Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

11đề thi tuyển sinh 10 môn Hóa và đáp án tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.9 KB, 33 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN : HÓA HỌC - Năm học 2009-2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 120 phút
Bài I : (2 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (biết rằng (A), (B), (C) … đều là các chất vô cơ) :
2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau :
+ Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO
2
và H
2
O với tỉ lệ số mol 1 : 1.
+ X tác dụng được với Na và với dung dịch NaOH.
+ Y có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
+ Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau : C
2
H
2
; C
4
H
8
; C
3
H
8
O; C
2
H
4
O


2
? Viết công thức cấu tạo của
chúng.
Bài II : (2 điểm)
1. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) của các phản ứng dùng điều chế mỗi oxit sau bằng ba
phương pháp khác nhau: CO
2
; SO
2
. Phản ứng nào được dùng để điều chế các oxit trên trong phòng thí nghiệm ?
2. Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : NaNO
3
; Na
2
CO
3
; NaCl; hỗn hợp NaCl và
Na
2
CO
3
. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn chất rắn trên.
Bài III : (2 điểm)
1. Lên men 100 kg gạo (có chứa 80% tinh bột) để điều chế rượu etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 80%.
Tính thể tích rượu etylic 45
o
điều chế được (biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml).
2. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt Fe
x
O

y
bằng H
2
nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 100 gam dung
dịch H
2
SO
4
98% thì thấy nồng độ axit giảm bớt 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hòa tan hoàn
toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra 3,36 lít H
2
(đktc). Tìm công thức oxit sắt.
Bài IV : (2 điểm)
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Sau
khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn
không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi
cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO
2
và O
2
) người ta thu được 6,16 gam chất rắn
G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).

Bài V : (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có số mol
bằng nhau, người ta thu được 8,8 gam CO
2
và 4,5 gam H
2
O.
1. Hãy chứng tỏ rằng hỗn hợp X có chứa ankan (C
n
H
2n+2
).
2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon trên.
Cho Na = 23; Fe = 56; Ca = 40; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; S = 32.
--- Hết ---
+ Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN : HÓA HỌC - Năm học 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung :
* Đối với phương trình hóa học nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng thì được nửa số điểm,
viết công thức sai không tính điểm.
* Thí sinh làm cách khác đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ số điểm.
* Tính toán sai nhưng phương pháp đúng vẫn cho nửa số điểm. Dùng kết quả sai để tính thì không
cho điểm phần sau.
* Nếu có thay đổi thang điểm chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được
thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm :
Bài I : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm.

1. Cl
2
+ H
2

 →
0
t
2HCl
(A) (B)
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
0,25đ
(C)
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ 2NaCl
(F)
Fe(OH)
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ 2H
2
O
0,25đ

(C)
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3

(G)
2Fe(OH)
3

 →
0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,5đ
(H)
2. Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO
2
và H
2

O với tỉ lệ số mol 1 : 1


chúng là C
4
H
8
và C
2
H
4
O
2
. Trong đó :
-X vừa tác dụng được với natri, vừa tác dụng được với dd NaOH

X là axit C
2
H
4
O
2

Công thức cấu tạo : CH
3
-COOH.
-Y có thể làm mất màu dd brom

Y là C
4

H
8
.
Công thức cấu tạo : CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
hoặc CH
3
-CH=CH-CH
3
hoặc CH
2
=C(CH
3
)
2
.
Trong hai công thức còn lại chỉ có C
3
H
8
O là tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được
với dung dịch NaOH : đó là Z.
(0,25đ)
Công thức cấu tạo : CH
3
-CH

2
-CH
2
OH hoặc CH
3
-CHOH-CH
3
.
2
(0,25đ
)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25đ
)
(0,5đ)
Bài II : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm.
1. + Điều chế CO
2
:
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2

SO
4
+ CO
2
+ H
2
O. (1)
C + O
2
→ CO
2
. (2)
CaCO
3
→ CaO + CO
2
. (3)
+ Điều chế SO
2
:
S + O
2
→ SO
2
. (4)
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe

2
O
3
+ 8SO
2
. (5)
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O. (6)
Trong đó các phản ứng (1) và (6) được dùng để điều chế các oxit trên trong phòng thí nghiệm.
(0,25đ)
2. Dùng thuốc thử là dung dịch HNO
3
loãng, dư.
+ Chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là Na
2

