Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giáo án lớp 5 tuàn 8 (cktkn) 2010-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.83 KB, 37 trang )

Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
NGÀY MÔN Tên bài dạy
Thứ
Hai
19/10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Phòng bệnh viêm gan A
T2 Nhớ ơn tổ tiên
Thứ
Ba
20/10
Thể dục
Kể chuyện
Tốn
L từ và câu
Lịch sử
Bài 15
Kể chuyện đã nghe đã đọc
So sánh hai số thập phân
Mở rộng vốn từ thiên nhiên
Xơ Viết nghệ Tỉnh
Thứ

21/10


Tập đọc
Tập làm văn
Tốn
Địa lí
Kó thuật
Trước cổng trời
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Dân số nước ta
Nấu cơm
Thứ
Năm
22/10
Thể dục
Ltừ và câu
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
Bài 16
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện tập chung.
Phòng bệnh HIV/AIDS
Vẽ theo mẫu; Mẫu vẽ có dạng hình trụ
Thứ
Sáu
23/10
Tốn
Tập làm văn
Âm nhạc
Chính tả

Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
Ơn tập 2 bài hát:
Kì diệu rừng xanh
1
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
HĐTT&ATGT HĐTT- ATGT( Bài 4)
TUẦN 8
Ngày dạy : Thứ hai, 19 -10 - 2009
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. M ục đích u cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
- Kó năng đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản.
Yêu mến thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”.
Gọi 3 học sinh lên đọc bài và trả lời cây
hỏi
- 3 học sinh lên đọc bài

1. Giới thiệu bài mới: Kì diệu rừng xanh”
* Hoạt động 1: Luyện đọc

- Hoạt động lớp, cá nhân
Cho 1HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn
Cho HS chia đoạn - 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt
nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
Cho HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
(3 lượt)
HS đsọc theo cặp
1HS đọc lại toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
2
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn
trẻ có những liên tưởng thú vò gì? - Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi
như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm
là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả
tưởng mình như người khổng lồ đi lạc
vào kinh đô của một vương quốc tí hon
với những đền đài, miếu mạo, cung điện
lúp xúp dưới chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của
vương quốc nấm.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp
như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng
mạn, thần bí của truyện cổ.

- Những muông thú trong rừng đựơc miêu
tả như thế nào?
- Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kòp đưa mắt nhìn theo;
những con mang vàng đang ăn cỏ, những
chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ
của muông thú.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại
vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy bất ngờ, những điều kì
thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn
vàng rợi”?
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng
trong một không gian rộng lớn: rừng
khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá
vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc),
những con mang vàng lẫn vào sàng của
lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi
nơi...
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn trên? - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy
bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
HS Nêu đại ý bài - Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ
đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho

mọi người.
3
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
GV HD đọc diễn cảm Học sinh đọc diễn cảm
* 3/Củng cố dặn dò
HS thi đọc diễn cảm bài
Cho HS chọn đọc diễn cảm một đoạn mà
mình thích nhất.
HS thi đọc diễn cảm bài
HS chọn đọc diễn cảm một đoạn mà
mình thích nhất.
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Bài tập cần làm: 1,2
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, đònh điểm - Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
- “Số thập phân bằng nhau”.
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm

chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn
không thay đổi.
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập
phân?
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
4
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............

12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- Hoạt động lớp
 Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng
dẫn học sinh.

_GV cho HS trình bày bài miệng _HS giải thích cách viết đúng của bạn
Lan và Mỹ
3/Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học

Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- Học sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. Học sinh nêu
được cách phòng bệnh viêm gan A
- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh SGK.
III. /Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả - 3 học sinh
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây

ra.
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế
nào?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong
máu các gia súc và các động vật hoang
5
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể
cũng bò di chứng lâu dài như bại liệt,
mất trí nhớ ...
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh
viêm não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh viêm
gan A”
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân
cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận
được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm - Giáo
viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo
luận
- Nhóm 1, 3, 5 Nhóm trưởng điều khiển

các bạn quan sát trang 32 . Đọc lời thoại
các nhân vật kết hợp thông tin thu thập
được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A
là gì?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh
viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng
bệnh viêm gan A .
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
_GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A

+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không
6
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A ?
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
uống rượu.
3/Củng cố dặn dò
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết )
I. Mục tiêu:
- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phảo nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cầ làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh

2. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên”
(tiết 2)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lòch) là ngày
gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương?
Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng
cách dán những hình, tranh ảnh đã thu
thập được về ngày này lên tấm bìa và
thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh
thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương → Đại diện nhóm lên giới
thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
7
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
cho các bạn nghe.
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các thông tin
trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành
giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm
lòch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện
điều gì?
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với

các vua Hùng.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Hoạt động lớp
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Khoảng 5 em
- Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?
→ Với những gì các em đã trình bày thầy
tin
chắc các em là những người con, người
cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình.
- Hoạt động lớp
* 3/Củng cố dặn dò
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn
→ thắng
- Chuẩn bò: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy : Thứ ba,20 -10 – 2009
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan he ägiữa
con người với thiên nhiên .
I. Mục đích yêu cầu:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn .
- Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
IIĐồ dùng dạy học
8
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
- GV: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh
nếu các em không tìm được).
- HSø : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III/Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghóa - 1 học sinh
2. Giới thiệu bài mới: kể chuyện đã nghe ,
đã đọc
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu
của đề.
- Hoạt động lớp
- - Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe
hay được đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình
câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các

tình tiết cho đúng với diễn biến trong
truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề
tài không?
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi
về nội dung câu chuyện.
- Hoạt động nhóm.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội
dung, ý nghóa của câu chuyện sau khi
kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa
câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của
người kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
3/Củng cố dặn dò
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất - Lớp bình chọn
9
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia về một lần em được đi thăm
cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
So sánh hai số thập phân .
-Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài tập 1,2.
- Tính chính xác khoa học.
II. /Đồ dùng dạy học
- GV: - Bảng phụ ., bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: “So sánh số thập
phân”
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và
7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m
và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
Giáo viên gợi ý HD. Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Đổi 8,1m ra cm?
7,9m ra cm?
8,1m = 81 dm
7,9m = 79 dm

Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
- Giáo viên KL 8,1 là số thập phân; 7,9
là số thập phân.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân
có phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
10
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m
và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so

sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, ta so sánh phần thập phân,
lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần
trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một
hàng nào đó mà số thập phân nào có
hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
- Học sinh nhắc lại
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).

- Tương tự các trường hợp còn lại học
sinh nêu.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học
sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh giải
nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
trước.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
- Giáo viên cho học sinh thi đua xếp theo
thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng
lớp.
- Giáo viên tổ chức sửa
11
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
3/ Củng cố dặn dò
- Hoạt động cá nhân
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần

12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. M ục đích u cầu:
- Hiểu nghóa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả
không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm đ2ược ở mỗi ý a,b,c của
BT3,4.
- Kó năng sử dụng từ ngữ , làm được các bài tập đã nói ở trên.
- Yêu thên nhiên. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ., bảng nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghóa”
- Học sinh lần lượt sửa bài tập đặt câu
với từ: đứng ; đi nằm
- Chấm vở học sinh - Học sinh nhận xét bài của bạn
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ:
Thiên nhiên”
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của từ
“thiên nhiên”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2

câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK).
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ
các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối,
mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi
non, chùa chiền, nhà cửa...
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa từ
12
Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
“thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng →
Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự
vật, hiện tượng không do con người tạo
ra”.
 Giáo viên chốt và ghi bảng
* Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật,
hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ
các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có
trong các thành ngữ, tục ngữ:
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
“Lên thác xuống ghềnh”? - Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả
trong cuộc sống.

“Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì? - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành
cái lớn, sức mạnh lớn → Đoàn kết sẽ tạo
ra sức mạnh.
“Qua sông phải lụy đò”? - Muốn được việc phải nhờ vả người có
khả năng giải quyết.
“Khoai đất lạ, mạ đất quen”? - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt,
mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu
tả thiên nhiên
-
Hoạt động nhóm
+ Quy đònh thời gian thảo luận (5 phút)
+ HSTrình bày
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
bất tận, khôn cùng...
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngất, cao vời vợi...
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều -hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
13

Trừơng TH Đinh Bộ lĩnh Gv: Lê Thị Thu Ba
sâu. hoăm hoắm
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp,
càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò
lên ...
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào,
điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ
tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá
kết quả làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
3/Củng cố dặn dò
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành
ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề
của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
 1 em dãy A →
 1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua

cuộc.
- Dặn dò:
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ nhiều
nghóa”
- Nhận xét tiết học
Lòch sử
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An :
+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ
đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp
cho lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tónh .
- Biết một số hiểu biết về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 – 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tónh nhân dân
dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của đòa chủ bò tòch thu để chia ch nông dân; các thứ thuế vô lý bò xóa
bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bò xóa bỏ.
- Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
14

×