Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giao an GDCD 9 - Đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.16 KB, 70 trang )

Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Tuần1-Tiết 1
Bài 1
Chí công vô t
Ngày dạy: 9A3,4,5 22/8/2008

A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm, biểu hiện của chí công vô t.
- ý nghĩa và cách rèn luyện chí công vô t.
2. Thái độ
- Phân biệt hành vi đúng sai về chí công vô t , đánh giá hành vi của mình về
chí công vô t.
- Mong muốn mọi ngời cùng có chí công vô t.
3. Kĩ năng
- Noi gơng việc làm tốt, phê phán hành vi sai trái, làm nhiều việc thể hiện
chí công vô t.
- Rèn luyện tính chí công vô ngay từ khi còn ngồi trên nghế nhà trờng.
B/ Phơng pháp
- Thảo luận nhóm , đóng vai, thuyết trình.
- Giải quyết vấn đề, t duy, xử lý tình huống.
C/ Tài liệu, phơng tiện
- SGK, SGVlớp9, tình huống.
- Câu chuyện, cadao, tục ngữ.
D/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu
I . ổn định tổ chức
II .Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sách vở của HS
III .Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ở các lớp 6,7,8 chúng ta đã đợc tìm hiểu nhiều phẩm chất đạo đức tốt


đẹp,lên lớp 9 chúng ta tiếp tục học một số phẩm chất nữa để tu dỡng ta trở
thành con ngời tốt ,có ích cho xã hội mà phẩm chất đầu tiên là chí công vô t-
.Vậy để hiểu chí công vô t là gì , biểu hiện , ý nghĩa của chí công vô t chúng
ta vào bài mới hôm nay.
Hoạt động 2 Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Nêu nội dung của câu
chuyện ?
Đọc phần đặt vấn đề : to, rõ
ràng.
I. Đặt vấn đề
1. Tô Hiến Thành -Tấm
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 1
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H:Nhận xét việc làm của Vũ
Tán Đờng , Trần Trung Tá ?
H:Vì sao Tô Hiến Thành chọn
Trần Trung Tá lo việc nớc ?
H:Theo em, THT là ngời nh
thế nào ?Thể hiện đức tính gì ?
GV cho HS đọc câu chuyện 2
H: Bác Hồ có mong muốn gì
đối với nhân dân , đất nớc ?
H: Em có nhận xét gì về ớc
muốn của Bác Hồ ?
H: Qua hai câu chuyện trên
em rút ra bài học gì cho bản
thân ?
HS dựa vào truyện để trả lời.
- Là ngời có đức, có tài.

- Hết lòng vì dất nớc.
- Thẳng thắn, vô t.
- HS đọc tìm hiểu.
- Biết chọn ngời tài giỏi để
phục vụ đất nớc.
HS đọc câu chuyện 2.
- Mong muốn nhân dân đợc ấm
no hạnh phúc.
- Ước muốn cao cả vì dân ,vì n-
ớc.
HS rút ra bài học cho bản thân.
gơng về chí công vô t
2. Điều mong muốn của
Bác Hồ
Hoạt Động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Chí công vô t là gì ? Cho ví
dụ?
H: Nêu biểu hiện của chí công
vô t ?
H: ý nghĩa của chí công vô t
với cuộc sống ?
H: HS cần rèn luyện nh thế
nào để trở thành ngời chí
công vô t ?
H: Trái với chí công vô t là gì?
- Công bằng không thiên vị
làm theo lẽ phải


- Hành động lời nói
- Học sinh trả lời
- Lấy ví dụ.
- Đựơc mọi ngời tin tởng giao
nhiệm vụ.
- Xã hội xẽ công bằng, công
minh, dân chủ
II/ Nội dung bài học
1.Chí công vô t
2.Biểu hiện
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 2
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Tác hại của việc không vô t?
GV cho HS tám gơng về chí
công vô tửtong cuộc sống, ở
lớp, ở trờng.
- Ơ trờng
- ở nhà
- Xã hội
- Không công bằng, tham lam,
đặt việc t lên trên việc công
3.Y nghĩa
4. Cách rèn luyện
Hoạt Động 4
Hớng dẫn HS làm bài tập
H: Chọn hành vi chí công vô
t ? Giải thích?
- GV hớng dẫn học HS giải
quyết tình huống
-Phân tích và lấy ví dụ để

học sinh hiểu rõ
GV đa ra kết luận chung
đánh giá , bài học kinh
nghiệm.
GV đa ra bài tập tình huống
để học sinh xử lý.
Gợi ý hớng dẫn để HS làm.
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Chọn câu đúng , giải thích
Các em khác nhận xét, bổ
sung.
- Đọc yêu cầu bài 3
- HS thảo luận nhóm chia 2-
6 một nhóm
- Các nhóm đạI diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Làm việc cá nhân, trả lời tr-
ớc lớp.
Các em khác nhận xét, bổ
sung
III, Bài tập
Bài 1 Các câu đúng : d,
đ, e
Bài 3 Xử lý tình huống .
GV kết luận toàn bài:Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đạI hoá đất nớc
hiện nay, chúng ta cần có những con ngời có đức tính chí công vô t,
cónh vậy tàI sản của nhà nớc, của nhân dân và sức lao động của con
ngời mới đợc nâng niu, giữ gìn vảo vệ, không bị thoát thoát h hỏng
HS chúng ta cần học tập, noi gơng thế hệ ông cha có phẩm chất chí

công vô t . Quyết tâm rèn luyện đợc tính chí công vô t để xứng đáng là
con ngoan, trò giỏi.
4. Củng cố bài học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về chí công vô t.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 3
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học nội dung bài học.
- Tìm câu nói về chí công vô t.
- Đọc trớc bài: Tự chủ.
Tuần 2 -Tiết 2 Bài 2
Tự chủ
Ngày dạy: 9A3,4,5 29/8/2008
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu tính tự chủ, biểu hiện của tính tự chủ đối với cuộc sống.
- Cách rèn luyện và ý nghĩa của tự chủ đối với cuộc sống của mỗi ngời.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc hành vi đúng , hành vi sai của tính tự chủ.
- Nhận xét đánh giá mọi hành vi của mình và của ngời khác.
3. Thái độ
- Noi gơng việc làm tốt, phê phán hành động xấu , đánh giá bản thân.
- Có biện pháp, kế hoạng rèn luyện tính tự chủ trong học tập và cá hoạt
đông xã hội.
B/ Phớng pháp
- Giảng giải, thảo luận, đàm thoại.
- Trò chơi, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
-
C/ Tài liệu phơng tiện