CO
3
hoặc hỗn hợp NaCl+Na
2
CO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HNO
3
→ 2NaNO
3
+ H
2
O + CO
2
.
Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO
3
:
- Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl+Na
2
CO
3
.
- Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là Na
2

CO
3
.
NaCl + AgNO
3
→ AgCl + NaNO
3
.
(0,5đ)
+ Hai chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, không thoát khí là NaCl, NaNO
3
.
Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO
3
:
- Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl.
- Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO
3
.
(0,5đ)
Bài III : (2 điểm) 1. 1 điểm; 2. 1 điểm.
1. Sơ đồ biến đổi : (-C
6
H
10
O
5
-)

n
→ nC
6
H
12
O
6
→ 2nC
2
H
5
OH.
(0,25đ)
Khối lượng rượu nguyên chất thu được bằng
100
80
n162
n462
100
100
80
×
×
××
= 36,346 kg.
(0,25đ)
Thể tích rượu nguyên chất bằng
4325,45
8,0
346,36

=
lít.
(0,25đ)
Thể tích rượu 45
0
bằng
100
45
4325,45
×
= 100,96 lít.
(0,25đ)
2. Fe
x
O
y
+ yH
2
→ xFe + yH
2
O (1)
a mol ax mol ay mol
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(2)
ax mol ax mol
0,25đ
3

(0,25 đ)
t
o
t
o
t
o
t
o
(0,25đ
)
(0,25đ
)
(0,25 đ)
Ta có:
595,94405,398100.
m100
98
OH
2
=−=
+

2,0ng6,3m
OHOH
22
=⇒=

(mol)


0,25đ
Gọi a là số mol của Fe
x
O
y
: (1) :

Số mol nước : ay = 0,2 (mol)
(2) :

Số mol H
2
: ax =
15,0
4,22
36,3
=
(mol)
(2) : (1)


4
3
2,0
15,0
y
x
ay
ax
===

Vậy công thức của oxit sắt là Fe
3
O
4
(0,5đ)
Bài IV : (2 điểm) 1. 1,25 điểm; 2. 0,75 điểm.
1. Chất rắn không tan (có khối lượng 3,2 gam) là kim loại B

m
A
= 6,45-3,2=3,25 gam.
Phản ứng : A + H
2
SO
4
→ ASO
4
+ H
2
(1)
n
A
=
2
H
n
=
4,22
12,1
= 0,05 mol


M
A
=
05,0
25,3
= 65 : A là Zn.
B + 2AgNO
3
→ B(NO
3
)
2
+ 2Ag (2)
n
B
=
3
AgNO
n
2
1
=
5,0.2,0.
2
1
= 0,05 mol

M
B

=
05,0
2,3
= 64 : B là Cu.
2. D là dung dịch Cu(NO
3
)
2
; muối khan F là Cu(NO
3
)
2
.
Từ (2) : n
F
= n
B
= 0,05 mol.
Nhiệt phân F : 2Cu(NO
3
)
2
→ 2CuO + 4NO
2
+ O
2
(3)
Nếu Cu(NO
3
)

2
phân hủy hết thì G là CuO với khối lượng = 0,05.80 = 4 gam : vô lý.
Như vậy G phải là hỗn hợp gồm CuO và cả Cu(NO
3
)
2
không phân hủy; gọi x là số mol
Cu(NO
3
)
2
bị nhiệt phân : m
G
= (0,05 - x).188 + 80x = 6,16

x = 0,03 mol.
Theo (3) : V
H
= (2.0,03 +
2
1
.0,03).22,4 = 1,68 lít.
(0,25đ)
Bài V : (2 điểm) 1. 0,5 điểm; 2. 1,5 điểm.
1. Chứng minh hỗn hợp có chứa ankan :
)mol(25,0
18
5,4
n
)mol(2,0

44
8,8
n
OH
CO
2
2
==
==
Do
OHCO
22
nn

nên hỗn hợp có chứa ankan.
(0,5đ)
4
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
0,25đ
2. Xác định CTPT, CTCT hai hidrocabon :
Gọi công thức hai hidrocacbon là: C
m
H
2m+2
và C

m
H
2y
; b là số mol mỗi hidrocacbon :
C
m
H
2m+2
+






+
2
1m3
O
2
→ mCO
2
+ (m+1)H
2
O
b mb (m+1)b
C
m
H
2y

+






+
2
ym2
O
2
→ mCO
2
+ yH
2
O
0,25đ
b mb yb
mb + mb = 0,2
yb + (m + 1)b = 0,25
mb = 0,1 (1)
yb + mb + b = 0,25

yb + b = 0,15 (2)
(1) : (2)


