Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án GDCD 9( 5 bài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.89 KB, 115 trang )

Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn:………………..
Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ( 1T)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm chí công vô tư.
- Những biểu hiện và ý nghĩa của chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt hành vi đúng, sai.
- Tự biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người chí công vô tư.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ, bảo vệ những hành vi chí công vô tư, phê phán hành vi không chí công vô tư.
- Làm được nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
II. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 9, ca dao, tục ngữ, chuyện kể, tình huống…
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới. Giới thiệu bài
Chuyện về “ Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 năm tuổi đời với khoản lương hưu hai
người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, những vẫn đèo bòng dạy học miễn
phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Huyền nhà ở thôn Thái Bình, xã Đông Thái – Ba Vì –
Hà Tây, đã , đang và sẽ mãi mãi mải miết trả món nợ đời ‘Học được chữ của người và mang chữ
cho người”.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu mục đặt vấn đề
GV gọi 2 HS đọc 2 câu chuyện SGK
HS đọc bài
GV cho HS thảo luận


Nhóm 1: Em có nhận xét gì về việc làm của Vũ
Tán Đường và Trần Trung Tá? Việc làm của họ
biểu hiện đức tính gì ?
Nhóm 2: Mong muốn và mục đích theo đuổi
của Bác Hồ là gì? Bản thân em có suy nghĩ gì?
Nhóm 3: Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác
Hồ có chung phẩm chất gì?
Nhóm 4: Qua 2 câu chuyện trên em rút ra bài
học gì cho bản thân và mọi người?
HS thảo luận, trình bày, bổ sung.
GV kết luận: Đây là phẩm chất tốt đẹp trong
I. Đặt vấn đề
1.Tô Hiến Thành – một tấm gương về chí
công.
2. Điều mong muốn của Bác Hồ.
- Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ đều
thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
- bản thân học tạp, tu dưỡng theo gương Bác
Hồ, để góp phần xây dựng đtá nước giàu đẹp.



Giáo viên: Phạm Thị Hà 1 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

sáng và cần thiết. Những phẩm chất này không
biểu hiện bằng lời nói mà bằng hành động, việc
làm cụ thể.

* HOẠT ĐỘNG 2
Phân tích nội dung bài học.
GV Cho HS làm bài tập nhanh.
Những việc làm nào sau đây thể hiện chí công
vô tư và không chí công vô tư? Vì sao?
1. Làm việc vì lợi ích riêng.
2. Giải quyết công việc công bằng.
3. Chỉ chăm lo lợi ích riêng.
HS trả lời cá nhân
GV nhận xét, kết luận
GV Vậy em hiểu thế nào là chí công vô tư?
HS trình bày cá nhân
GV rút ra bài học
GV chí công vô tư có ý nghĩa gì đối với cuộc
sống?
HS trình bày
GV kết luận
GV hãy nêu một số ví dụ chí công vô tư và
không chí công vô tư mà em gặp trong cuộc
sống hàng ngày?
-Chí công vô tư( làm giàu bằng sức lao động,
hiến đất xây trường học…).
- Không chí công vô tư ( chiếm đoạt tài sản nhà
nước, bố trí việc làm cho con cháu họ hàng…)
HS trình bày, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
Mỗi cá nhân cần có nhận thức đúng để phân biệt
hành vi đúng sai. Cần có thái độ ủng hộ, quý
trọng người chí công vô tư. Phê phán hành vi
tham lam, vụ lợi, thiên vị…

* HOẠT ĐỘNG 3
Luyện tập và củng cố
GV tổ chức trò chơi đóng vai
GV đưa tình huống
1. Ông ba, một giám đốc liêm khiết, vô tư, công
bằng.
2. Ông B, phụ trách của một cơ quan xây dựng,
chuyên bòn rút của công, chiếm đoạt tài sản của
II.Nội dung bài học.
1 . Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của
con người, thể hiện sự công bằng không thiên
vị, giả quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát
từ lợi ích
chung.
2. Ý nghĩa
- Đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội.
- Góp phần làm giàu đất nước, xã hội công
bằng
dân chủ văn minh.
3. Rèn luyện chí công vô tư.
- Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí
công vô tư.
- Phê phán hành động trái chí công vô tư.
III. Bài tập
Bài 2:
- Tán thành quan điểm d, đ
- Không tán thành quan điểm a, c, b
Bài 3:
- HS trình bày theo suy nghĩ; phản đối các việc
làm trên



Giáo viên: Phạm Thị Hà 2 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

nhà nước.
HS các nhóm lần lượt trình bày.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV đánh giá, kết luận
GV chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu học tập
cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: Bài tập 2 SGK
Nhóm 2: Bài tập 3 SGK
GV cho HS làm nhanh
HS trả lời, bổ sung
GV đánh giá,tuyên dương
GV kết luận toàn bài.
Mỗi chúng ta phải có quan điể, thái độ đúng đắn
với phẩm chất chí công vô tư, để cùng mọi
người xây dựng một đất nước công bằng văn
minh

4. Đánh giá
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Liên hệ bản thân.
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập 1 và 4 ( lấy ví dụ cụ thể)
- Xem bài mới: Tự chủ, sưu tầm câu chuyện về tính tự chủ.



