Unit 3 : A TRIP TO A COUNTRYSIDE
I- Ngữ pháp:
1)Linking verb:
feel, seem, want,…:linking verb
=>Sau linking verb, verb không thêm “ing”
-Sau chúng, dùng “adj”, ko dùng “adv”
2)Sau “some, every”, là một danh từ ở số ít
3)Passive voice:
a.Hiện tại đơn: S+am/is/are+p.p….
b.Hiện tại tiếp diễn: S+am/is/are
c.Quá khứ đơn: S+was/were+p.p….
d.Hiện tại hoàn thành : S+have/has+been+p.p….
4)adj=>adv:
*Cách chuyển từ adj sang adv: adv= adj+ “ly”
-Vị trí của adv: đứng trc’ động từ thường và đứng sau động từ “to be”.
5)Wish(Review)
-Một số từ dc chuyển thể trong câu ước “wish”
+can => could
+will=>would
+may=>might
6)Tính từ ghép:
Ex:a two-day trip
=>Form: a/an + number-plural noun ( ko thêm s/es)+danh từ chung
8)Sentence Tranformation:
S+spend+time + on V-ing
=>It takes/took/has taken….+ time+ for +Đại từ nhân xưng+……to-V.
9)The same:
Ex: He and I are the same age.
=>I‘m the same age as him
- Sau “the same” là một danh từ đếm được .Trong câu , nếu có mục đích so sánh thì
sau “the same+noun” là “as”.
10)The present perfect continuous tense: (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn )
a.Form:
I, We, You, They…………..+have………+ been + V-ing
He, She It…………………..+has………..+ been + V-ing
b.Usage:
-Thì này diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện
tại.
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức , tri giác.Với loại động từ
này ta dùng Present Perfect (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn ).
Ex: + I have been studying French for five years.
*Các từ hay đi kèm là : since (+mốc thời gian), for (+khoảng thời gian).
11)Adverb clause of result: ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả )
*Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là mệnh đề phụ để chỉ kết quả do hành động của
mệnh đề chính gây ra.
*Cấu trúc của câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả như sau.
1.So…that: (quá …..đến nỗi)
S+ be +so +adj …+…. that +S +verb….
S+Verb(thường)+so+adv….+….that+S+Verb
(main clause)…………..(adverb clause of result)
Ex: It was so dark that I couldn’t see anything.
*Lưu ý: Nếu động từ trog mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như :look,
appear, seem, feel,…Ta dùng công thức như “be+so”.
Ex:The litlle girl looks so unhappy that we all feel sorry for her.
*Nếu trc’ “so” có “many”,”much”, “few”, “litlle”, thì ta có cấu trúc.
=>S+Verb+so+many/few+plural countable noun(danh từ đếm đc số nhiều)
+that+S+Verb
Ex: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
=>S+Verb+so+much/little+uncountable noun (danh từ khôg đếm dc)
+that+S+Verb.
Ex:The grass received so little water that it turned brown in the heat.
12)Gerund: (danh động từ)
-Danh động từ có dạng V-ing
-Vị trí: có tính chất như một tính từ , có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ex:-Growing rice is very important for a poor country.
I. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)
Trong tiếng Anh, việc dùng các giới từ để diễn tả vào một lúc nào phức tạp hơn tiếng
Việt nhiều và chúng ta phải học thuộc cách dùng của từng loại như sau:
In: in January, in 1994, in the morning/ afternoon/ evening…
On: On Monday, on Tuesday… on Sun day
At: At 6 o’ clock, at night, at midday/ midnight,…
For: I lived here for ten years, (for a period of time)
Since: I have learned English since 1994 (since a point of time)
By: We’ll be there by May (not later than May)
Ngòai ra, ta phải học thuộc các cụm giới từ dưới đây:
In the end = finally: cuối cùng
On time: đúng giờ, đúng lúc
In a moment: trong chốc lát
At the end (of a film, a book…)
In time: đúng giờ, đúng lúc (vừa kịp)
At that time: vào lúc đó
In a week/ month/ year (to refer to a future time): trong một tuần/ tháng…
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ hậu quả ( Adverbial clauses of result)
1)Adverd clauses with “so” (vì vậy, do đó)
Ex: he didn’t work hard for the exam, so he failed.
2)Adverd clauses with “so/ such… that” (đến nỗi mà)
a.so + adjective/ adverd + that
Ex: She is so lazy that she doesn’t want to study at all.
b.such + noun + that
Ex: It’s such good coffee that I want to try it again.
3)Adverd clauses with “so much/ many/ few/ little + Noun + that”
a.so much + uncountable N + that: nhiều… đến nỗi
Ex: he drank so much beer that he got drunk.
b.so little + uncountable N + that: ít… đến nỗi
Ex: There is so little water that I can’t take a tablet.
c.so many + countable N + that: nhiều… đến nỗi
Ex: There are so many students that I can’t count them all.
d.so few + countable N + that: ít… đến nỗi
Ex: there were so few people that we couldn’t lift the box.