2y2m3
3

2
1y
m
3
2
15,0
1,0
byb
mb
+=⇔=
+
⇔==








+
(3)
Mặt khác : 2y ≤ 2m+2 (4)
(3), (4)

m ≤ 4 và m là số chẵn

m 2 4
y 2 5
TH1 : m = 2 và y =2


CTPT: C
2
H
6
và C
2
H
4

CTCT: CH
3
-CH
3
và CH
2
=CH
2
TH2 : m = 4 và y = 5

CTPT: C
4
H
10
CTCT:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút

Bài I: (2,5 điểm)
1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau, chứa trong các
lọ mất nhãn sau: CuO, Fe
3
O
4
, Ag
2
O, MnO
2
, (Fe + FeO). Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy
ra.
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS
2
, CuS, Na
2
O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết
(nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để
điều chế FeSO
4
, Cu(OH)
2
.
Bài II: (1,5 điểm)
5
(0,5 đ)
(0,5đ)
(0,5 đ)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chữ cái A, B, C, ... . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy

ra, ghi rõ các điều kiện. Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối lượng H
2
O
và CO
2
theo tỷ lệ 33: 88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Bài III: (2 điểm)
1. Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO
4
, sau phản ứng khối lượng
chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác, nếu dùng 0,02 mol kim loại M tác
dụng H
2
SO
4
loãng lấy dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
2. Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen (ở 1500
0
C và điều kiện thích hợp) thu
được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 26,4 gam
CO
2
. Tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đốt.
Bài IV: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm C
3
H
8
và hydrocacbon A mạch hở (có chứa liên kết
kém bền) thu được 22 gam CO

2
và 10,8 gam H
2
O.
1. Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y (Biết các khí đều đo ở đktc và
trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Bài V: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl
2
và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó
300 ml dung dịch AgNO
3
1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg
vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn
C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm
dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam
chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Ag = 108 ; Na = 23; K = 39 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64
Zn = 65 ; Al = 27 ; Mn = 55 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; N = 14 ; C = 12 ; H = 1.
Hết
- Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SBD thí sinh: .................................. Chữ ký GT 1: ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không

ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương
trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính
điểm.
6
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng
dẫn quy định ( đối với từng phần).
* Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và
dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào
đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nữa số điểm giành cho phần hoặc câu
đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
* Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo
không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm
Bài I: (2,5 điểm) 1. 1,25 điểm 2. 1,25 điểm
1
.
Hòa tan từng chất bột đựng trong các lọ vào dung dịch HCl đặc:
- Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra, có mùi hắc, đó là MnO
2
.
MnO
2
+ 4HCl (đ) MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
- Bột tan có bọt khí không màu thoát ra đó là (Fe+FeO)

Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
.
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O.
- Có tạo kết tủa màu trắng, đó là Ag
2
O.
Ag
2
O + 2HCl 2AgCl + H
2
O.
- Bột tan có tạo dung dịch màu xanh thẫm, đó là CuO.
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O.
- Bột tan có tạo dung dịch màu vàng nhạt, đó là Fe
3
O
4
.
Fe

3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
2
.
- Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS
2
, CuS và dung dịch NaOH:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
- Điện phân nước thu được H
2
và O
2
: 2H
2

O 2H
2
+ O
2
(1)
- Nung hỗn hợp FeS
2
, CuS trong O
2
(1) dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp
rắn Fe
2
O
3
, CuO và khí SO
2
: 4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

CuS + O
2
CuO + SO

2
- Tách lấy khí SO
2
cho tác dụng với O
2
(1) dư có xúc tác, sau đó đem hợp nước
được H
2
SO
4
: 2SO
2
+ O
2
2SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
(2)
- Lấy hỗn hợp rắn Fe
2
O
3
, CuO đem khử hoàn toàn bằng H

2
(1) dư ở nhiệt độ cao
được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H
2
SO
4
loãng (2), được dung
dịch FeSO
4
. Phần không tan Cu tách riêng.
Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O.
CuO + H
2
Cu + H
2
O.
0,25đ
2
.
Fe + H
2
SO