Giáo viên: Phạm Thị Hà 3 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 2 – Tiết 2 Ngày soạn:………………..
Bài 2: TỰ CHỦ( 1T)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm thế nào là tự chủ.
- Những biểu hiện , ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội.
2.Kĩ năng:
- HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của tự chủ.
- Biết hành động đúng với đức tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ, tôn trọng những người có hành tự chủ.
- Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện.
II. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 9, ca dao, tục ngữ, chuyện kể, tình huống, bài tập…
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
Nêu 1 ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của một HS, thầy cô giáo hoặc của
mọi người xung quanh?
3. Bài mới. Giới thiệu bài
Anh Trần Ngọc Tuấn 25 tuổi, bị điếc nhưng anh đã biên soạn hơn 1000 kí hiệu chuyên ngành
may mặc,Thêu cho người khiếm thính. Vào ngày chủ nhật anh đều dạy văn hóa miễn phí cho các
hội viên nghèo. Anh được bầu là người tàn taatjj, trẻ mồ côi, nhà bả trợ tiêu biểu toàn quốc.

GV qua câu chuyện trên em có suy nghĩ gì?
HS trình bày cá nhân
GV dẫn dắt hs vào bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


Giáo viên: Phạm Thị Hà 4 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

* HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu mục đặt vấn đề
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1, 2 nghiên cứu trường hợp điển hình 1
Nhóm 3, 4 nghiến cứu trường hợp điển hình 2
HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày, bổ sung.
GV đánh giá, kết luận
GV qua 2 trường hợp điển hình trên em rút ra bài
học gì?
HS trình bày
GV kết luận, chuyển ý
Nhà trường và xã hội chúng ta đang đứng trước
những thách thức lớn, đó là mặt trái của cơ chế thị
trường – lối sống thực dụng, ích kỉ, sa đọa của 1 số
thanh niên đều có nguyên nhân sâu xa là sống không
biết làm chủ bản thân. Vì vậy, chúng ta cần phải
hiểu rõ hơn về nội dung của đức tính tự chủ.

* HOẠT ĐỘNG 2

Tìm hiểu nội dung bài học
GV đàm thoại cùng học sinh
GV đặt câu hỏi
1. Biết làm chủ bản thân là người có đức tính gì?
2. Làm chủ bản thân là làm chủ những lĩnh vực gì?
HS tự do trình bày quan điểm cá nhân, bổ sung.
GV tổng kết
GV cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1, 2: Nêu các biểu hiện của tính tự chủ trong
học tập, sinh hoạt, công việc, đời sống….( luôn bình
tĩnh, ôn hòa, lễ độ,tập trung suy nghĩ trước và sau
khi hành động…)
Nhóm 3, 4: Vì sao con người cần phải biết tự chủ?
Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ bằng cách nào?
HS đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
GV đánh giá, kết luận.
GV kết luận chuyển ý.
Tính tự chủ rất cần thiết trong cuộc sống, giúp con
người có úng xử đúng đắn, phù hợp và tránh được
những sai lầm không đáng có. Nếu mọi người đều
biết tự chủ, biết xử sự như những người có văn hoá
thì xã hội sẽ tốt đẹp hơn.
* HOẠT ĐỘNG 3
I. Đặt vấn đề.
1. Một người mẹ.
2. Chuyện của N
=>Trong cuộc sống cần có đức tính tự
chủ, biết vượt qua mọi khó khăn, không bi
quan chán nản.
II. Nội dung bài học.

1. Tự chủ là làm chủ bản thân, làm chủ
được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi
của mình trong mọi điều kiện, hoàn cảnh.
2. Biểu hiện.
- Thái độ bình tĩnh, tự tin
- Biết tự điều chỉnh hành vi của mình, tự
kiểm tra, đánh giá bản thân mình.
3. Ý nghĩa.
- Là đức tính quý giá
- Giúp con người sống đúng đắn, cư xử có
đạo đức có văn hóa.
- Giúp con người vượt qua mọi khó khăn
thử thách và cám dỗ.
4. Cách rèn luyện.
- Phải điều chỉnh thái độ, hành vi của
mình( Bình tĩnh, ôn hòa,lễ độ).
- Suy nghĩ kĩ trước khi nói và hành động
- Xem xét thái độ, lời nói, việc làm của
mình đúng hay sai.
- Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 5 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Luyện tập và củng cố
GV cho HS tập 1 và 2 trong SGK
HS làm bài và trình bày

HS cả lớp nhận xét
GV đánh giá, bổ sung
GV tổ chức cho HS trò chơi đóng vai.
Tình huống: Hai bạn HS đi xe đạp ngược chiều va
vào nhau, 1 bạn xe bị hỏng và người bị xây xát.
HS xây dựng kịch bản và lời thoại.
GV gợi ý diễn xuất
HS cả lớp bổ sung
GV đánh giá, tuyên dương
GV kết luận toàn bài:
Tự chủ là đức tính qúy giá. Nếu như mỗi chúng ta ai
cũng có tính tự chủ sẽ góp phần xây dựng gia đình,
xã hội văn minh, hạnh phúc.Mỗi HS chúng ta biết tự
chủ sẽ trở thành những con ngoan, trò giỏi, trường,
lớp của chúng ta sẽ luôn là môi trường trong sạch,
văn minh, lịch sự.

III. Bài tập
Bài 1:
- Đúng: a, b, d, e
Bài 2: câu ca dao có ý nói khi con người
có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở
cũng vẫn vững vàng không thay đổi ý định
của mình.
4. Đánh giá
- Liên hệ bản thân em đã có tính tự chủ hay chưa?
- Kể 1 tấm gương có tính tự chủ.
- Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ.
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập 3 và 4( tự nhận xét về bản thân và nêu ra 1 số tình huống như: bố mẹ vắng

nhà, bạn bè rủ rê trốn học…)
- Xem bài mới: Dân chủ và kỉ luật.

Ca dao: “ Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo lường”
Tục ngữ: - Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ.
- Ai cũng tạo nên số phận của mình.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 6 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 3 – Tiết 3 Ngày soạn:………………..

Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT( 1T)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm thế nào là dân chủ, kỉ luật.
- Những biểu hiện, ý nghĩa của tính dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và xã hội.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân tích, đánh giá bản thân và các tình huống trong cuộc sống.
- Biết giao tiếp, ứng xử và thực hiện tốt.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học taapf, các hoạt động.
- Học tập, noi gương những việc tốt, nguwoif tốt. Biết góp ý, phê phán đúng mức những hành
vi phạm.
II. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 9 chuyện kể, tình huống, bài tập, cá sự kiện…

III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
Nêu 1 tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách ứng xử phù hợp?
3. Bài mới. Giới thiệu bài
GV giới thiệu 1 buổi Đại Hội chi đoàn lớp 9A đã thành công tốt đẹp: Tất cả các đoàn viên chi
đoàn đã tham gia xây dựng, bàn bạc về phương hướng phấn đấu cho năm học mới. Đại Hội đã
bầu ra BCH gồm những bạn học tập tốt, ngoan ngoãn, có ý thức …
GV vì sao Đại Hội chi đoàn lớp 9A lại thành công như vây?
HS trả lời
GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


Giáo viên: Phạm Thị Hà 7 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

* HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu mục đặt vấn đề
GV cho HS đọc bài
HS đọc bài
GV hướng dẫn HS đàm thoại 2 tình huống trong SGK
Câu 1: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát
huy tính dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình huống
trên.
Câu 2: Phân tích sự kết hợp dân chủ và kỉ luật của
lớp 9A.(biện pháp dân chủ: mọi người cùng tham gia,
ý thức tự giác, tổ chức thực hiện.Biện pháp kỉ luật:

tuân thủ quy định tập thể, cùng thống nhất hoạt động,
nhắc nhở đôn đốc thực hiện)
Câu 3: Việc làm của ông giám đốc cho thấy ông là
người như thế nào?
Câu 4: Qua 2 tình huống trên em rút ra bài học gì?
HS thảo luận đại diện trình bày, bổ sung
GV đánh giá, kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu nội dung bài học
Gv tổ chức HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Thế nào là dân chủ? Nêu những biểu hiện
của tính dân chủ?(tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch,
góp ý kiến, cử chi tham gia chất vấn đại biểu QH…)
Nhóm 2: Kỉ luật là gì? Nêu những biểu hiện của tính
kỉ luật?(che dấu khuyết điểm cho bạn,cha mẹ thầy cô
chưa lắng nghe ý kiến của trẻ em…)
Nhóm 3: Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế
nào? Có tác dụng gì?
Nhóm 4: Theo em, cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật
như thế nào?
HS thảo luận đại diện trình bày, bổ sung.
GV góp ý, kết luận
HS ghi nội dung bài học
GV nhắc lại nội dung bài học
GV Em hiểu gì về chủ trương của Đản thể hiện qua
câu: “Dân biết,dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
( Mọi chủ trương đường lối, chính sách, pháp luật
được phổ biến đến từng người dân.Mọi người được
tham gia ý kiến xây dưng dự thảo sửa đổi HP, PL.
Thực hiện đúng chủ trương pháp luật. Góp ý, chất vấn

đại biểu QH…)
I. Đặt vấn đề
1. Chuyện của lớp 9A
2. Chuyện ở một công ti.
=>Bài học: Cần phát huy tính dân chủ, kỉ
luật và biết phê phán sự thiếu dân chủ của
ông giám đốc đã gây ra hậu quả xấu cho
công ti.
II. Nội dung bài học.
1. Dân chủ và kỉ luật
- Dân chủ là mọi người được làm chủ
công việc, mọi người được biết, được
cùng tham gia, kiểm tra giám sát.
- Kỉ luật là tuân theo quy định chung của
cộng đồng hoặc một tổ chức xã hội nhằm
thống nhất hành động để đạt chất lượng
hiệu quả cao.
2. Tác dụng của dân chủ, kỉ luật.
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý
chí và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của môi
cá nhân.
- Xây dựng xã hội phát triển về mọi mặt.
3. Rèn luyện như thế nào.
- Tự giác chấp hành kỉ luật.
- Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức xã hội
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy
tính dân chủ, kỉ luật
- HS cần vâng lời ông bà, cha mẹ, thực
hiện quy định của nhà trương, tham gia



Giáo viên: Phạm Thị Hà 8 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

GV kết luận, chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 3
Luyện tập và củng cố
GV cho HS làm bài tập 1, 3 trong SGK
HS làm bài và trình bày
HS bổ sung
GV kết luận, cho điểm
GV kết luận
GV Kết luận toàn bài: Đất nước ta đang trên đà đổi
mới, phát triển. Nhà nước xã hội chủ nghĩa luôn phát
huy quyền làm chủ của nhân dân. Môi công dân cần
phát huy tinh thần dân chủ, luôn đống góp sức mình
vào công cuộc chung xây dựng đất nước. Mỗi HS cần
hiểu biết về dân chủ,phải có ý thức kỉ luật, góp phần
xây dựng xã hội và gia đình bình yên, hạnh phúc.
Bác Hồ có câu danh ngôn:
“ Nước ta là nước dân chủ
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân
Bao nhiêu quyền hạn của dân
Công việc đổi mới, xây dựng là trách nhiệm của
dân”
dân chủ,có ý thức kỉ luật.
III.Bài tập

