:
Mức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
độ
TNKQ
TNTL
TNK TNTL TNK
TNTL
Q
Q
Biết vị trí của
Nêu KN
Vị trí, hình
TĐ trong hệ
kinh
dạng và kích
mặt trời, hình
tuyến, vĩ
thớc của
dạng và kích
tuyến
Trái đất
thớc của TĐ
2điểm =
50%TSĐ
50%TĐ
20%TSĐ
=1điểm)
=1điểm)
Phân

biệt kinh
Kinh độ, vĩ
Tính kinh tuyến,
độ, vĩ độ
độ, kinh
vĩ tuyến dựa vào
tuyến, vĩ
khoảng cách độ
tuyến
66.7%
30%TSĐ= 3
33.3% TSĐ= 1
TSĐ= 2
điểm
điểm
điểm

Tỉ lệ bản đồ,
bản đồ
50% TSĐ=
5 điểm
TSĐ 10

Định
nghĩa đơn
giản về
bản đồ, tỉ
lệ bản đồ
60%TSĐ
= 3 điểm


Tính khoảng
cách dựa vào tỉ lệ
bản đồ
40% TSĐ= 2
điểm
2 điểm= 20%
TSĐ

5 điểm= 50% TSĐ

2.Đề bài:
Phn 1:Trắc nghiệm khách quan(1)
14

3 điểm= 30% TS§


Giáo án địa lý lớp 6
+HÃy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1(0,5đ):theo thứ tự xa dần mặt trời, trái ®Êt n»m ë vÞ trÝ thø mÊy .
a.Thø 1
b.Thø 2
c.Thø 3
d.Thứ 4
Câu 2(0,25đ) Trái đất có dạng hình gì.
a. Hình bầu dục
b. Hình tròn c. Hình cầu
d. Hình vuông.
Câu 3(0,25đ)Đờng xích đạo trái đất có độ dài bằng bao nhiêu

a.dài 40100km
b.Dài 40076km c.Dài 40120km
d.Dài 40200km
+HÃy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để đợc câu đúng
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1(3đ): Bản đồ là gì , Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điêù gì?
Câu 2 (2đ): . khoảng cách trên thực địa là 50km,hÃy tính khoảng cách trên bản đồ
,khi bản đồ có tỉ lệ là:
a, 1 : 100.000; b,1: 200.000
Câu 3( 2 điểm): Phân biệt kinh độ, vĩ độ của 1 điểm
Câu 4 (2 điểm):
a, Nêu KNkinh tuyến, vĩ tuyến
b, Nêú cứ cách 5 ®é ta vÏ 1 kinh tuyÕn vµ 1 vÜ tuyÕn thì:
+ Ta vẽ đợc tất cả bao nhiêu đờng kinh tuyến?
+ Ta vẽ đợc tất cả bao nhiêu đờng vĩ tuyến?

3.Đáp án - biểu điểm :
Phần 1trắc nghiệm khách quan (1đ)
1-C; 2-C; 3- B
Phần II trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1(3đ)
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tơng đối chính xác vì một khu vực hay toàn
bộ bề mặt trái đất
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết mức độ thu nhỏ bao nhiêu lần của K/c trên bản đồ so với k/c
ngoài thực tế
- Câu2 (2đ) .
a, 6cm
b,12cm
Câu 3 : (2 điểm)
a, Giống : 1 điểm

b, Khác : 1 điểm
Câu 4 : KN kinh tuyến (0,5 ®iÓm)
KN vÜ tuyÕn ( 0,5 ®iÓm)
Cã 72 KT (0,5 ®iÓm)
37 VT ( 0,5 điểm)
III.Tổ chức kiểm tra:
1.ổn định tổ chức:(1)
15


Giáo án địa lý lớp 6
2. Cung cấp đề cho HS: Phát đề (1)
3. HS làm bài (39)
4.Củng cố (3)
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn : (1)
- Đọc trớc bài 7 (Giờ sau học

Ngày soạn:
Ngày dạy:
16


Giáo án địa lý lớp 6
Tiết 7:
Bài 7: Sự tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:

- HS nắm đợc: Sự chuyển động tự quay quanh trục tởng tợng của Trái đất.
Hớng chuyển động của nó từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
- Trình bày đợc hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Hiện tợng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự chênh lệch
2. Kỹ năng: Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Trọng tâm: Phần 1+2
III.Chuẩu bị :
1. GV : Quả địa cầu, tranh
2.HS: SGK , phiếu học tập
IV.Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1( ) Vận động của Trái
đất quanh trục.
- Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến
thức (SGK) cho biết:
- Trái đất quay trên trục và nghiêng trên
MPGĐ bao nhiêu ®é.?
GV: Chn kiÕn thøc.
- Tr¸i ®Êt quay quanh trơc theo hớng
nào?
- Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh
nó trong vòng 1 ngày đêm đợc qui ớc là
bao nhiêu?(24h)

-Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của
trái đất là ?(3600:26=150/h>
60phút :150 =4phút /độ)
-Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu
giờ khác nhau ?(24 giờ )
-gv 24giờ khác nhau ->24khu vực giờ

Nội dung
1. Vận động của Trái đất quanh trục.