4
FeSO
4
+ H
2
- Cho Cu tác dụng với O
2
(1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H
2
SO
4
(2) rồi
cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)
2
.
2Cu + O
2
2CuO
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)

2
+ Na
2
SO
4
.
0,5đ
0,5đ
Bài II: (1,5 điểm)
Đặt CTTQ của A: C
n
(H
2
O)
m
.
C
n
(H
2
O)
m
+ nO
2
nCO
2
+ mH
2
O (1)
Ta có:

7
11
12
33
88
18
44
=⇔=
m
n
m
n
. Vậy CTPT phù hợp của gluxit là: C
12
H
22
O
11
(A)
C2: Đặt A: C
x
H
y
O
z
m = = 24gam; m = gam
Ta có x: y =
9
33
:

12
24
= 2 : 3,67 =12: 22.Công thức phù hợp của gluxit là C
12
H
22
O
11
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O 2C
6
H
12
O
6

C
6
H
12
O
6
2C

2
H
5
OH + 2CO
2

C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
C
2
H
5
OH C
2
H
4
+ H
2
O
C
2

H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O.
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài III: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm
1

.
2M + mCuSO
4
M
2
(SO
4
)
m
+ mCu (1) Đặt a là số mol của M
2M + mH
2
SO
4
loãng M
2
(SO
4
)
m
+ mH
2
(2)
Từ 2: n =
m
2
.n

0,02 =
m

2
.0,03

m = 3.
Từ 1: n =
2
m
.n =
2
m
.a
theo bài: m = 3,555.m


2
m
.64a = 3,555.M.a

M = 27 (Al)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2
.
2CH
4
C
2
H
2

+ 3H
2
(1) Đặt x,y là số mol CH
4
pứ, dư
C
2
H
2
+
2
5
O
2
2CO
2
+ H
2
O (2)
CH
4
dư + 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (3)
H
2

+
2
1
O
2
H
2
O (4)
Từ (2-3): n = x + y =
44
4,26
= 0,6 mol

m = 0,6.12 = 7,2 gam.
Từ (2-4): n =
xy
x
2
3
2
2
++
= 2(x+y) = 2.0,6 = 1,2 mol

m = 1,2.2 = 2,4 gam.
Vậy m = m + m = 7,2 + 2,4 = 9,6 gam.
0,5đ
0,5đ
2
.

C2: m = m = 16.n =16. n = 16.n = 16. 0,6 = 9,6 gam.
C3: m = m +m + m =16y +26.
2
1
x +2.
2
3
x =16(x+y) = 16.0,6 = 9,6 gam.
Bài IV: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm
8
44
88.12
9
33
18
33.2
=
C H
men r uượ
men gi mấ
(A)
(B)
(C)
(E)
(D)
(F)
M H
2
Cu
M

Cu M
CO
2
C
X
H
HC
H
2
O
X
CH
4
C
CO
2
CH
4 dư
C
2
H
2
H
2
X
CH
4
1
.
C

3
H
8
+ 5O
2
3CO
2


+ 4H
2
O (1)
C
x
H
y
+ (x +
4
y
)O
2
xCO
2
+
2
y
H
2
O (2)
Đặt a,b là số mol C

3
H
8
, C
x
H
y
. Ta có: a + b =
4,22
48,4
= 0,2 (I)
Từ (1,2): 3a + xb =
44
22
= 0,5 (II)
4a +
2
y
b =
18
8,10
= 0,6

8a + yb = 1,2 (III)
n = 5a + (x+
4
y
)b = 5a + xb +
4
yb

= 5a + 0,5 -3a +
4
82,1 a

= 0,8 mol
Vậy V = 5. 0,8. 22,4 = 89,6 lít.
C2: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
n = 2n + n = 2.
44
22
+
18
8,10
= 1,6 mol
n =
2
1
n =
2
1
.1,6 = 0,8 mol

V = 5. 0,8. 22,4 = 89,6 lít.
0,25đ
0,75đ
2
.
Từ (Ix3 -II), ta có: b(3 – x) = 0,1.Vì b > 0 nên x < 3.
Do A là hydrocacbon có liên kết kém bền. Vậy A có x = 2.
Thay x = 2 vào (II), giải (I-III): a = b = 0,1 mol và y = 4.