Bài 1.
- Dân chủ: a,c,b
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỉ luật: d
Bài 3.
-Dân chủ là để mọi người thể hiện phát
huy tiềm năng trí tuệ của mình.
- Kỉ luật tạo điều kiện nên tính thống nhất,
đảm baorcho dân chủ được thực hiện có
hiệu quả
- Là sức mạnh của tập thể biết đoàn kết.
4. Đánh giá
- Liên hệ bản thân em thực hiện tính dân chủ và kỉ luật như thế nào?
- Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về dân chủ và kỉ luật.
5. Dặn dò
- Về nhà làm học và làm bài tập 2 (kể việc làm của bản thân em).
+ Bài 4: cần trả lời được: ý thức tổ chức và rèn luyện, thực hiện nội quy, phát biểu xây dựng
bài…)
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ.
- Xem bài mới: Bảo vệ hòa bình.
Ca dao: “ Bề trên ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa”
Tục ngữ: - Muốn tròn phải có khuông, muốn vuông phải có thước.
- Đất có lề, quê có thói.
- Quân pháp bất vi thân.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 9 Giáo án Giáo dục công dân 9



Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 4 – Tiết 4 Ngày soạn:………………..
Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH ( 1T)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được hòa bình là khát vọng của nhân loai.
- Hòa bình mang lại hạnh phúc cho con người.
- Hậu quả, tác hại của chiến tranh.
- trách nhiệm bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
2.Kĩ năng:
- HS tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp, địa phương tổ chức.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động.
3. Thái độ:
- Quan hệ tốt với bạn bè và mọi người xung quanh mình.
- Biết yêu hòa bình, ghét chiến tranh, góp phần nhỏ tùy theo sức của mình.
II. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 9 chuyện kể, tình huống, tranh ảnh, bài hát…
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
- Hãy kể 1 số hành vi biể hiện tính dân chủ, kỉ luật?
3. Bài mới. Giới thiệu bài
GV giới thiệu 2 bức ảnh
HS suy nghĩ trả lời
GV dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 10 Giáo án Giáo dục công dân 9



Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HOẠT ĐỘNG 1
Phân tích thông tin của phần đặt vấn đề.
HS đọc thông tin
GV cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Em suy nghĩ gì khi đọc thông tin và
xem hình ảnh?( sự tàn khốc của chiến tranh, giá
trị của hòa bình và sự cần thiết ngăn chặn chiến
tranh).
Nhóm 2: Chiến tranh đã gây nên hậu quả gì cho
con người?( gây chết người, thương tích tàn
phế, thiếu niên buộc phải đi lính…)
Nhóm 3: Vì sao chúng ta phải ngăn ngừa chiến
tranh và bảo vệ hòa?(vì hòa bình đem lại cuộc
sống bình yên, ấm no, hạnh phúc; chiến tranh là
đau thương, chết chóc, bệnh tật; hòa bình là
khát vọng của loài người thì chiến tranh là thảm
họa của loài người; ngày nay các thế lực phản
động, hiếu chiến vẫn đang âm mưu phá hoại
hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế
giới).
Nhóm 4: Em rút ra bài học gì qua thông tin và
hình ảnh trên?
HS thảo luận, đại diện trình bày.
HS bổ sung
* HOẠT ĐỘNG 2

Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
GV sử dụng phương pháp kích thích tư duy.
Gv nêu lên vấn đề
Câu 1: Nêu sự đối lập giữa hòa bình và chiến
tranh?.( Hòa bình đem lại cuộc sống bình yên,
tự do, ấm no, hạnh phúc, là khát vọng của loài
người…)
I. Đặt vấn đề.
=> Mỗi cá nhân cần tích cực tham gia các
phong trào bảo vệ hòa bình. Xây dựng mối
quan hệ tôn trọng giữa con người với con
người; xây dưng mối quan hệ hiểu biết, bình
đẳng, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc và các
quốc gia trên thế giới.
II. Nội dung bài học
1. Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh
hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết,
tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giưã quốc gia
dân tộc, giữa con người với con người, là khát
vọng của toàn nhân loại.
2. Biểu hiện của bảo vệ hòa bình.
- Giữ gìn cuộc sống bình yên


Giáo viên: Phạm Thị Hà 11 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Câu 2: Cách bảo vệ hòa bình vững chắc là gì?

( xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị,
hợp tác, đấu tranh chống xâm lược, bảo vệ độc
lập…)
HS làm việc cá nhân, trình bày đóng góp ý
kiến.
GV tổng hợp, bổ sung
GV kết luận chuyển ý.
GV - Vậy em hiểu thế nào là bảo vệ hòa bình?
Biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
- Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói
riêng phải làm gì để bảo vệ hòa bình?.
GV và HS đàm thoại
HS bày tỏ, bổ sung ý kiến
GV kết luận rút ra bài học.
HS ghi bài
GV theo em, ngày nay còn có chiến tranh
không?
HS trình bày
GV kết luận: Hiện nay xung đột giữa các dân
tộc, tôn giáo và quốc gia đang diễn ra, ngòi nổ
chiến tranh vẫn đang âm ỉ nhiều nơi trên hành
tinh của chúng ta.Vì vậy, ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của toàn
nhân loại.
* HOẠT ĐỘNG 3
Liên hệ thực tế củng cố kiến thức
GV cho HS làm bài 2 vav 3 SGK
HS làm bài và trình bày, bổ sung
GV kết luận, tuyên dương
GV đặt câu hỏi: Để thể hiện lòng yêu hòa bình,

ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, học
sinh cần làm gì?( đi bộ vì hòa bình, tham gia
diễn đàn vì hòa bình,cư xử với bạn bè và mọi
người xung quanh một cách thân thiện, đoàn
kết , có ý thức tìm hiểu, tôn trọng văn hóa các
dân tộc và các quốc gia khác…)
HS trình bày, bổ sung
GV - Ngày thế gới chống chiến tranh là ngày
nào?
(1 – 8 hàng năm)
- Thủ đô Hà Nội được UNESCO công
nhận là thành phố vì hòa bình vào thời gian
- Dùng thượng lượng để đàm phán…
- Không để xảy ra xung đột vũ trang hay chiến
tranh.
3. Trách nhiệm của chúng ta.
- Toàn nhân loại cần bảo vệ hòa bình, ngăn
chăn chiến tranh. Lòng yêu hòa bình thể hiện
mọi nơi, mọi lúc.
- Dân tộc ta đã, đang và sẽ tích cực tham gia vì
sự nghiệp bảo vệ hòa bình và công lí trên thế
giới.
III. Bài tập
Bài 2
- Chọn a, c: vì mọi người đều sống trong hòa
bình, ấm no, hạnh phúc, có điều kiện học tập,
phát triển, cho nên bảo vệ hòa bình, ngăn chặn
chiến tranh là trách nhiệm của toàn nhân loại.
Bài 3.
- Phong trào đi bộ vì hòa bình.