- SGK,SGV GDCD lớp 9
- Câu chuyện, tình huống, ca dao, danh ngôn về tính tự chủ.
D/ Các hoạt động dạy học.
1. ốn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- H: Nêu ý nghĩa về chí công vô t?
- H: Kể tấm gơng về chí công vô t?
GV nhận xét đánh giá cho điểm HS
3. Bài mới
Hoạt động 1
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 4
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Giới thiệu bài
- Trong cuộc sống hàng ngày rất nhiều những tình huống , sự việc , đòi hỏi
chúng ta cần có sự sáng suốt xử lý nó thể hiện bản lĩnh, lập trờng của mỗi
chúng ta . Khẳng định tính cách vng vàng mà một trong những đức tính
quyết định là tự chủ. Vậy để hiểu rõ tính tự chủ ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Nỗi bất hạnh đến với gia
đình bà Tâm nh thế nào?
H: Bà Tâm đã làm gì trớc
nỗi bất hạnh của gia đình?

H; Vì sao bà lại nh vậy ?
H: Bà có nhng việc làm gì để
xoa dịu nỗi đau gia đình?
H; Bà Tâm là ngời ntn?
H: Trớc kia N là ngời nh thế
nào?

H: Những hành vi sai tráicủa
N sau này là gì?
H: Vì sao N lại có kết cục nh
vậy?
H: Nhận xét hành vi của N?
H: Rút ra bài học cho bản
thân.
- HS đọc phần truyện đọc.
-Con trai bà Tâm nghiện ma
tuý, nhiễm HIV.
- Nén nỗi đau để chăm sóc con.
- Bà giúp những ngời cùng cảnh
ngộ.
- Vì yêu thơng
- Chăm sóc con
- Giúp đỡ mọi ngời.
- Có tính tự chủ

HS đọc câu chuyện 2
- Là HS giỏi,chăm ngoan.
- Hút thuốc lá, rợu bia.
- Trốn học, trộm cắp, nghiện
ngập.
- Ăn chơi, đua đòi, không làm
chủ đợc bản thân.
HS tự rút ra bài học.
I/ Đặt vấn đề
1.Nỗi đau của một ngời
mẹ.
-Con bị nghiện

mtuý,nhiễm HIV

2.Chuyện của N.
- Ăn chơi đua đòi dẫn
đến h hỏng, mắn tệ nạn
xã hội.
GV : Nhà trờng và xã hội chúng ta đang đnga trớc những thách thức lớn, đó là mặt trái
của cơ chế thị trờng- lối sống thực dụng, ích kỷ, sa đoạ của mội số thanh thiếu niên đều có
một nguyên nhân sâu xa là sống không biết là chủ bản thân mình. Vì vậy, chúng ta hiểu
rõ hơn nội dung của đức tính tự chủ.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 5
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Tự chủ là gì ?Cho ví dụ?

H: Tìm biểu hiện của tính tự
chủ?
-Làm chủ bản thân, lời nói ,
hành động.

II/ Nội dung bài học
1.Tự chủ
H: Nêu ý nghĩa của tính tự
chủ ?
H; HS rèn luyện nh thế
nào để có tính tự chủ ?
H: Trái với tính tự chủ là
gì? Tác hại của nó đối với

mỗi ngời?
GV đa bài tập tình huống
lên bảng phụ để HS xử lý.
Gợi ý để HS làm, nhận
xét, đánh giá cho điểm.
- Bình tĩnh, tự tin.
- Tự điều chỉnh hành vi
của mình.
-Sống có đạo đức, văn hoá
- vợt mọi khó khăn , thử
thách.
HS trả lời cá nhân , nhận
xét đánh giá.
- Bồng bột, nóng tính,
không kiềm chế đợc mình.
HS đọc yêu càu bài tập.
Làm cá nhân, trả lời trớc
lớp.
2.Biểu hiện
3.ý nghĩa
4. Cách rèn luyện
Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi tiếp sức.
GV chia HS thành các nhóm 5-10 em
Tìm hành động mang tính tự chủ và ngợc lại.
HS viết ra giấy khổ to, đọc trớc lớp, treo lên bảng.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung.
Tuyên dơng các nhóm làm tốt, có ý thức cao trong khi làm.
Hoạt động 5
Hớng dẫn làm bài

H: Em đồng ý với ý kiến
nào?Vì sao ?
HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS trả lời cá nhân
- Đánh giá nhận xét
III/ Bài tập
Bài1Các ý đúng : a,b,c.
H: Em đồng ý với ý kiến
nào?Vì sao ?
HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS trả lời cá nhân
- Đánh giá nhận xét
III/ Bài tập
Bài1Các ý đúng : a,b,c.
- GV hớng dẫn HS xử lý
tình huống
- Sau khi rút ra kết luận HS
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời, nhận xét
Bài3: Xử lý tình huống.
- Việc làm của Hằng là
sai.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 6
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
phải đa ra bài học kinh
nghiệm cho bản thân.
GV cho HS kể tấm gơng về
tính tự chủ, có thể kể thêm
một số tấm gơng khác.

