Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 14 trang )
TiÕt 99.TiÕng viÖt
ChuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ
®éng (tiÕptheo)
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động?
- Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành
động hướng vào người khác, vật khác(chỉ chủ thể của hoạt động)
- Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của ngư
ời, vật khác hướng vào(chỉ đối tượng của hoạt động)
2. Xác định câu chủ động và câu bị động trong những ví dụ sau:
a,Bà đã dọn cơm.
b,Cơm đã được bà dọn.
c, Cơm đã dọn.
(Câu chủ động)
(Câu bị động)
(Câu bị động)
Tiết 99. chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động (tiếp theo)
I- Cách chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị
động
1. Bài tập
a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở
đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm
hoá vàng.
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông
vải đã được hạ xuống từ hôm hoá