- Mít tinh phản đối chiến tranh ở I – rắc
- Vẽ tranh về chủ đề hòa bình
- Giao lưu với thanh niên quốc tế…


Giáo viên: Phạm Thị Hà 12 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

nào?( năm 1999).
HS Trình bày cá nhân.
GV nhận xét,bổ sung
GV kết luận toàn bài.
Hòa bình là khát vọng của toàn nhân loại, là
điều kiện trước tiên để con người sống, học tập,
lao động và sáng tạo, xây dựng cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
Vì vậy, việc tiếp tục đấu tranh ngăn ngừa chiến
tranh và chiến tranh hạt nhân là trách nhiệm
lương tâm của mỗi người, mỗi dân tộc, là
nhiêm vụ cao của toàn nhân loai nói chung và
dân tộc Việt Nam nói riêng. Là HS cần cố gắng
học tập góp phần nhỏ vào việc giữ gìn hòa bình
cho dân tộc và nhân loại.
4. Đánh giá
- Em nêu sự đối lập giữa hòa bình và chiến tranh.
- Đài truyền hình Việt Nam đã có chương trình gì để thể hiện tấm lòng đối với những người đã hy
sinh vì độc lập của dân tộc.
5. Dặn dò

- Về nhà học bài và làm.
+ Bài 1: a, b, d, e, h, i.
+ Bài 4: làm việc theo nhóm( vẽ tranh bảo vệ hòa bình)
- Sưu tầm tranh ảnh, báo chí, các hoạt động vì hòa bình..
- Xem bài mới: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.





Giáo viên: Phạm Thị Hà 13 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 5 – Tiết 5 Ngày soạn:………………..
Bài 5:TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI(1T)

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Ý nghĩa, biểu hiện, việc làm cụ thể.
2.Kĩ năng:
- HS tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động.
3. Thái độ:
- Ủng hộ chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước.
- Tích cực tham gia các hoạt động do trường, địa phương tổ chức.
II. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 9 chuyện kể, tình huống, tranh ảnh, bài hát…

III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
- Thế nào là bảo vệ hòa bình? Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của ai?
3. Bài mới. Giới thiệu bài
GV cho HS hát tập thể bài hát “ Em như chim bồ câu trắng”, “Trái đất này là của chúng mình”
GV nội dung bài hát nói lên điều gì?.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 14 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

HS trả lời.
GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HOẠT ĐỘNG 3
Giới thiệu tư liệu sưu tầm, thông tin trong SGK
HS từng nhóm trình bày kết quả sưu tầm.
GV giới thiệu thêm thông tin SGK
GV cho HS trả lời câu hỏi SGK
HS trao đổi, trình bày
GV nhận xét, kết luận.
GV Qua những thông tin và quan sát chúng ta thấy
quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế
giới ngày càng được nâng cao trên trườn quốc tế.
* HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu nọi dung bài học
GV thảo luận nhóm

Câu 1:Thế nào là tình hữu nghị?.Cho ví dụ?
Câu 2: Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa
như thế nào đối với mỗi nước và toàn nhân loại?
Câu 3: Đảng và Nhà nước có chính sách gì?
Câu 4: Khi trường tổ chức giao lưu với các bạn HS
nước ngoài, em sẽ làm gì để góp phần tăng cường
tình hữu nghị?
( Vui vẻ, ân cần, chu đáo, lịch sự. Giới thiệu cho bạn
bè về con người Việt Nam. Giới thiệu phong cảnh,
phong tục tập quán…)
HS thảo luận, trình bày.
HS bổ sung
GV kết luận, rút ra bài học
GV Việt Nam có việc làm cụ thể thể hiên tình hữu
nghị với các nước?(Ủng hộ nhân dân Lào, Cam- pu-
chia, cử chuyên gia y tế sang giúp các nước Châu
Phi…)
HS đại diện trình bày.
* HOẠT ĐỘNG 3
Xây dựng kế hoạch hành động
GV lập kế hoach hoạt động tình hữu nghị với các ban
lớp khác, trường khác.

- Tên hoạt động.
- Nội dung, biện pháp
- Người phụ trách, người tham gia

II.Nội dung bài học
1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc là
quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này

với nước khác.
2. Ý nghĩa.
- Tạo cơ hội, điều kiện cho các nước, các
dân tộc.
- Giúp nhau phát triển: văn hóa, kinh tế.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu
thuẫn.
3. Chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Đúng đắn có hiệu quả,chủ động.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
đất nước.
- Hòa nhập với các nước.
4. HS cần làm.
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn
bè và người nước ngoài.
- Thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 15 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

HS Thảo luận xây dựng kế hoạch.
HS lớp nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá , nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 4
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 và 2 SGK
HS làm bài đại diện trình bày.
HS bổ sung.