đánh giá.
HS kể trong sách vở, trong
cuộc sống mà em biết.
HS lấy việc làm của chính
mình về tính tự chủ hoặc
không tự chủ để chứng minh.
- Không làm chủ đợc sự
lựa chọn của mình.
Bài 4 : Cách rèn luyện
bản thân, lấy việc
làmthực tế chứng minh.
GV kết luận : Tự chủ là một đức tính quý giá. Nếu mỗi chúng ta ai cũng có đức
tính tự chủ thì công việc sẽ tốt đẹp, cá nhân góp phần cho gia đình, xã hội văn minh
hạnh phúc . Mỗi HS luôn phấn đấu rèn luyện tính tự chủ để trở thành con ngoan, trò
giỏiđể tạo nên môI trờng trong sạch, văn minh, lịch sự.

4, Củng cố bài học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xử lí tình huống
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học nội dung bài học
- Làm bài 2,4/8.
- Đọc trớc bài: Dân chủ và kỉ luật.
Tuần 3 - Tiết3 - Bài 3
Dân Chủ và Kỉ Luật
Ngày dạy: 9A3,4,5 12/9/2008
A/ Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật, ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật đối với
mỗi ngời.

- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật, cách rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết hành vi đúng sai, xử lí đợc các tình huống diễn ra trong cuộc sống.
- Nhắc nhở mọi ngời cùng tuân theo kỉ luật.
3. Thái độ
- Noi gơng việc tốt, phê phán hành vi xấu về Dân chủ, kỉ luật.
- Luôn luôn rèn luyện tính dân chủvà tuân theo kỉ luậtt.
B/ Phơng pháp , Tài liệu, phơng tiện.
- Giảng giải, thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, trò chơi, t duy.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 7
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
- SGK, SGVlớp 9, truyện đọc, tình huống.
- Các sự kiện, t liệu, tranh ảnh về tính kỉ luật, dân chủ.
C/ Nội dung
- Dân chủ, kỷ luật, biểu hiện của dân chủ và kỷ luật.
- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật.
- biện pháp thực hiện tính dân chủ, kỷ luật.
D/ Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của tự chủ, lấy ví dụ?
H: Kể việc làm về tính tự chủ.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Dân chủ và kỉ luật là những vấn đề vô cùng quan trọng, nếu vận dụng tốt thì
sẽ phát huy dợc sức mạnh của quần chúng, tạo nên sức mạnh chung khắc
phục đợc mọi khó khăn.Vậy làm cách nào để phát huy đợc tính dân chủ, kỉ
luật. Chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
GV cho HS đọc phần đặt
vấn đề.
H: Đầu năm học mới, lớp
9A diễn ra sự kiện?
H: Lớp 9A đã thực hiện
khẩu hiệu gì?
H: Tìm những việc mà lớp
9A đã làm thể hiện tính
dân chủ và kỉ luật?
H: Những việc làm của
lớp9A đã đem lại kết quả
gì trong cuối năm học?
GV cho HS đọc câu
chuyện
2.
- HS đọc phần đặt vấn đề.
- Xây dựng kế hoạch hoạt
động của lớp.
- Không ai đứng ngoài cuộc.
- Tình nguyện tham gia vào các
đội văn nghệ.
- Thành lập đội thanh niên cờ
đỏ.
I/ Đặt vấn đề
1. Câu chuyện lớp 9 A.
- Phát huy đợc tính dân
chủ, kỉ luật của cả tập thể.
2. Chuyyện một công ty.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 8

Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Ông giám đốc công ty
đã đa ra những yêu cầu gì
trong lao động?
H: Em có nhận xét gì về
những yêu cầu đó?
H:Hậu quả của những việc
làm đó đến công ty?
H: Rút ra bài học qua hai
tình huống trên?
- Là lớp xuất sắc toàn diện.
- Đợc tuyên dơng trớc toàn tr-
ờng.
HS đọc câu truyện 2.
- Lao động căng thẳng, thiếu
phơng tiện lao động,lơng thấp
- Coi thờng kỉ luật của công ty.
- Sản xuất giảm sút, công ty
thua lỗ nặng.
HS tự rút ra bài học.
- Coi thờng kỉ luật lao động
dẫn đến công ty thua lỗ,
thiệt hại về kinh tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
H : Dân chủ ,kỉ luật là gì?
H: Nêu biểu hiện dân chủ,
kỉ luật?
H: Y nghĩa của dânchủ,kỉ
luật đối với cuộc sống?
H : Vì sao trong cuộc sống

phải có tính dân chủ và kỉ
luật?
H: Nêu cách rèn luyên dân
chủ và kỉ luật?
H: Trái với tính kỉ, dân chủ
là gì? Hậu quả của nó là
gì?
GV đa tình huống để HS xử
lý.
Gợi ý để HS trình bày.
- Làm theo, tập theo qui định
cộng đồng.
- Công việc, hành động.
- Tạo nên sự thống
nhất,phát triển cá nhân
- Tự giác ,thờng xuyên có khoa
học.
Coi thờng kỉ luật, dân chủ
không thành công trong công
việc, bị mọi ngời coi thờng
khinh bỉ.
II/ Nội dung bài học
1. Dân chủ kỉ luật
2. Biểu hiện
3.Y nghĩa
4. Cách rèn luyện.
Hoạt động 4
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 9
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Tổ chức trò chơi đóng vai

