Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Toán số lớp 6 - tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.17 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 10.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10 Tiết : 28
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I- MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn
giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
* Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa
số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
GV nêu yêu cầu đề bài
Tính
a): 2
2
.3.5
b) 2
4
.5
2
HS lên bảng làm bài
a) 2
2
.3.5 = 60
b) 2


4
.5
2
= 16.25 = 400
3/ Bài mới : Đặt vấn đề vào bài: Ta thấy các số 60, 400 viết được dưới dạng tích
của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như
thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG1: Phân tích một số ra
TSNT?
• Thế nào là phân tích một số ra
TSNT?
• Số 300 có thể viết được dưới dạng 1
tích của hai thừa số lớn hơn 1
không?
• Với mỗi thừa số trên, có thể viết
được dưới dạng một tích của hai
thừa số lớn hơn 1 không?
• Cứ là như vậy cho đến khi không thể
viết được dưới dạng tích của hai
thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
1. Thế nào là phân tích một số ra TSNT?
a)VD: Viết số 300 tích của nhiều thừa số lớn
hơn 1
b) K/N : SGK
c) AD ; Phân tích số 60, 13 ra TSNT
c) Chú ý: SGK
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
• Ngoài cách phân tích như trên có

cách phân tích nào khác không?
• Cho các nhóm thảo luận. NX kết
quả
• Vậy phân tích 1 số ra TSNT là gì?
• HS đọc k/n trong SGK
• Cho h/s làm áp dụng, từ đó rút ra
NX gì?⇒ Chú ý
• Trong thực tế, người ta phân tích
ntn?
HOẠT ĐỘNG 2: Cách phân tích một
số ra TSNT
• GV hướng dẫn hs cách phân tích,
lưu ý:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các
số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
- Trong quá trình xét tính chia hết nên
vận dụng các dấu hiệu chia hết
- Các số nguyên tố được viết bên phải
cột dọc, các thương được viết bên trái
cột.
- Kết quả sau khi phân tích được viết
gọn lại dưới dạng luỹ thừa của các số
nguyên tố từ nhỏ đến lớn
• Sau khi phân tích xong cho hs nhận
xét kết quảì?⇒ NX
• HOẠT ĐỘNG 3:
• Làm?/SGK
Làm bài 125/SGK
2. Cách phân tích một số ra TSNT
300 2

150 2
75 3
25 5
5 5
1
300 = 2
2
. 3 . 5
2
NX : SGK
3. Luyện tập
• ?
• Bài 125/SGK
• Bài 126/SGKJ
4/ Kiểm tra đánh giá:
• Thảo luận bài 126/SGK dưới dạng điền đúng ,sai.
Khai thác thêm bằng cách yêu cầu h/s sửa lại các câu sai cho đúng, cho biết mỗi số đó
chia hết cho các số nguyên tố nào? Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó?
5/ Hướng dẫn ở nhà: Làm bài 127, 128/SGK, 166/ SBT
IV- RÚT KINH
NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
.
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
*******************
Ngày soạn: 10.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10 Tiết : 29
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước
của một số cho trước
* Thái độ : Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến
thức đã học để giải bài tập toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- HS : ôn tập về các bước phân tích của một số tự nhiên
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Chữa bài 127 b,d(sgk)
2) Chữa bài 128 (SGK)
Cho số a
2
= 2
3
.5
2
.11
HS 1 : Trả lời và làm bài
b) 1800=2
3
.3
2
.5
2
chia hết cho các

số nguyên tố 2;3;5
d) 3060 = 2
2
.3
2
.5.17 chia hết cho
các số nguyên tố : 2,3,5,17
HS 2 các số 4,8,11,20 là ước của
a, số 16 không là ước của a
3/ Bài mới :
ĐVĐ vào bài: Hôm nay chúng ta giải bài tập về phân tích một số ra thừa số ngyên tố

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên yêu cầu h/s
lên bảng thực hiện
GV chốt lại: Bài này có thể làm cách nào
nhanh hơn?
* HOẠT ĐỘNG 2: Trong bài 129/SGK,
các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì?
- Em hãy viết các ước của a?
- GV hướng dẫn h/s cách tìm các ước của
1. Luyện về phân tích ra TSNT:
Bài 159/SBT
2. Vận dụng trong tìm ước:
Bài 129/SGK
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
1 số
* HOẠT ĐỘNG 3: Cho h/s làm bài 130
/SGK dưới dạng bảng tổng hợp, với hình

thức thảo luận theo nhóm
- Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy
mỗi thừa số của tích quan hệ ntn với 42?
* HOẠT ĐỘNG 4: Cách xác định số
lượng các ước của một số
• Muốn tìm ước của 42 ta làm ntn?
• Lấy các bài 129, 130 làm ví dụ minh
hoạ cho việc xác định số lượng ước
của một số
* HOẠT ĐỘNG 5 : Bài tập mở rộng
• GV giới thiệu cho học sinh về số hoàn
chỉnh
Lấy ví dụ số 6; 12; 28; 496 minh hoạ
3. Bài tập tổng hợp
Bài 130/SGK
Bài 131/SGK
4. Cách xác định số lượng các ước của
một số(Sgk- 51)
5. Bổ sung kiến thức : Số hoàn chỉnh
K/n: Một số bằng tổng các ướccủa nó
(không kể chính nó) gọi là số hoàn
chỉnh
VD: 1+2+3 =6
Số 6 là số hoàn chỉnh
4/ Kiểm tra đánh giá: không
5/ Hướng dẫn ở nhà: Làm bài 161; 162; 166; 168/SBT
IV- RÚT KINH
NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
..

***********************
GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản
Giáo án Toán 6 Năm học : 2019 - 2011
Ngày soạn: 10.10.10 Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10 Tiết : 30
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: HS nắm được địng nghĩa ước chung bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai
tập hợp .
* Kỹ năng : HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,
liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập
hợp
HS biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản
* Thái độ: HS biết nhận xét, linh hoạt trong giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Bảng phụ vẽ hình 26;27;28(SGK)
- HS : Ôn tập cách tìm ước và bội của một số
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1) Nêu cách tìm ước của một số?
Tìm U(4);U(6);U(12)
2) Nêu cách tìm bội của một số ?
Tìm B(4);B(6);B(3)
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng
và đặt vấn đề vào bài
HS 1 : Nêu cách tìm ước của một số
Ư(4)={1;2;4}

Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
HS 2 nêu cách tìm bội của một số
B(4)={0;4;8;12;16;20;24...}
B(6)={0;6;12;18;24;...}
B(3)={0;3;6;912;15;18;21;24...}
3/ Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Ước chung
• Bài tập 1, cho các nhóm thảo luận trong thời
gian 5'
• Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số?
• Khi nào : x ∈ ƯC (a, b)?
• Khi nào : x ∈ ƯC (a, b,c)?
• Củng cố: Làm áp dụng 1
• Cho h/s lên bảng trình bày
• Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số ta làm ntn?
• Cho h/s làm áp dụng 2
1 Ước chung:
a) K/n : SGK
b) Kí hiệu : ƯC (4;6) = {1;2}
x ∈ ƯC (a, b) nếu a  x, b  x
x ∈ ƯC (a, b,c) nếu a  x, b  x và c x
Áp dụng 1: Khẳng định sau đúng hay sai ?
8 ∈ ƯC (16; 4) đúng vì 16  8 và 40  8
8 ∈ ƯC (32; 28) Sai vì 32  8
nhưng 28

8
Áp dụng 2: Tìm ƯC (6;9 ; 12)

GV: Trần Thị Loan Trường THCS Trần Quốc Toản

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×