Vậy CTPT của A: C
2
H
4
CTCT của A: CH
2
= CH
2
C2: n =
5,2
2,0
5,03
==
+
+
ba
xba

x < 2,5 < 3.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Bài V: (2 điểm)
KCl + AgNO
3
AgCl + KNO
3
(1)
NaCl + AgNO
3

AgCl + NaNO
3
(2)
MgCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + Mg(NO
3
)
2
(3)
Mg + 2AgNO
3
dư Mg(NO
3
)
2
+ 2Ag (4)
Mg dư + 2HCl MgCl
2
+ H
2
(5)
Mg(NO
3
)
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2

+ 2NaNO
3
(6)
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O (7)
Từ (6,7): n = n =
40
4
= 0,1 mol
Ta có: n =
24
92,1
= 0,08 mol

n = n =
24
4,2
– 0,08 = 0,02 mol.
Từ (4): n = 2. 0,02 = 0,04 mol
0,75đ
9
KK
O
2
O
2
O

KK
Mg(NO
3
)
2

MgO
Mg dư
Mg(NO
3
)
2

Mg pư
AgNO
3

C
O(O
2
) O(CO
2
)
O(H
2
O

)
Từ (3): n = n = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol


n = 0,16mol
Đặt x, y là số mol KCl, NaCl
Từ (1-2): 74,5x + 58,5y = 24,625 – 0,08. 95 = 17,025 (I)
x + y = (0,3. 1,5) – (0,16 + 0,04) = 0,25 (II)
Giải (I, II): x = 0,15 ; y = 0,1.
Vậy %m =
625,24
1005,7415,0 xx
= 45,38%.
%m =
625,24
1005,581,0 xx
= 23,76%.
%m = 30,86%.

0,25đ
(Các bài toán đều giải theo chương trình THCS)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2007-2008
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO
2
từ CaCO
3
và dung dịch HCl (dùng bình
kíp), do đó khí CO
2
thu được còn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương

pháp hoá học để thu được khí CO
2
tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột : BaCO
3
, MgCO
3
, Na
2
CO
3
. Viết các
phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 2: (1,75 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
10
Mg(NO
3
)
2

MgCl
2

AgNO
3

MgCl
2


KCl
KCl
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học (ghi
rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam
dung dịch A. Xác định kim loại R.
2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở C
x
H
2x
và C
y
H
2y
. 9,1 gam X làm mất màu vừa hết
40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon đó. Biết trong X thành
phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
Câu 4: (1,75 điểm)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó
bằng H
2
SO
4
loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí
Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X.
Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp
X.
Câu 5: (2 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm
tạo thành (chỉ gồm CO
2
, H
2
O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10
gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn
khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết :40
< M
A
< 74.
Cho: Ca = 40 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 .
---------------- Hết ---------------
- Thí sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hoá học, bảng tính tan.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ............................................................. Số báo danh: ...................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2007-2008

HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian làm bài: 150 phút
I. Hướng dẫn chung
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng
(không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một
phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không
được tính điểm.
11
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như
hướng dẫn quy định (đối với từng phần).

* Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và
dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm.
* Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo
không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm
1
.
2
.
Ptpư: CaCO
3(r)
+ 2HCl
(dd)
CaCl
2(dd)
+ CO
2(k)
+ H
2
O
(l)
Để thu được CO
2
tinh khiết (do có lẫn hidro clorua, hơi nước) ta cho hỗn
hợp khí và hơi qua bình đựng dung dịch NaHCO
3
dư, hidro clorua bị giữ lại.
Tiếp tục cho hỗn hợp còn lại đi qua bình đựng H
2

SO
4
đặc hoặc P
2
O
5
,

hơi nước
bị hấp thụ. Ta thu được CO
2
tinh khiết.
HCl
(k)
+ NaHCO
3(dd)
NaCl
(dd)
+ CO
2(k)
+ H
2
O
(l)
H
2
SO
4
đặc hấp thụ hơi nước.
- Cho nước vào 3 mẫu chất bột trên.