- GV hớng dẫn HS đóng vai chuẩn bị trớc về nội dung về dân chủ, kỉ luật
hoặc không dân chủ,kỉ luật.
- HS đóng vai theo nội dung các tiểu phẩm.
- Sau mỗi tiểu phẩm cần đánh giá, rút kinh nghiệm.
- GVcó thể cho điểm tiểu phẩm hay, có ý nghĩa.
Hoạt động 5
Hớng dẫn HS làm bài tập
GV cho HS đọc yêu cầu bài
tập 1.
H: Tìm các câu thể hiện tính
dân chủ? Giải thích vì sao?
GV gợi ý để HS làm
Nhận xét, đánh giá, cho
đúng những em làm tốt.
H: Chứng minh nhận định:
Dân chủ và kỉ luật là sức
mạnh của tập thể.
GV hớng dẫn HS làm.
Hs dựa vào phần mối quan
hệ giữa dân chủ và kỉ luật
để trả lời.
Tìm các tấm gơng vế tính
dân chủ, kỉ luật.
HS đọc yêu câu bài tập1.
Làm cá nhân, trả lời trớc lớp.
- Học nội quy của nhà trờng.
- Tham gia sinh hoạt lớp.
HS thảo luận nhóm, đại diện
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh

giá, bổ sung.
HS tìm tấm gơng ở lớp, trờng,
ngoài xã hội.
III/ Bài tập
Câu1 Xử lý tình huống.
Câu 2 Dân chủ và kỉ luật
là sức mạnh của tập thể.
Câu 3 Tấm gơng về kỉ
luật.
GV kết luận: Đất nớc ta đang trên đà đổi mới, phát triển. Nhà nớc ta đang
phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Mỗi công dân cần phát huy quyền
làm chủ, luôn góp sức mình vào công cuộc xây dựng đất nớc để xã hội và gia
đình bình yên, hạnh phúc.
4. Củng cố
- Đọc lại nội dung bài học.
- Lấy ví dụ về kỉ luật .
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ nội dung.
- Làm bài 2,4 đọc trớc bài: Bảo vệ hoà bình.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 10
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Tuần 4 -Tiết 4 - bài 4
Bảo vệ hoà bình
Ngày dạy: 9A3,4,5 19/9/2008
A/ Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS hiểu hoà bình là khát vọng của nhân loại mang lại hạnh phúc. Hậu quả, tác
hại của chiến tranh.
- Trách nhiệm bảo vệ hào bình của công dân HS khi còn ngồi trên nghế nhà tr-
ờng.

2. Thái độ
- Tham gia các hoạt động vì hoà bình.
- Tuyên truyền vận động chống chiến tranh.
3. Kĩ năng
- Quan hệ tốt với bạn bè , yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
- Luôn có những việc làm thể hiện tình yêu hoà bình.
B/ Nội dung
- Khái niệm chiến tranh, hoà bình ,bảo vệ hoà bình.
- Giá trị của hoà bình,hậu quả của chiến tranh .
- Sự cần thiết bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của nhân loại và học sinh trong việc bảo vệ hoà bình ,chống chiến
tranh.
C/ Tài liệu, phơng tiện, phơng pháp
- SGV, SGK GDCD lớp9 truyện đọc,tình huống,tranh ảnh.
- Bài hát, bài thơ về hoà bình,chiến tranh.
- Giảng giải, t duy, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm, trò chơi tiếp sức.
D/Các hoạt động dạy học.
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật đối với cuộc sống?
H : Lấy ví dụ về pháp luật?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên đa một số bức tranh về hoà bình và chiến tranh. HS quan sát bình
luận. GV hớng dẫn, gợi ý vào bài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 11

Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Em có suy nghĩ gì khi
đọc các thông tin trong ảnh?
H: Chiến tranh đã gây nên
những hậu quả nh thế nào?
H: HS cần phải làm gì để
ngăn chặn chiến tranh?
H: Em rút ra bà học gì khi
tìm hiểu các thông tin, tranh
ảnh trên?
GV gợi ý trả lời.
H: Kể những việc làm của
em thể hiện tình yêu hoà
bình.
H: Mỗi dân tộc cần phải làm
gì để ngăn chặn chiến tranh?
- HS đọc to, rõ ràng. Trả lời cá
nhân.
- Ngời chết
- Tàn phá cơ sở vật chất.
- Bảo vệ hoà bình với những việc
làm cụ thể.
- Chống chiến tranh.
- Học sinh phânh tích đánh giá.
- Yêu chuộng hoà bình, ghét
chiến tranh.
- Các việc làm thể hiên bảo vệ
hoà bình: biểu tình vẽ tranh, phản
đối chống chiến tranh.
- Không gây xung đột, hợp tác

với các nớc trên thế giới.
I/ Đặt vấn đề.
-T liệu về chiến tranh.
- Tranh, ảnh về chiến
tranh, hoà bình.
- Những việc làm bảo
vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 12
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Hoà bình , chiến tranh
là gì?
H: Nêu biểu hiện của hoà
bình, chiến tranh?
H: Chúng ta phải làm gì để
bảo vệ hoà bình?
H: Trách nhiệm cá nhân
trong việc bảo vệ hoà bình?
H : Nêu sự đối lập giữa
chiến tranh phi nghĩa và
chiến tranh chính nghĩa?
GV tổ chức cho HS thảo
luận nhóm.
Gợi ý để các em làm.
Nhận xét đánh giá, tuyên
dơng các nhóm làm tốt.
H: Đảng và Nhà nớc ta đã
có nhữnh việc làm gì để
bảo vệ hào bình?
H: Em có nhận xét gì về

những việc làm đó của nhà
nớc ta?
GV: Hiện nay có một số
thế lực vẫn tìm mọi cách để
chống phá hoà bình gây
chiến tranh làm ảnh hởng
đến hoà bình thế giới, là
những ngời yêu chuộng hoà
bính chúng ta kịch liệt
phản đối những hành động
phi lý đó và mong muốn
chấm dứt ngay để toàn thế
giới đợc sống trong bầu
không khí hoá bình.
- Không có chiến tranh
xung đột.
- Tôn trọng, hợp tác giữa các
nớc.
-HS thảo luận nhóm, đại
diện trả lời, nhận xét đánh
giá.
- HS chia nhóm thảo luận.
- Viết ra giấy khổ to, đại
diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Sống bình đẳng với ccá nớc
khác.
- Tôn trọng chủ quyền của
các nớc.