GV kết luận toàn bài:
- Đất nước ta trong thời kì đổi mới hiện nay rất cần
đến tình hữu nghị, hợp tác. Vì giúp đất nước ta phát
triển toàn diện.
- Bản thân chúng ta hãy ra sức học tập, lao động để
góp phần xây dựng đất nước.

III. Bài tập
Bài 1:
- Chia sẻ những tổn thất do thiên tai, lũ lụt,
động đất..
- Lịch sự tôn trọng người nước ngoài.
- Viết thư kêu goi hòa bình, phản đối chiến
tranh.
Bài 2:
A. - Thái độ vui vẻ,lịch sự
- Giúp đỡ họ tận tình
B. -Tiếp đãi ân cần chu đáo, lịch sự tế nhị.
- Giới thiệu về đất nước và con người
Việt Nam, phong tục tập quán, văn hóa…
4. Đánh giá
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Kể việc làm cụ thể trong quan hệ hữu nghị hợp tác gữa Việt Nam với các nước.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
+ Bài 3: Tên hoạt động, nội dung, biện pháp, người phụ trách, người tham gia, thời gian, địa điểm.
- Sưu tầm tranh ảnh, báo chí ..
- Xem bài mới: Hợp tác cùng phát triển.( tìm hiểu thành quả của sự hợp tác)



Giáo viên: Phạm Thị Hà 16 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Tuần 6 – Tiết 6 Ngày soạn:………………..
BÀI 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN(1T)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, Sự cần thiết phải hợp tác.
- Chính sách của Đảng ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác
- Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thẩn hợp tác…
2 . Kĩ năng: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ: - Tuyên truyền vận động mọi người ủng hộ chủ trương chính sách của Đảng vể sự
hợp tác cùng phát triển
II. Phương tiện dạy học
- SGK, SGV, tranh ảnh, câu chuyện, thông tin, số liệu….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc là gì ?
- Khi tiếp xúc với người nước ngoài em tỏ thái độ như thế nào?
2. Bài mới:
Gv: Loài người chúng ta hiện nay đang đứng trước các nguy cơ và thách thức mới về hòa bình,
chiến tranh , đói nghèo, bệnh tật…-> cần phải có sự hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới để giải
quyết các vấn đề trên …
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
* HOẠT ĐỘNG 1
Phân tích mục đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề :
Cầu Mỹ Thuận, thủy điện Hòa Bình, cầu Thăng



Giáo viên: Phạm Thị Hà 17 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Gv cho HS đọc phần 1,2 SGK.
Hs quan sát ảnh ở phần 3.
Gv đặt câu hỏi.
Câu 1: Qua các số liệu trên em có suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa VN với các tổ chức quốc
tế?
Câu 2: Theo em 3 bức tranh trên nói lên điều
gì? (hợp tác trong các lĩnh vực nào?)
Hs thảo luận, nhận xét, bổ sung
GV đánh giá, kết luận.
* HOẠT ĐỘNG 2
Liên hệ thực tế
GV liên hệ thực tế về sự hợp tác giữa VN và
các nước, tổ chức trên TG.
- Em hãy kể tên các công trình, hoạt động thể
hiện sự hợp tác giữa VN và các nước, tổ chức
trên TG?
HS trình bày
* HOẠT ĐỘNG 3
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học.
GV đặt câu hỏi thảo luận
? Thế nào là hợp tác,hợp tác phải dựa trên
nguyên tắc nào ?

? Ý nghĩa của việc hợp tác quốc tế là gì?
+ Với VN
+ Với TG
? Chính sách của Đảng ta trong hợp tác QT
NTN?
? Là HS chúng ta phải làm gì để rèn luyện tinh
thần hợp tác ?

* HOẠT ĐỘNG 4
Luyện tập và củng cố
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong sgk.
HS làm bài cá nhân, trình bày.
Long, Bệnh viện Việt- Đức, nhà máy lọc dầu
Dung Quất…
Nhà máy thủy điện Hòa Bình
II. Nội dung bài học :
1.Khái niệm về hợp tác:
- Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì lợi ích
chung.
- Bình đẳng, hai bên cùng có lợi, không xâm hại
đến lợi ích của nhau.
2. Ý nghĩa hợp tác cùng phát triển:
- Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính
toàn cầu như : Môi trường, bệnh tật, bùng nổ dân
số,đói nghèo…
3. Chính sách của Đảng ta:
- Tăng cường
- Nguyên tắc : Tôn trong ĐLCQ, thống nhất toàn
vẹn lãnh thổ, đôi bên cùng có lợi. Giải quyết bất

đồng bằng thương lượng. Phản đối dùng vũ lực.
4. Trách nhiệm của HS:
- Luôn rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè,
mọi người xung quanh trong học tập, lao động,
hoạt động tập thể và XH
III. Bài tập:
Bài 1:
- VN và Nhật Bản tronh lĩnh vực môi trường.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 18 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

GV đánh giá, nhận xét, cho điểm.
GV tổ chức trò chơi sắm vai : Tình huống: các
em sẽ làm gì khi cô giáo CN yêu cầu lớp
chúng ta phải đứng đầu trường trong tuẩn tới?
HS thục hiện
GV nhận xét, tuyên dương.

- VN với Lào hợp tác xóa đói giảm nghèo.
- Mỹ - VN phối hợp phòng chốngHIV/AIDS và
an ninh quốc phòng.
4..§¸nh gi¸ :
? Em hiÓu thÕ nµo lµ hîp t¸c ?Nh÷ng nguyªn t¾c hîp t¸c cña §¶ng vµ nhµ níc ta ?
Cho h/s ®äc l¹i néi dung bµi häc .
5. Dặn dò
- Về làm bài tập 2, 3,4 SGK ( bài 2 nêu nhà máy, xí nghiệp trong huyện…)

- Xem bài mới: Kế thừa và phát huy….
-Sưu tầm tư liệu tranh ảnh, tục ngữ ca dao ca ngợi về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc .



Giáo viên: Phạm Thị Hà 19 Giáo án Giáo dục công dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

TUẦN 7
Ngµy so¹n :30/9/09
Ngµy d¹y :8/10/09
TIẾT 7 Bài 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
Sã tiÕt :2
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, một số truyền thống tiêu biểu của dân tộc VN
- Ý nghóa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy truyền thống dân
tộc.
2. Kỹ năng :
-biết phân biệt được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen
lạc hậu cần phải xoá bỏ.
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ưanbg xử khác nhau liên quan
đến truyền thông dân tộc.
3. Thái độ :
-Tôn trọng, bảo vệ giữ gìn tuyền thống dân tộc
- Phê phán, lên án những hành vi xa rới truyền thống dân tộc
B/ Ph ¬ng tiƯn d¹y häc

-sgk+ sgv tµi liƯu thiÕt kÕ gi¶ng d¹y gdcd 9
-phiếu thảo luận.
C / TiÕn tr×nh DẠY HỌC
1 KiĨm tra bµi cò : KiĨm tra 15’- Hợp tác quốc tế là gì? kể tªn c¸c tỉ choc mµ nhµ níc ta ®·
hợp tác?Nªu chđ tr¬ng vµ nguyªn t¾c hỵp t¸c cđa nhµ níc ta
Yªu cÇu :
- Nªu ®óng ®Þnh nghÜa cho (2 ®iỊm)
- KĨ ®ỵc tõ 7->9 tỉ chøc hỵp t¸c cho (4 ®iỊm)
- Nªu ®óng chđ tr¬ng(1 ®iỊm), §đ c¸c nguyªn t¾c (3 ®iỊm)
2 Bµi míi . giới thiệu bài mới: nhân dân ta có truyền thống đấu tranh giải
phóng dân tộc, trải qua hàng ngàn năm khi đất nước bước vào xây dựng củng cố
, tuy nhiên khi củng cố xây dựng thì truyền thống dân tộc lại được phát huy
vậy thế nào lµ trun thèng tèt ®Đp cđa d©n téc ?Bµi häc h«m nay gióp c¸c em hiĨu
râ .
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t


Giáo viên: Phạm Thị Hà 20 Giáo án Giáo dục cơng dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Hđ1: Khai thác tình huống:
Gv: yêu cầu Hs đọc nội dung sgk chia
nhóm thảo luận
NhómI&II ?Truyền thống của dân tộc
thể hiện như thế nào qua câu nói của
Bác Hồ?
Nhóm II& IV? Em có nhận xét gì về
cách cư xư của học trò Chu Văn An đối

với thầy giáo cũ? Cách cư xử thể hiện
truyền thống gì của dân tộc ta?
* Đại diện các nhóm trinh bày ,nhóm
tiếp theo nhận xét bổ sung
GV; ? Thế nào là truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?
Hđ2 yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm
chơi trò chơi viết nhanh.
* học sinh đại diện 2 nhóm viết lên
bảng
gv: công bố kết quả lượt thi.
- Kể một số truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
Gv chốt lại đây là những truyền thống
tốt đẹp đáng trân trọng và tự hào.
-HS đọc nội dung bài học
-yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
bài học.
? ThÕ nµo lµ trun thèng tèt ®Đp cđa d©n
téc ?
I. §Ỉt vÊn ®Ị
Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng
nàn …..
-Hoc trò cụ chu Văn An đã rất tôn
trọng thày giáo cũ mặc du øquyền chức
rất cao .Cách cư xử đó thể hiện truyền
thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta
Truyền thống tốt
đẹp
Yếu tố tiêu cực

- u nước
- Đồn kết
- Cần cù
- Tơn sư trọng đạo
- Uống nước nhớ
nguồn
- Hiếu thảo
- Coi thường
pháp luật
- Mê tín dị đoan
- Ích kỉ, cá nhân
- Hung hăng
- Hủ tục lạc
hậu…
-Chúng ta phải biết nâng niu, trân
trọng ,phát huy những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc
II Néi dung bµi häc .
1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
là những giá trò ting thần(…) hình thành
ttrong quá trình lòch sư ûlâu dài của dân
tộc, được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
2.Những truyền thống tốt đẹp đáng tự
hào của dân tộc Việt Nam:


Giáo viên: Phạm Thị Hà 21 Giáo án Giáo dục cơng dân 9



Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

? H·y kĨ tªn nh÷ng trun thèng tèt ®Đp
cđa d©n téc ta ?
* Yêu nước, bất khuất chống giặc
ngoại xâm, nhân nghóa…; các truyền
thống văn hoá( các phong tục tập
quán..) về nghệ thuật
3 . Củng cố
-HS lµm bµi tËp 1 /sgk .
4 §¸nh gi¸
? Nh¾c l¹i thÕ nµo lµ trun thèng tèt ®Đp cđa d©n téc ViƯt Nam ?
5Ho¹t ®éng nèi tiÕp
- Về nhà học bài , ®äc néi dung phÇn còn lại
- TiÕt sau c¸c em sÏ nghiªn cøu tiÕp .

Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tuần 7
Ban gi¸m hiƯu ký dut


TUẦN 8
Ngµy so¹n :9/10/09
Ngµy d¹y 16/10/09
TiÕt 8 Bµi 7 KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC (tiÕp theo )
Sè tiÕt 2
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức : giúp học sinh hiểu:
- Ý nghóa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy

truyền thống dân tộc.