+ Mẫu nào tan ra, mẫu đó là Na
2
CO
3
. (MgCO
3
, BaCO
3
là chất không tan)
- Cho dung dịch H
2
SO
4
loãng vào 2 mẫu còn lại
+ Mẫu nào tan ra đồng thời có khí bay ra, mẫu đó là MgCO
3
MgCO
3(r)
+ H
2
SO
4(dd)
MgSO
4(dd)
+ CO
2(k)
+ H
2
O
(l)

+ Mẫu có khí thoát ra và tạo chất rắn không tan, mẫu đó là BaCO
3

BaCO
3(r)
+ H
2
SO
4(dd)
BaSO
4(r)
+ CO
2(k)
+ H
2
O
(l)

0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Câu 2:(1,75 điểm) 1. 1 điểm 2. 0,75 điểm
1
.
Đặt CTTQ của X : C
x
H
y

Cl
z
%H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 %
Ta có tỷ lệ x : y : z =
5,35
8,56
:
1
8,4
:
12
4,38
= 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C
2
H
3
Cl)
n
CTCT X: (-CH
2
- CH- )
n
Polyvinyl clorua (PVC)
Cl
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
.

Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ
thí nghiệm...
2CH
4
CH CH + 3H
2
CH CH + HCl CH
2
= CH-Cl
nCH
2
= CH-Cl (-CH
2
- CH- )
n

Cl (PVC)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3:(2,5 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,5 điểm
1
.
R + aHCl RCl
a
+
2
a
H

2
(1)
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m
R
+ m
dd HCl
= m
dd A
+ m
m = 7 + 200 - 206,75 = 0,25 gam n = 0,125 mol
Từ (1): n
R
= 2/a.n = (2. 0,125)/a = 0,25/a mol
M
R
= 7a/0,25 = 28a
a 1 2 3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
12
1500
0
C
LLN
t
0
C, xt
p


H
2

H
2
H
2

H
2
2
.
M 28 56 84 chọn a = 2, M = 56 . Vậy kim loại R là Sắt (Fe)
Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là C
n
H
2n
. đk: ( x < n < y)
C
n
H
2n
+ Br
2
C
n
H
2n
Br
2

(1)
Từ (1): n

= n = 40/160 = 0,25mol
Ta có
M
= 9,1/0,25= 36,4

14n = 36,4 n = 2,6.
Suy ra trong X có một chất là C
2
H
4
. Vậy C
x
H
2x
là C
2
H
4
chiếm từ 65% đến 75%.
Chất còn lại C
y
H
2y
có y > 2,6 chiếm từ 25% đến 35%.
Đặt a là %V của C
y
H

2y
(1 – a) là %V của C
2
H
4

Ta có: 14ya + 28(1-a) = 36,4

a =
Mà: 0,25

a

0,35

0,25



0,35

3,7 < y < 4,4.
Chọn y = 4. Vậy C
y
H
2y
là C
4
H
8

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4:(1,75 điểm)
RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O (1)
RCO
3
+ H
2
SO
4
RSO
4
+ CO
2
+ H
2
O (2)

Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.
x, y là số mol RO và RCO
3
Ta có: (R +16)x + (R + 60)y = a (I)
Từ (1,2): (R + 96)(x + y) = 1,68a (II)
Từ (2): y = 0,01a (III)
Giải (I, II, III): x = 0,004a ; R = 24.
Vậy R là Mg (24)
%m = = 16% %m = 84%
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 5:(2 điểm)
A + O
2
CO
2
+ H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H

2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(3)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m +m + m = m + m
0,5đ
mà : m = m + 8,6 m + m = 10 + 8,6 = 18,6 gam.
Từ (2,3): n =
100
10
+ 2.0,5.0,2 = 0,3 mol m = 0,3.12 = 3,6 gam
m = 18,6 - 0,3.44 = 5,4 gam m = = 0,6 gam
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m + m = m + m
m = 18,6 -
32.
4,22
72,6
= 9 gam
m = 9 -(3,6 + 0,6) = 4,8 gam.
Vậy A chứa C,H,O và có công thức C
x
H
y

O
z
Ta có tỉ lệ x: y: z =
16
8,4
:
1
6,0
:
12
6,3
= 1 : 2 : 1
Công thức A có dạng (CH
2
O)
n
. vì 40 < M
A
< 74
40 < 30n < 74 1,33 < n < 2,47. Chọn n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C
2
H
4
O
2
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
13
a
a 100.004,0.40
MgO

MgCO
3
C
n
H
2n
Br
2
2
6,0

y
2
6,0

y

CO
2
H
2
O dd Ca(OH)
2
CaCO

3
dd Ca(HCO
3
)
2
dd Ca(HCO
3
)
2
dd Ca(OH)
2

CO
2
H
2
O
CO
2
C

H
2
O

2.
18
4,5
H
A

O



A
O
2
CO
2
H
2
O

×