- Hợp tác với các nớc trên
mọi lĩnh vực.
- Những việc làm đó thể hiện
tình yêu hoà bình của toàn
dân tộc Việt Nam.
-------------------------------
II/ Nội dung bài học
1. Hoà bình.
2. Y nghĩa của hoà bình.
3. Đất nớc ta trong công
cuộc bảo vệ hoà bình
thế giới.
4. Sự đối lập giữa hoà binh
và chiến tranh.
5. Trách nhiệm của HS
trong việc bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 4
Hớng dẫn HS làm bài tập
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 13
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Tìm hành vi yêu hoà
bình, giải thích?
GV hớng dẫn chu đáo cho
HS làm.
Đa thêm một số hành vi để
HS cùng tham khảo.
GV cho HS dọc yêu câu bài
tập 3.
GV tổ chức cho HS tìm các
việc làm mà em thấy của địa

phơng về bảo vệ hoà bình.
GV nhận xét, đánh giá các
nhóm, tuyên dơng các nhóm
làm tốt.
H: Em có dự kiến gì cho bản
thân để thể hiện cho đất nớc
ta luôn có quan hệ tốt đẹp
với các nớc trên thế giới?
- HS đọc yêu cầu bài1.
Trả lời cá nhân.
- Đọc yêu cầu bài tập 3:
Tìm hiểu trong sách báo
địa phơng.
- Chia HS thành các nhóm,
vẽ tranh cổ động hoà bình.
- Su tầm tranh ảnh về hoà
bình.
- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Mỗi em lấy một ví dụ.
- HS da ra dự định cho bản
thân.
- Các em khác nhận xét,bổ
sung.
Bài 1: a, b,d,e là các
hành vi đúng.
Bài 3
Tìm hiểu một số hoạt
động vì hoà bình:
- Biểu tình
- Vẽ tranh

- Sáng tác truyện
Bài 4 Tìm những việc
làm cụ thể của địa ph-
ơng thể hiện bảo vệ
hoà bình.
GV kết luận: Là HS đợc sống trong đân tộc có hoà bình, chúng ta phải
cố gắng phấn đấu học tập góp phần nhỏ vào bảo vệ hoà bình cho dân tộc
ta và cả loài ngời.
4. Củng cố bài học.
- Đọc lại nội dung bài học.
- Kể việc làm của em về hoà bình.
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung bài học.
- Tìm hiểu tranh ảnh vì hoà bình.
- Làm bài tập 2,4.
- Đọc trớc bài : Tình hữu ghị giữa các dân tộc
Tuần 5 -Tiết 5 - Bài 5
Tình tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 14
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
Ngày dạy:9A3,4,5 - 26/9/2008
A/ Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Biểu hiện,việc làm, ý nghĩa của tình hữu nghị.
2. Thái độ
- Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị, về lời nói,việc làm.
- Phát động mọi ngời cùng tham gia ủng hộ nền hoà bình trên thể giới.
3. Kĩ năng
- Có hành vi đẹp với ngời nớc ngoài, tuyên truyền chính sách hoà bình hữu nghị,

giữ gìn tình hữu nghị.
- Tăng cờng học tập để có nhiều hiểu biết về thế giới.
B/ Nội dung
- Khái niệm về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Lợi ích của việc quan hệ hữu nghị.
- Chính sách hoà bình , hữu nghị của Đảng, Nhà Nớc.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc thể hiện tình hữu nghị.
C/ Tài liệu , phơng tiện, phơng pháp
- SGV, SGK GDCD9.
- Tranh ảnh, câu chuyện vì hoà bình.
- Các thông tin về tình hình thế giới.
- Giảng giải, thảo luận nhóm, t duy.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu ý nghĩa của bảo vệ hoà bình? Ví dụ?
H: Kể một số việc làm về bảo vệ hoà bình?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cả lớp hát bài Trái đất này là của chúng mình.
Hoạt động 2 Tìm hiểu phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- GV treo bảng số liêu lên bảnh.
H: Quan sát số liêu, ảnh ,em thấy
VN đã thể hiện quan hệ hữu nghị
nh thế nào?
-HS theo dõi bảng số liệu
và ảnh
- 2002 nớc ta hợp tác với 47

tổ chức
- Quan hệ với 167 nớc.
I/ Đặt vấn đề
- T liệu, bức tranh
về tình hữu nghị
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 15
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Tìm ví dụ thể hiện tình hữu
nghị?
H: Nêu tác dụng của tình hữu nghị?
H: Suy nghĩ của em về tình hữu
nghị?
- HS su tầm, có thể thảo luận
nhóm cùng tìm.
- Các nớc đợc giao lu, học
hỏi.
- Nâng cao tầm hiểu biết.
- HS nêu suy nghĩ cá nhân.
- Các hoạt động của
mọi tầng lớp về tình
hu nghị.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung
H: Thế nào là tình hữu nghị giữa
các dân tộc?
H: Nêu biểu hiện của tình hữu
nghị?
H: ý nghĩa của tình hữu nghị?
H: Trách nhiệm của HS góp phần
xây dựng tình hữu nghị.

H: Có quan niệm cho rằng: Chỉ cần
- Tạo mối quan hệ thân thiện.
- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- Các nớc cùng phát triển.
- Hiểu biết lẫn nhau.
- HS trả lời cá nhân.
- Tạo sự thuận lợi cho các nớc
phát triển kinh tế văn hoá, xã
hội.
- Luôn trau dồi kiến thức để
có trình độ giao lu với các nớc
khác.
II/ Nội dung bài học
1. Tình hữu nghị
2. Biểu hiện
3.Y nghĩa
Hoạt động 4
Tổ chức cho Học sinh trò chơi.
- Giáo viên gợi ý trớc để Hs chuẩn bị.
- Nội dung thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Hs đóng vai, chọn vai diễn, hoá trang, quần áo
- Sau mỗi tiểu phảm rút ra bàI học cho bản thân
- Gv có thể cho điểm những tiểu phảm hay, có ý nghĩa.
Hoạt động 5
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- H; kể việc làm thể hiện tình
hữu nghị?
- Giáo vien gợi ý để Hs làm
bàI tập.
- Đa ra vd mẫu.