-Hớng tự quay trái đất Từ Tây sang
Đông
-Thời gian tự quay1vòng 24 giờ

- Chia bề mặt trái đất thành 24khu vực
giờ
-Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ
khu vực
-Giờ gốc (GMT)khu vực có kt gốc đi
qua chính giữa làm khu vực gìơ gốc và
đánh số 0(còn gọi giờ quốc tế )
17


Giáo án địa lý lớp 6
(24 múi giờ )
-Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ ,chênh
nhau bao nhiêu giờ ? mỗi khu vực giờ
rộngbaonhiêu
kinh tuyến ?(360:24=15kt) )

-Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực
giờ có ý nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới
năm 1884hội nghÞ quèc tÕ thèng nhÊt
lÊy khu vùc cã kt gèc làm giờ gốc .từ
khu vực giờ gốc về phía đông là khu có
thứ tự từ 1-12
- Yêu cầu HS quan s¸t H 20 cho biÕt
Níc ta n»m ë khu vùc giê thø mÊy?(7).
- Khi khu vùc giê gèc lµ 12 giờ thì nớc
ta là mấy giờ?(19giờ )
- Nh vậy mỗi quốc gia có giờ quy định
riêng
trái đất quay từ tây sang đông đi về phía
tây qua 15kinh độ chậm đi 1giờ (phía
đông nhanh hơn 1giừ phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ớc đờng
đổi ngày quốc tế kt1800

-

-Phía đông có giờ sớm hơn phía tây
-KT1800 là đờng đổi ngày quốc tế

2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái đất
a. Hiện tợng ngày đêm
* Hoạt động 2( ) Hệ quả sự vận động - khắp mọi nơi trái đất đều lần lợt có
ngày đêm
tự quay quanh trục của Trái đất

GV: Yêu cầu HS quan sát H 21 cho biết: -diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi
là ngày còn dt nằm trong bóng tối là
- Trái đất có hình gì?
-Em hÃy giải thích cho hiện tợng ngày đêm
và đêm trên Trái đất?
b. Do sự vận động tự quay quanh trục
của Trái đất nên các vật chuyển động
(Chuyển ý)
trên bề mặt trái đất đều bị lệch hớng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho
+ Bán cầu Bắc: 0 -> S (bên phải)
biết:
- ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo hớng n
+ Bán cầu Nam: P -> N (bên trái)
- Còn ở bán cầu Nam
GV: Chuẩn kiến thức
4. Củng cố:
+ Bài tập: Khoanh tròn vào ý đúng
- Trái đất có hình gì?
a. Hình bầu dục
c. Hình tròn
b. Hình cầu
d. Hình vuông
18


Giáo án địa lý lớp 6
5. Hớng dẫn HS học:
- Làm BT 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 8 (Giờ sau học).

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8
Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
I.Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- Hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời
- Thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động
- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của Trái
đất.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Trọng tâm: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1GV: - Quả địa cầu- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời
2 HS: SGK, phiếu học tập
IV/ Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài :
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh
trục theo hớng nào?HS: Trả lời. (66033 Tây -> Đông)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hoạt động 1( ): Sự chuyển động của
Trái đất quanh Mặt trời.
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS

quan sát
-Nhắc lại chuyển động tự quay quanh
trục ,hớng độ nghiêng của trục trái đất ở
các vị trí xuân phân, hạ trí, thu phân,
đông trí ?
-Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và
trên trục của trái đất thì trái đất cùng lúc
tham gia mấy chuyển động ? hớng các
vận động trên ?sự chuyển động đó gọi là
gì ?
- GVdùng quả địa cầu lạp lại hiện tợng

1. Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt
trời.
-Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo
hớng từ Tây sang Đôngtrên quỹ đạo có hình
elíp gần tròn .

19


Giáo án địa lý lớp 6
chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các
vị trí xuân phân ,hạ trí ,thu phân ,đông
trí .yêu cầu học sinh làm lại .
- Thời gian Trái đất quay quanh trục của
trái đất 1vòng là bao nhiêu ?(24h)
- Thời gian chuyển động quanh Mặt trời
1vòng của trái đất là bao nhiêu ?
(365ngày 6h )

- Tại sao hớng nghiêng và độ nghiêng
của trục Trái đất không?( quay theo 1hớng không đổi )
* Hoạt động 2( ): Hiện tợng các mùa
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
Khi chuyển động trên quỹ đạo trục
nghiêng và hớng tự quay của trái đất có
thay đổi không ?(có độ nghiêng không
đổi ,hớng về 1phía )
- Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về
phía Mặt trời? ( Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa
cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.)
-Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía
Mặt trời? (Ngày 22/12 (đông chí): Nửa
cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều
hơn).
-GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời
nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa
nóng và ngợc lại nên ngàyhạ trí 22/6là
mùa nóng ở bán cầu bắc ,bán cầu nam là
mùa đông
GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK)
cho biết:
- Trái đất hớng cả 2 nửa cầu Bắc và
Nam về Mặt trời nh nhau vào các ngày
nào? ( Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh
sáng Mặt trời chiếu thẳng vào đờng xích
đạo.)
- Vậy 1 năm có mấy mùa? (Xuân Hạ
- Thu - Đông)


- 1 vòng = 365 ngày và 6 giờ

2. Hiện tợng các mùa
Có độ nghiêng khôngđổi, hớng về 1phía
- 2nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và
chếch xa mặt trời sinh ra các mùa

- Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về
phía Mặt trời nhiều hơn.
- Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam ngả
về phía Mặt trời nhiều hơn.

- Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng vào đờng xích đạo.)
- Xuân Hạ - Thu - Đông
- Mùa Xuân Thu ngắn và chỉ là những
thời điểm giao mùa.
(các mùa tính theo năm dơng )

4 Củng cố
Bài tập: Đánh dấu (x) vào ô trống có ý đúng:(3phút )
Mặt trời luôn chuyển động
Trái ®Êt ®øng im
X

20


Giáo án địa lý lớp 6
Trái đất luôn luôn chuyển động quay quanh Mặt trời

Trái đất và Mặt trời đều chuyển động
5. Hớng dẫn HS học :
- Làm BT 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 9.(Giờ sau học).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9
Bài 9: Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS cần nắm đợc hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận
động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đờng: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
2.Kĩ năng:
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thợng ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Trọng tâm: Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
III.Chuẩn bị :
1.GV: Hình 24- Quả địa, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.
2.HS :- SGK
IV.Hoạt động dạy và học
1ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hớng nào?
Khi chuyển động quanh Mặt trời, Trái đất có chuyển động quanh trục nữa
không?
( từ tây sang đông Vẫn chuyển động quanh trục chuyển động tịnh
tiến)
3. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1( ): Hiện tợng ngày, đêm
dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái
đất:
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK)
cho biết:
- Tại sao đờng biểu hiện trục Trái đất và
đờng phân chia sáng, tối không trùng

1. Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ
khác nhau trên Trái đất:
- Đờng biểu hiện truc nằm nghiêng trên
MPTĐ 66033.
- Đờng phân chia sáng tối vuông góc vói
MPTĐ
21


Giáo án địa lý lớp 6
nhau? - Đờng biểu hiện truc nằm
nghiêng trên MPTĐ 66033, Đờng phân
chia sáng tối vuông góc vói MPT)
- Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng
gì?( 23027 Bắc, Chí tuyến Bắc)
- Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng
Mặt trời chiếu thẳng vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là gì?

(23027 Nam,Chí tuyến Nam)
GV: Yêu cầu HS quan s¸t H 25 cho biÕt:
- Sù kh¸c nhau về độ dài của ngày, đêm
của các điểm A, B ở nửa cầu Bắc và A,
B của nửa cầu Nam vào ngày 22/6 và
22/12 ?
- Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6
và ngày 22/12 ở điểm C nằm trên đờng
xích đạo?

- 23027 Bắc
- Chí tuyến Bắc

- 23027 Nam
- Chí tuyến Nam

- 22/6: C ngày dài, đêm ngắn
- 22/12: C ngày ngắn, đêm dài

.
* Hoạt động 2( ) ở 2 miỊn cùc sè ngµy 2. ë 2 miỊn cùc sè ngày có ngày, đêm dài
có ngày, đêm dài suốt 24 giê thay ®ỉi st 24 giê thay ®ỉi theo mïa:
theo mùa:
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 25 (SGK)
cho biết:
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài
ngày, đêm của các đuểm D và D ở vĩ
tuyến 66033 Bắc và Nam của 2 nửa địa
cầu sẽ nh thế nào?
-Vĩ tuyến 66033 Bắc và Nam là những

đờng gì?
- Vào các ngày 22/6 và 22/12,
Ngày

Vĩ độ

22/6

66độ33phútB
66độ 33phút N
66độ33phútB
66độ 33phút N

22/12
21/3-23/9
23/9-21/3

Cực bắc
Cực nam
Cực bắc
Cực nam

Số ngày có ngày Số ngày có Mùa
dài 24h
đêm dài 24h
1
1
Hạ
Đông
1

1
Đông
Hạ
186(6Tháng)

186(6Tháng)
186(6Tháng)

186(6Tháng

22

Hạ
Đông
Đông
hạ


Giáo án địa lý lớp 6
Kết luận

Mùahè
1-6 tháng

Mùa đông
1-6Tháng

4. Củng cố
- Dựa vào H24: Em hÃy phân tích hiện tợng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các
ngày 22/6 và 22/12?

5. Hớng dẫn HS học.
- Làm BT 2,3 (SGK).
- Đọc tríc bµi 10.
- Giê sau häc.

23


Giáo án địa lý lớp 6

24


Giáo án địa lý lớp 6

Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày dạy: 12/11/2013
Tiết 12
25


×