Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

vi du ;bài 12.Cơ chế xác đinh giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.87 KB, 14 trang )

Đề cương ôn tập sinh học 9 Trường THCS Xuân Mỹ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
TÓM TẮT CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN
Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghóa
Phân li
F
2
có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ
3 trội – 1lặn
Phân li và tổ hợp của cặp gen
tương ứng
Xác đònh trội thường là tốt
Trội không
hoàn toàn
F
2
có KH xấp xỉ:
1 trội – 2 trung gian; 1 lặn
Phân li và tổ hợp của các cặp
gen tưong ứng
Tạo KH mới trung gian
Di truyền độc
lập
F
2
có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ các
tính trạng hợp thành
Phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen tương ứng
Tạo biến dò tổ hợp
Di truyền giới


tính
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực ; cái
xấp xỉ 1;1
Phân li và tổ hợp của các cặp
NST giới tính
Điều khiển tỉ lệ đực cái
ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST
QUA CÁC KÌ TRONG NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu
NST kép đóng xoắn, đính vào
thoi phân bào ở tâm động
NST kép đóng xoắn cặp NST
tương đồng tiếp hợp theo chiều
dọc và bắt chéo
NST kép co lại thấy rõ số
lượng NST kép.
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và
xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng
xixh1 đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về

2 cực tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập về 2 cực của tế
bào.
Từng NSt kép tách nhau ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn trong nhân với số
lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ
Các NST kép trong nhân với số
lượng n kép = ½ tế bào mẹ
Các NST đơn trong nhân với
số lượng bằng n (NST đơn)
ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ BẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA
CỦA CÁC QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN ,GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Các quá trình Bản chất Ý nghóa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế bào con
được tạo ra đều có bộ NST 2 n như tế
bào mẹ.
Duy trì sự ổn đònh bộ NST qua các thế hệ tế bào
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa.
Các tế bào con có số lượng NST (n) =
½ tế bào mẹ
Góp phần duy trì sự ổn đònh bộ NST qua các thế
hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra
biến dò tổ hợp.
Thụ tinh

Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành
bộ NST lưỡng bội(2n)
Góp phần duy trì sự ổn đònh bộ NST qua các thế
hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra
nguồn biến dò tổ hợp.
Tổ Lý – Hóa - Sinh
1
Đề cương ôn tập sinh học 9 Trường THCS Xuân Mỹ
ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA AND, ARN VÀ PRÔTÊIN
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
AND
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nu A,T,G,X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nu A,U,G,X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển Axit amin
- Tham gia cấu trúc Ribôxôm
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại axit amin
- Cấu trúc ở các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác quá trình TĐC
- Hoocmon điều hòa quá trình TĐC
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng
ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến

Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN
thường tại một điểm nào đó
Mất, thêm, chuyển vò, thay thế
một cặp nucleotit
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dò bội thể và đa bội thể
1. Trình bày cơ chế sinh con trai, sinh con gái ở người, vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ nam
nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1:1
a) Sơ đồ minh họa: P: mẹ bố
44A + XX 44A + XY
Gp: 22A + X 22A + Y , 22 A + X
F
1
: 44A + XX ( con gái) ; 44A + XY ( con trai)
b) Giải thích
- Tính đực cái được quy đònh bởi cặp NST giới tính ( Nữ XX, nam XY)
- Cơ chế tế bào học của sự xác đònh giới tính: là do sự tự nhân đôi và tổ hợp của các cặp NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh:
+ Trong phát sinh giao tử: - Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng duy nhất mang NST X
- Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau
+ Trong thụ tinh:
o Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái
o Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo thành hợp tử XY phát triển thành con trai
c) Tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1 :1
- Sự phân li của cặp NST giới tính XY trong phát sinh giao tử tạo ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với số
lượng ngang nhau. Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 tổ hợp XX ( con gái)
và XY ( con trai) với số lượng ngang nhau do đó tạo ra tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1.
2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN, hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm nào?
* Cấu trúc không gian của ADN

- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải)
- Các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết Hidrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T , G
– X và ngược lại
- Mỗi chu kì xoắn cao 34 A
0
gồm 10 cặp nu
- Đường kính vòng xoắn là 20 A
0
* Hệ quả của NTBS : Khi biết trình tự sắp xếp của các nu trên mạch đơn này có thể suy ra trình tự sắp xếp của các
nu trên mạch đơn kia.
Tổ Lý – Hóa - Sinh
2
Đề cương ôn tập sinh học 9 Trường THCS Xuân Mỹ
3. Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
- Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử , khối lượng có thể đặt đến hàng chục triệu đvC. Được cấu tạo từ các
nguyên tố hóa học là: C,H,O,N,P.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotit gồm 4 loại : A,T,G,X
=> Với hàng triệu nu gồm 4 loại sắp xếp với thành phần , số lượng , trật tự khác nhau tạo cho ADN ở sinh vật vừa
có tính đa dạng, vừa có tính đặc thù:
+ Tính đa dạng của ADN: Với thành phần , số lượng và trật tự sắp xếp khác nhau của các loại nu tạo ra vô số
loại ADN trong các cơ thể sống
+ Tính đặc thù của ADN: mỗi loại ADN có thành phần , số lượng và trật tự xác đònh của các nu.
4. Nêu cấu trúc của ADN: (cộng câu 2 và 3)
5. Hãy giải thích sơ đồ : ADN (gen) mARN  Prôtêin  Tính trạng
- Trình tự các nu trong mạch khuôn của ADN quy đònh trình tự các nu trong mạch mARN
- Sau đó trình tự này quy đònh trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.
- Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào , từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ
thể.
6. Nêu điểm giống nhau giữa ADN , ARN và prôtêin về cấu tạo và chức năng
a) Cấu tạo:

- Đều được xếp vào nhóm đại phân tử
- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Giữa các đơn phân đều có các liên kết hóa học nối lại với nhau để tạo thành mạch hay chuỗi
- Đều có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy đònh
- Đều có nhiều dạng cấu trúc khác nhau trong không gian
- Cấu tạo đều được quy đònh bởi thông tin nằm trong phân tử ADN
b) Chức năng: Đều tham gia vào chức năng truyềøn đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử
7. So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi AND
• Giống nhau:
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu AND dưới tác dụng của enzim
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian lúc NST chưa xoắn
- Đều có hiện tượng tách hai mạch dơn AND
- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nu của môi trường nội bào với các nu trên mạch ADN
• Khác nhau:
Quá trình tổng hợp ARN Quá trình nhân đôi ADN
Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một
gen nào đó
Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử ADN
Chỉ 1 mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn Cả 2 mạch ADN làm mạch khuôn
Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào
chất
Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng
hợp thành phân tử ADN
8. Đột biến gen là gì, Nguyên nhân ?
- Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi về số lượng, thành phần, trình tự các cặp nu xảy ra tại một hoặc 1
số điểm nào đó trên phân tử ADN.
Các dạng đột biến gen: + Mất một cặp nu
+ Thêm một cặp nu
+ Thay thế một cặp nu
- Nguyên nhân :

+ Các tác nhân lí, hóa của ngoại cảnh như: tia tử ngo, tia phóng xạ, xốc nhiệt, các hóa chất
+ Rối loạn trong quá trình sinh lý, hóa sinh trong tế bào, trong cơ thể.
=> ADN bò chấn thương và rối loạn trong quá trình tự sao chép.
Tổ Lý – Hóa - Sinh
3
Đề cương ôn tập sinh học 9 Trường THCS Xuân Mỹ
9. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghỉa của đột biến
gen trong thực tiễn sản xuất?
- Đột biến gen thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất , hài hòa trong kiểu gen và gây ra những
rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin
- Vai trò:
+ Đột biến gen thường tạo ra các gen lặn: chúng chỉ biểu hiện kiểu hình ở thể đồng hợp và trong môi trường
thích hợp.
+ Qua giao phối , nếu gặp tổ hợp gen thích hợp , một đột biến vốn có hại có thể trở thành có lợi
+ Đột biến làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện ngoại cảnh
+ Đột biến có lợi có ý nghóa đối với chăn nuôi và trồng trọt
10. Đột biến cấu trúc NST là gì, Nguyên nhân ?
- Khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST
- Phân loại : Gồm 4 dạng cơ bản sau:
+ Mất một hay một số đoạn trên NST
+ Lặp một hay một số đoạn trên NST
+ Đảo vò trí của 2 đoạn NST
+ Chuyển một đoạn từ 1 NST này sang một NST khác không cùng cặp tương đồng
- Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý, hóa học từ ngoại cảnh. Những tác nhân này làm phá vở cấu trúc NST
hoặc tạo ra sự sắp xếp lại của một số đoạn trên NST.
11. Đột biến số lượng NST là gì, Nguyên nhân?
- Khái niệm : đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng của NST. Sự biến đổi này xảy ra ở 1 hay một
số cặp NST nào đó tạo ra thể dò bội hoặc xảy ra ở toàn bộ các cặp NST trong tế bào tạo ra thể đa bội.
- Nguyên nhân :
+ Các tác nhân vật lý, hóa học của ngoại cảnh