Giáo viên: Phạm Thị Hà 22 Giáo án Giáo dục cơng dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

-Trách nhiệm của công dân và học sinh đối với việc kế thừa và phát huy
truyền thông daan tộc.
2. Kỹ năng :
-biết phân biệt được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập
quán, thói quen lạc hậu cần phải xoá bỏ.
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác
nhau liên quan đến truyền thông dân tộc.
3. Thái độ:
-Tôn trọng, bảo vệ giữ gìn truyền thống dân tộc
- Phê phán, lên án những hành vi xa rời truyền thống dân tộc
B / Ph ¬ng tiƯn d¹y häc
-sgk+ sgv phiếu thảo luận
- Đàm thoại, phân tích, giải thích, thảo luận nhóm…
C/ TiÕn tr×nh DẠY HỌC
1 KiĨm tra bµi cò õ:
?Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
2. Bài mới
Giới thiệu bài.
TiÕt tríc c¸c em ®· t×m hiĨu xong kh¸i niƯm thÕ nµo lµ trun thèng tèt ®Đp
cđa d©n téc vµ nh÷ng trun thèng tèt ®Đp cđa d©n téc ta .H«m nay c¸c em t×m hiĨu
tiÕp néi dung phÇn 3:ý nghÜa cđa trun thèng tèt ®Đp cđa d©n téc .
Ho¹t ®éng cđa thÇy-trß Néi dung cÇn ®¹t

Hđ3:ý nghóa của việc giữ gìn truyền
thống
HS thảo luận nhóm tìm hiểu ý
nghóa của truye n thống dân tộc à
§¹i diƯn nhãm lªn tr¶ lêi ,g/v
- -HS trao đổi
-GV kết luận
II, Néi dung bµi häc ( tiếp theo )
3. Ý nghóa: truyền thống dân tộc vô
cùng quý giá đóng góp tích cực vào
quá trình phát triển củanmỗi cá nhân,
môó dân tộc



Giáo viên: Phạm Thị Hà 23 Giáo án Giáo dục cơng dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

Hoạt động 4: Trách nhiệm của học
sinh
-GV :Chúng ta không nên làm gì để
bảo vệ truyền thống phong tục tập
quán tốt đẹp của dân tộc
Học sinh thảo luận trả lời
Gv: chốt lại
Hs: thảo luận nhóm nhỏ, đại diện trả
lời
Nhóm I: Kể những việc làm cụ thể

nhằm phát huy những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?
Nhóm II: Em có suy nghó gì về những
truyền thống của dân tộc trong xã hội
hiện nay?
NhómIII :Là học sinh chúng ta cần làm
gì để phát huy những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?
- Gv: yêu cầu học sinh giải quyết
tình huống
?HS t×m hiĨu ngn gèc vµ ý nghÜa vỊ
mét trun thèng ë quª em?
-H/s thùc hiƯn –gv theo dâi
-Y/c th¶o ln nhãm :
-§¹i diƯn tõng nhãm lªn tr¶ lêi.
-Gv híng dÉn h/s nhËn xÐt bỉ sung .
?Em ®ång ý nh÷ng ý kiÕn nµo ?
§ång ý ý kiÕn :a,b,c,e .
4- Nhi Ưm vơ cđa HS
- Mỗi chúng ta phải bảo vệ , kế thừa
và phát huy truyền thống tốt đẹp cuă
dân tộcđể góp phần giữ gìn bản sắc
dân tộc Việt Nam mỗi chúng ta phải
bảo vệ , kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp cuă dân tộc để góp phần
giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam
III/ Bµi tËp
Bµi 2/26/sgk
Bµi 3/26/sgk
3, Cđng cè-Gv yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, trách nhiệm của học sinh và

phát biểu cảm nghó của mình về truyền thống dân tộc trong giai đoạn hiện nay


Giáo viên: Phạm Thị Hà 24 Giáo án Giáo dục cơng dân 9


Trường THCS Trần Phú Năm học 2010 – 2011

4,§¸nh gi¸ .
?Em hiĨu thÕ nµo lµ trun thèng tèt ®Đp cđa d©n téc ?
?Quª h¬ng em cã trun thèng tèt ®Đp nµo ?B¶n th©n em ®· lµm g× ®Ĩ b¶o vƯ nh÷ng
trun thèng tèt ®Đp cđa quª h¬ng ?
5, Ho¹t ®éng nèi tiÕp .
- Về nhà học bài theo nội dung các bài đã học sưu tầm một số câu ca dao tục
ngữ nói về truyền thống dân tộc.
- Chuẩn bò cho kiểm tra 1 tiết.
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tuần 8
Ban gi¸m hiƯu ký dut

Tn 9 TiÕt : 9
Ngµy so¹n:15/10/09
Ngµy d¹y:23/10/09
Sè tiÕt:1 KiĨm tra viÕt 1 tiÕt
A. Mơc tiªu bµi häc:
- KiĨm tra l¹i qu¸ tr×nh lÜnh héi kiÕn thøc cđa HS trong 8 tn võa qua.
- §¸nh gi¸ ®óng n¨ng lùc cđa HS, kha n¨ng häc tËp cđa HS ®Ĩ tõ ®ã cã ph-
¬ng ph¸p gi¸o dơc cho phï hỵp.
- T¹o cho c¸c em cã ý thøc thêng xuyªn häc tËp, biÕt kh¸i qu¸t tỉng hỵp c¸c
kiÕn thøc ®· häc

B. Ph ¬ng tiƯn d¹y häc
- SGK, SGV, thiÕt kÕ bµi gi¶ng GDCD 9.
- So¹n hƯ thèng c©u hái kiĨm tra vµ ®¸p ¸n.
C. TiÕn tr×nh d¹y häc :


Giáo viên: Phạm Thị Hà 25 Giáo án Giáo dục cơng dân 9


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×