- Hs đọc yêu cầu bàI tập 2
- Làm cá nhân
- Các em khác bổ xung
- Hs thảo luận nhóm, viết
ra giấy.
III, BàI tập
BàI 1
- Một số việc làm thể
hiện tình hữu nghị?
BàI 4
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 16
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
- Tác dụng của việc làm trong
kế hoạch
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
đa ra mẫu KH chung.
- Các nhóm trình bày Kh,
nhận xét, đánh giá.
- Kế hoạch thể hiện
tình hữu nghị
* Giáo viên kết luận:
- Mỗi hs phảI không ngừng học tập , lao động để góp phần xây dựng đất nớc.
Quan đIúm đúng đắn phát huy tình hữu nghị,hợp tác để xây dựng đất nớc
nhâmh chómh hoà nhạp thé giới.
D, Củng cố , hớng dẫn học bài ở nhà.
- Đọc lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ <nội dung bài học>
- Tìm việc làm thể hiện tình hữu nghị?
Tuần 6 - Tiết 6 - Bài 6
Hợp tác cùng phát triển

Ngày dạy:9A3,4,5 - 03/10/2008
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS nắm đợc :
- Hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc chung trong hợp tác giữa các nớc trên thế
giới.
- Đờng lối của Đảng và Nhà Nớc, nhuyên tắc hợp tác của Nhà nớc ta.
2. Thái độ
- Có những việc làm thể hiện sự hợp tác bạn bè, xã hội.
- Có những cử chỉ tốt đẹp với ngời nớc ngoài.
3. Kĩ năng
- Tuyên truyền mọi ngời cùng hợp tác, bản thân có việc làm thể hiện hợp tác.
- Tăng cờng học tập để tích luỹ tri thức tham gia các hoạt tập thể để có thói quen
trong hợp tác.
B/ Nội dung cần đạt
- Nắm đợc sự hợp tác của các nớc, nguyên tác hợp tác các nhà nớc ,sự cần thiết
trong hợp tác.
- Chủ trơng của Đảng và Nhà Nớc về vấn đề hợp tác.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện hợp tác.
C/ Tài liệu, phơng tiện, phơng pháp
- SGK, SGV CD 9
- Tranh ảnh, bài báo câu chuyện về hợp tác.
- Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
- Giảng giải, t duy, thảo luận nhóm.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 17
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
- Nêu và giải quyết vấn đề
D/ Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ trong quá trình dạy.

3. Bài mới
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Loài ngời hiện nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến
mỗi dân tộc và toàn thế giới nh : Hoà bình, chiến tranh, dân số, môi trờng,
hạt nhân .Việc giải quyết những vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài ng -
ời chứ không riêng nớc nào. Vì vậy các nớc cần có sự hợp tác. Đây là nội
dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cầnđạt
GV cho HS đọc phần đặt vấn
đề.
HS đọc các thông tin trong
phần đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
H: Việt Nam tham gia với các
nớc về những lĩnh vực nào?
- Y tế, giáo dục
- Khoa học kỹ thuật
1. Thông tin, sự
kiện
GV cho HS quan sát ảnh HS quan sát ảnh
H: nêu nội dung và ý nghĩa
của ảnh 1?
H: Nêu nội dung và ý nghĩa
bức ảnh 2?
H: Nêu nội dung và ý nghĩa
bức ảnh 3?
- Cuộc gặp gỡ giữa Phạm
Tuân - Go-rơ-bat-cô thể hiện

về lĩnh vực ngoại giao.
- Biểu tợng của hợp tác giữa
việt Nam và O-xtrây-li-a về
lĩnh vực giao thông.
2. Các tranh ảnh về
hợp tác
- Về ngoại giao
- Về giao thông
- Sự hợp tác giữa các bác sĩ
Việt Nam - Mĩ trênlĩnh vực
y tế.
- Về y tế
H: Sự hợp tác với các nớc
khác đem lại lợi ích gì cho n-
ớc ta?
GV gợi ý để HS tìm các lợi
ích quan trọng.
- Đợc sự đầu t về vốn.
- Học hỏi về trình độ KH-
KT.
- Trình độ quản lý.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
H: Thế nào là hợp tác? cho ví
dụ?
- Là cùng chung sức làm
việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau.
II. Nội dung
1. Hợp tác
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 18

Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Hợp tác dựa trên các
nguyên tắc nào?
H: ý nghĩa của hợp tác đối với
đất nớc ta và toàn thế giới?
HS lấy ví dụ.
- Bình đẳng với nhau
- Hai bên cùng có lợi
- Không hại đến ngời khác 2. Nguyên tắc
trung hợp tác.
- Cùng giải quyết vấn đề
chung.
- Tạo cho các nớc cùng phát
triển.
H: Trái với hợp tác là gì?
Tác hại của nó đối với mỗi n-
ớc?
- Cô lập, tự làm việc, HS nói
rõ tác hại.
3. Chủ trơng của
Đảng và nhà nớc
H: Nêu chủ trơng của Đảng
và nhà nớc trong công tác đối
ngoại?
- Độc lập, chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ.
- KHông can thiệp vào nội
bộ
H: Chủ trơng của Đảng ta có
ý nghĩa gì về đối nội?