+ Rối loạn trao đổi chất trong tế bào và cơ thề
=> Các NST phân li không bình thường trong quá trình phân bào.
12. So sánh đột biến gen và đột biến số lượng NST:
• Giống nhau:
- Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền trong nhân tế bào (NST hoặc ADN)
- Đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
- Đều di truyền cho thế hệ sau
- Phần lớn có hại cho sinh vật
- Đột biến gen và đột biến đa bội đều được ứng dụng trong sản xuất nhất là trong trồng trọt để tạo
giống cây trồng.
• Khác nhau:
Đột biến gen Đột biến số lượng NST
Xảy ra trên ADN làm biến đổi gen Xảt ra trên NST và làm biến đổi số lượng NST
Gồm các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay cặp nu Gồm 2 dạng là: đột biến đa bội và ĐB dò bội
Tìm thấy ở cả cơ thể động vật và thực vật
Chủ yếu tìm thấy ở thực vật, không tìm thấy ở
động vật bậc cao ( do bò chết)
Tổ Lý – Hóa - Sinh
4
Đề cương ôn tập sinh học 9 Trường THCS Xuân Mỹ
13. Nêu khái niệm thường biến và mức phản ứng. Giữa thường biến và mức phản ứng khác ntn?
a) Khái niệm
• Thường biến : Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.
• Mức phản ứng : Là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc chỉ gen hay nhóm gen ) trước môi trường khác
nhau.
b) Khác nhau:
Thường biến Mức phản ứng
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu
gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng

trực tiếp của môi trường.
Là giới hạn thường biến của một kiểu gen ( hoặc
chỉ gen hay nhóm gen ) trước môi trường khác
nhau.
Không di truyền do tác động môi trường Di truyền được vì do kiểu gen quy đònh
Phụ thuộc nhiều vào tác động của môi trường Phụ thuộc nhiều vào kiểu gen
14. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối
quan hệ này vào thực tiễn xản xuất như thế nào?
a) Mối quan hệ:
- Kiểu gen quy đònh khả năng biểu hiện kiểu hình trước các điều kiện khác nhau của môi trường
- Kiểu hình là kết quả trong sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- Môi trường là điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình
b) Ứng dụng:
+ Kiểu gen được hiểu là giống vật nuôi, cây trồng
+ Môi trường là các điều kiện chăm sóc, các biện pháp và kó thuật chăn nuôi, trồng trọt
+ Kiểu hình là năng suất thu được
- Nếu giống tốt mà biện pháp, kó thuật không phù hợp thì không tận dụng được năng suất của giống
- Nếu biện pháp, kó thuật SX phù hợp mà giống k
o
tốt cũng không thu được năng suất cao.
=> Để thu được giống có năng suất cao nhất thì phải kết hợp giữa chọn giống tốt với ứng dụng biện pháp, kó thuật
sản xuất hợp lý nhất
15. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp nghiên cứu thích hợp? Nêu
những điểm cơ bản của những phương pháp nghiên cứu đó.
- Nghiên cứu di truyền người phải có P.P thích hợp vì gặp phải những khó khăn chính như :
+ Người sinh sản muộn và đẻ ít con
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các P.P lai và gây đột biến
- Các P.P nghiên cứu:
 P.P nghiên cứu phả hệ: Là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất đònh nào đó trên những người thuộc
cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ nhằm xác đònh đặc điểm di truyền của tính trạng đó ở những mặt sau:

+ Tính trạng nào trội, tính trạng nào lặn
+ Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy đònh
+ Sự di truyền của tính trạng có liên quan đến yếu tố giới tính hay không
 P.P nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng: Là theo dõi sự phát triển các tính trạng tương ứng của những đứa
trẻ được sinh ra cùng lúc từ một cặp bố mẹ nhằm kết luận tính trạng nào do gen quyết đònh là chủ yếu, tính
trạng nào chòu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội.
MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG TOÁN PHÂN TỬ
Tổ Lý – Hóa - Sinh
5

×