- Tăng cờng mối quan hệ
hợp tác.
4. Cách rèn luyện.
H: Trách nhiệm của HS trong
việc rèn luyện tinh thần hợp
tác?
- Luôn hợp tác, đoàn kết với
bạn bè.
- Theo dõi tình hình thế giới
và vai trò của Việt Nam.
H: Tìm những việc làm cụ thể
về hợp tác?
GV: nhận xét, đánh giá
chung.
- HS thảo luận
- Viết ra giấy khổ to
- Đại diện trình bày
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS làm bài tập
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV chia HS thành các
nhóm.
Gợi ý, hớng dẫn các em thảo
luận.
- CN nhận xét, đánh giá của
nhóm.
- Tuyên dơng các nhóm làm
tốt.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Chia thành các nhóm.
- Viết nội dung vào giấy khổ

to.
- Mỗi nhóm làm 1 vấn đề.
Nhóm 1: Về môi trờng.
Nhóm 2: Chống đói nghèo.
- Đại diện trình bày.
III. Bài tập.
Bài 1: Sự hợp tác
quốc tế.
- GV cho HS kể các tấm gơng
về hợp tác.
- Kể thêm cho HS một số tấm
gơng.
- HS đọc yêu cầu bài 3
Làm cá nhân, trả lời trớc
lớp.
- Các em khác bổ sung
Bài 3: Tấm gơng về
hợp tác.
H: Nêu một số thành quả của
sự hợp tác giữa nớc ta và nớc
- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Chia thành 4 nhóm theo tổ.
Bài 4: Một số
thành quả trong
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 19
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
khác?
- GV cho HS chơi tiếp sức,
thời gian 7 phút.
- Nhận xét đánh giá chung.

- Mỗi em lấy 1 VN viết lên
bảng, lần lợt thay nhau.
hợp tác giữa VN và
nớc khác.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu cách rèn luyện bản thân về hợp tác.
GV kết luận (T73).
D. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học nội dung bài học.
- Làm bài 2
- Đọc trớc bài: kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
- Tìm hiểu các truyền thống của dân tộc.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 7 - Bài 7
Tiết 7
Kế thừa và phát huy truyền thống
Tốt đẹp của dân tộc
Ngày dạy:9A3,4,5 - 10 /10/2008
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu
biểu của dân toọc Việt Nam.
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân, HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
2. Kỹ năng.
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục, tập quán, thói quen lạc
hậu cần xoá bỏ.

- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên
quan đến các giá trị truyền thống.
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời
truyền thống dân tộc.
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 20
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
B. Phơng pháp, Tài liệu và phơng tiện.
GV có thể sử dụng các phơng pháp sau:
- Thảo luận nhóm, lớp
- Phân tích tình huống
- Sắm vai.
SGK, sách GV GDCD lớp 9.
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về chủ đề.
- Những tình huống, trờng hợp có liên quan đến chủ đề trong thực tế.
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
- Máy chiếu, đầu video (nếu có).
C. nội dung
- Truyền thống dân tộc tốt đẹp.
- Những truyền thống cần phải kế thừa và phát huy.
- Những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống dân tộc.
D. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đa tình huống lên bảng phụ
HS đọc, xử lý
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.

3. Bài mới.
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc là giữ gìn bản sắc dân tộc đồng
thời học hỏi tinh hoa văn hoá nhân loại mỗi dân tộc muốn phát triển cần giao
lu học hỏi và tôn trọng truyền thống các dân tộc khác để làm giàu và bổ sung
cho dân tộc mình. Để hiểu sâu sắc vấn đề này chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cầnđạt
GV cho đọc phần đặt vấn
đề.
HS đọc phần đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
H: Nội dung câu chuyện 1? - Bác hồ nói về lòng yêu nớc
của dân tộc ta. 1. Bác Hồ nói về
lòng yêu nớc.
H: Lòng yêu nớc của dân
tộc thể hiện trong lĩnh vực
nào?
- Chống quân xâm lợc
H: Lòng yêu nớc đợc thể
hiện nh thế nào qua lời của
Bác Hồ?
- Sôi nổi, kết thành làn sông
- Các ví dụ chứng minh.
- Yêu nớc trong
cuộc sống qua
ngoại xâm.
H: Em có nhẫn ét gì về cách - Tình cảnh - việc làm khác

Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 21
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
thể hiện của BH về lòng yêu
nớc
nhau nhng đều giống nhau ở
lòng yêu nớc nồng nàn.
- Về y tế
GV cho HS đọc truyện HS đọc câu chuyện 2 2. Chuyện về một
ngời thầy.
HS: Câu chuyện kể về ai? - Thầy giáo Chu Văn An
H; Thầy Chu Văn An là ng-
ời nh thế nào?
- Nhà giáo nổi tiếng đời trần.
- Đào tạo nhiều nhân tài.
- Tài năng và đức
độ của thầy giáo
Chu Văn An
H: Em có nhận xét gì về
cách c xử của học trò với
thầy Chu Văn An?
- Kính cẩn lễ phép
- Tôn vĩnh thầy mình. - Sự kính trọng của
học trò với thầy.
H: Rút ra bài học qua 2 câu
chuyện?
- HS tự suy nghĩ, trả lời
- Các em khác nhận xét bổ
sung
- Sự kính trọng của
học trò với thầy.

Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
H: Truyền thống tốt đẹp là
gì? cho ví dụ?
- Là những giá trị tinh thần từ
lâu đời truyền qua các thế hệ.
HS lấy ví dụ.
II. Nội dung
1. Truyền thống tốt
đẹp.
H: Những đặc điểm cơ bản
của truyền thống tốt đẹp?
H: ý nghĩa của truyền tốt tốt
đẹp đối với mỗi dân tộc?
- Là giá trị tinh thần.
- Hình thành lâu đời
- Từ đời này sang đời khác. 2. Đặc điểm của
truyền thống dân
tộc.
- Niềm tự hào dân tộc
- Có ý nghĩa trong sự phát triển
đất nớc.
H: Trái với truyền thống tốt
đẹp là gì? Tác hại của nó đối
với mỗi dân tộc?
- Là những hủ tục lạc hậu, cổ
hủ HS nói rõ tác hoạ.
3. ý nghĩa của
truyền thống dân
tộc.

4. Cung cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Tìm hiểu tấm gơng trong việc phát huy truyền thống dân tộc.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống lâu đời, có bề dày lịch sử dựng nớc và giữ
nớc. Truyền thống đó là bài học, là kinh nghiệm quý giá cho mọi thế hệ noi
theo. Thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta ngày nay trong việc chống xâm lợc,
chúng ta đang từng bớc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, đó là sự kế
thừa tốt đẹp truyền thống đó.
E. Hớng dẫn học ở nhà.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 22
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
- Học nội dung bài.
- Su tầm truyền thống dân tộc.
- Đọc trớc bài: Năng động, sáng tạo.
Tuần 8 - Bài 7
Tiết 8
Kế thừa và phát huy truyền thống
Tốt đẹp của dân tộc
Ngày dạy:9A3,4,5 - 17 /10/2008
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền thống tiêu
biểu của dân toọc Việt Nam.
- ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân, HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
2. Kỹ năng.
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục, tập quán, thói quen lạc
hậu cần xoá bỏ.

- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên
quan đến các giá trị truyền thống.
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời
truyền thống dân tộc.
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phơng pháp, Tài liệu và phơng tiện.
GV có thể sử dụng các phơng pháp sau:
- Thảo luận nhóm, lớp
- Phân tích tình huống
- Sắm vai.
SGK, sách GV GDCD lớp 9.
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về chủ đề.
- Những tình huống, trờng hợp có liên quan đến chủ đề trong thực tế.
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
- Máy chiếu, đầu video (nếu có).
C. nội dung
- Truyền thống dân tộc tốt đẹp.
- Những truyền thống cần phải kế thừa và phát huy.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 23
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
- Những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống dân tộc.
D. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đa tình huống lên bảng phụ
HS đọc, xử lý
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.

3. Bài mới.
H: Tìm một số hủ tục lạc
hậu còn tồn tại trên đất nớc
ta? tác hại của từng hủ tục
đó?
- GV hớng dẫn cách làm
- Nhận xét, đánh giá chung
Tuyên dơng các nhóm làm
tốt.
- HS thảo luận nhóm.
- Viết ra giấy khổ to
- Đại diện trình bày. 4. Trách nhiệm HS
về giữ gìn phát huy
truyền thống dân
tộc.
H: HS có trách nhiệm gì
trong việc giữ gìn và phát
huy truyền thống dân tộc?
- Bảo vệ, kế thừa phát huy bản
sắc dân tộc.
- Tự hào truyền thống dân tộc.
- Có những việc làm cụ thể.
4. Cách rèn luyện.
Hoạt động 4:
Tìm hiểu các truyền thống dân tộc
- HS thảo luận nhóm tìm các truyền thống dân tộc.
- Chia theo tổ, viết ra giấy khổ to, thời gian 5 phút
- Đại diện trình bày trớc lớp.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận chung, tuyên dơng các nhóm làm tốt.

Hoạt động 5:
Hớng dẫn HS làm bài tập
HS cho HS đọc yêu cầu bài
tập .
Hớng dẫn HS làm, chọn
đúng hành vi và giải thích
một cách đúng đắn.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm cá nhân, trả lời trớc lớpc.
- Các em khác nhận xét, bổ
sung
III. Bài tập.
Bài 1: Hành vi thể
hiện truyền thống
dân tộc.
- GV đa bài tập tình huống
lên bảng phụ.
- Hớng dẫn, gợi ý đề HS
làm.
- HS đọc tình huống.
- Xử lý tình huống về truyền
thống dân tộc.
Rút ra bài học bản thân.
Bài 2: Xử lý tình
huống.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 24
Tr ờng THCS Minh Tân - Giáo án giáo dục công dân 9
H: Có ngời cho rằng: "Chỉ
cần phát huy truyền thống
dân tộc mình mà không cần

học hỏi các dân tộc khác".
Nêu suy nghĩa của em về ý
kiến đó?
- Quan điểm đó là sai ngoài
việc kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc mình cần học
sinh hoa của các nớc.
Hoạt động 6:
Tổ chức trò chơi đóng vai
GV đa ra nội dung để HS chuẩn bị trớc.
Nội dung về kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp dân tộc.
HS viết tiểu phẩm, chọn vai, hoá trang có sự hớng dấn của GV.
Sau mỗi tiểu phẩm có sự nhận xét, đánh giá rút ra bài học, ý nghĩa của tiểu
phẩm.
Tuyên dơng các tiểu phẩm có nội dung giáo dục cao.
4. Cung cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Tìm hiểu tấm gơng trong việc phát huy truyền thống dân tộc.
GV kết luận:
Việc kế thừa, tiếp thu giáo dục truyền thống là vấn đề quan trọng, đòi hỏi
chúng ta phải nghiêm túc, khách quan và có lòng tin vào cái thiện, cái hợp lí
và tiến bộ.
Là công dân của một đất nớc trong thời kỳ đổi mới, chúng ta phải có lòng tự
hào dân tộc, phải bảo vệ, giữ gìn truyền thống mà cha ông ta để lại, góp phần
nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học nội dung bài.
- Su tầm truyền thống dân tộc.
- Đọc trớc bài: Năng động, sáng tạo.
Tuần 10 - Tiết 10

Bài 8
Năng động, sáng tạo
Ngày dạy:9A3,4,5 - 31 /10/2008
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là năng động, sáng tạo.
- Năng động, sáng tạo trong học tập, các hoạt động xã hội khác.
2. Kỹ năng.
- Biết tự đánh giá hành vi của bảnthân và ngời khác về những biểu hiện của tính năng động, sáng tạo.
Giáo viên thực hiện: L ơng Hữu Hùng Năm học 2008 2009 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×