Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án Toán 1 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.29 KB, 40 trang )

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Sách Toán 1
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
5’
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử
dụng sách Toán 1:
_ Cho HS xem sách Toán 1
_ Hướng dẫn HS mở sách đến trang
“Tiết học đầu tiên”
_ GV giới thiệu về sách Toán:
+ Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
+ Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có
một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu
trang. Mỗi phiếu thường có phần bài
học (cho HS xem), phần thực hành.
Trong tiết học, HS phải làm việc để


phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới,
phải làm bài theo hướng dẫn của GV.
HS làm càng nhiều bài tập càng tốt.
_ Hướng dẫn HS giữ gìn sách.
2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
quen với một số hoạt động học tập
toán ở lớp 1:
_ Cho HS mở sách.
_ Quan sát
_ HS lấy và mở sách
toán
_ HS thực hành gấp và
-Sách
Toán 1
10’
10’
_ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường
có những hoạt động nào? Bằng cách
nào? Sử dụng những dụng cụ học tập
nào?
_ GV tổng kết theo nội dung từng
tranh: Trong tiết học toán có khi GV
phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có
khi HS làm việc với các que tính; các
hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo
độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải
làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có
khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến
với các bạn (ảnh 5) …

Tuy nhiên, trong học tập toán thì học
cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự
học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả
theo hướng dẫn của GV.
3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu
cần đạt sau khi học toán 1:
Học toán các em sẽ biết:
_ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến
100); viết số; so sánh hai số; …
_ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
_ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi
nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
_ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
_ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm
nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví
dụ); biết xem lòch hàng ngày (cho HS
xem tờ lòch và nêu hôm nay là thứ
mấy, ngày bao nhiêu …)
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập
và làm việc, biết cách suy nghó thông
minh và biết nêu cách suy nghó của các
em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán
giỏi các em phải đi học đều, học thuộc
bài, làm bài tập đầy đủ, chòu khó tìm
tòi, suy nghó …
4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng
học Toán của HS:
mở sách.
_ Mở bài “Tiết học đầu
tiên”

_ Quan sát, trao đổi, thảo
luận
_ Lấy rồi mở hộp đựng
bộ đồ dùng học Toán lớp
1.
_ HS làm theo GV
-Sách
Toán 1
-hộp
đựng
đồ
dùng
học
toán
_ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của
đồ dùng đó.
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
_ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng
đó thường dùng để làm gì? (que: dùng
học đếm, …)
_ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp;
cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của
GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Học “Các số 1, 2, 3”
_ Thực hành
_ Chuẩn bò: Sách toán 1
TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
_ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
_ Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
1. So sánh số lượng cốc và số lượng
thìa
Ví dụ: 5 cái cốc, chưa dùng từ “năm”,
chỉ nên nói: “Có một số cốc”
_ GV cầm một nắm thìa trong tay (4
cái) và nói:
+ Có một số cái thìa.
_ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc
một cái thìa rồi hỏi:
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một
cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa.
Ta nói:
+ “Số cốc nhiều hơn số thìa”
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một

cái thìa thì không còn thìa để đặt vào
cốc còn lại. Ta nói:
_ HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào
cốc chưa có thìa
+ 1 vàiHS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
-5 cốc
-4 thìa
10’
7’
2’
+ “Số thìa ít hơn số cốc”
_ Cho HS nhắc:
2.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình
vẽ trong bài học, giới thiệu cách so
sánh số lượng hai nhóm đối tượng như
sau:
_ Ta nối một … chỉ với một …
_ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút
chai, ấm đun nước …) bò thừa ra thì
nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm
kia có số lượng ít hơn
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm
có không quá 5 đối tượng, chưa dùng
phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số
lượng …
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số
lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu

nhanh xem nhóm nào có số lượng
nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít
hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò:
+ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ dùng
học toán.
_ “Số cốc nhiều hơn số
thìa” và “Số thìa ít hơn
số cốc” (1 vài HS)
_ Thực hành theo hướng
dẫn của GV và nêu: “Số
chai ít hơn số nút chai, số
nút chai nhiều hơn số
chai”
_ So sánh trên các đối
tượng: số bạn trai và gái,
số vở và bút, …
-Sách
Toán 1
TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
_ Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích tước, màu sắc khác
nhau.
_ Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
5’
13’
1. Giới thiệu hình vuông:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều
nói:
+ Đây là hình vuông
_ Cho HS thực hành nhân diện hình
vuông.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV
nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có
hình vuông?
2.Giới thiệu hình tròn:
Tiến hành tương tự hình vuông.
Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
_Thế nào là hình vuông? Thế nào là
hình tròn?
_ Hình vuông có đặc điểm gì? …
3.Thực hành:
GV đọc yêu cầu từng bài:

_Bài 1: Tô màu các hình vuông.
_Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút
chì màu khác nhau để tô màu.
_Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô
màu khác nhau.
Chú ý: Nếu HS không tô màu vào
SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3
bằng hoạt động nối tiếp.
_ Quan sát và nhắc lại:
+Hình vuông.
_ Lấy từ hộp đồ dùng học
toán tất cả các hình vuông
đặt lên bàn học. HS giơ
hình vuông và nói: “Hình
vuông”
_ Trao đổi nhóm và mỗi
nhóm nêu tên những vật
có hình vuông (đọc tên đồ
vật)
_ Dùng bút chì màu tô
màu.
_ Dùng bút chì màu tô
màu.
_Dùng bút chì màu tô màu
-1 số
hình
vuông
có màu

sắc và
kích cỡ
khác
nhau
-1 số
hình
tròn có
màu
sắc,
kích
thước
khác
nhau
-Sách
Toán 1
(vở bài
tập)
5’
2’
_Bài 4: Cho HS dùng mảnh giấy
(bìa) có hình dạng như hình thứ nhất
và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các
hình vuông chồng lên nhau để có
hình vuông như hình vẽ
4.Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình
vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp,
ở nhà, …)
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.

_ Học “Hình tam giác”
_ Kể các đồ vật có hình
vuông, tròn
_ Chuẩn bò: Sách toán 1,
bộ đồ dùng học toán.
TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
_ Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật that
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc khác nhau
_ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
5’
5’
1. Giới thiệu hình tam giác:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa
hình tam giác cho HS xem, mỗi
lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
_ GV có thể giới thiệu:

_ Cho HS thực hành nhân diện
hình tam giác.
_ Cho HS mở SGK phần bài học,
GV nêu yêu cầu: Nêu tên những
vật có hình vuông?
2.Thực hành xếp hình:
_ GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình
vuông có màu sắc khác nhau để
xếp thành các hình
_ Quan sát và nhắc lại:
+Hình tam giác.
+ Cho HS chọn trong 1 nhóm
có các hình vuông, hình tròn,
hình tam giác ra các hình
vuông (để riêng), hình tròn
(để riêng), những hình còn lại
đặt trên bàn
+ Cho HS trao đổi nhóm xem
hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói:
Hình tam giác
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán
tất cả các hình tam giác đặt
lên bàn học. HS giơ hình tam
giác và nói: “Hình tam giác”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm
nêu tên những vật có hình
vuông (đọc tên đồ vật)
+ Thực hành xếp hình, xếp

xong tự đặt tên hình
-1 số
hình
tam
giác có
màu
sắc và
kích cỡ
khác
nhau
-Mẫu
trang 9
10’
5’
2’
3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh
các hình
_GV gắn lên bảng các hình đã
học: (5 hình tam giác, 5 hình
vuông, 5 hình tròn)
_Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu
cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và
động viên các em tham gia trò
chơi
4.Hoạt động nối tiếp:
_ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có

hình tam giác
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập”
_ Cho HS thi đua chọn nhanh
các hình theo nhiệm vụ được
giao
_ Kể các đồ vật có hình tam
giác
_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
-Mẫu
hình
tam
giác,
vuông,
tròn
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố:
_ Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác từ các vật thật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… )
_ Que diêm (hoặc que tính… )
_ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g

i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
5’
7’
Bài 1: GV đọc yêu cầu từng bài:
-Khuyến khích cho HS dùng các
bút chì màu khác nhau để tô
màu.
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình
tam giác để ghép thành hình mới
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép
hình theo SGK
_ Khuyến khích HS dùng các
hình vuông và hình tam giác đã
cho để ghép thành 1 số hình khác
_ Cho HS thi đua ghép hình. Em
nào đúng, nhanh sẽ được các bạn
vỗ tay hoan nghênh.
Bài 3: Thực hành xếp hình
_ Cho HS tiến hành xếp hình
Nhắc HS hình vuông và hình tròn
_Tiến hành tô màu theo hướng
dẫn của GV
+Các hình vuông: tô cùng một
màu.
+Các hình tròn tô cùng một

màu
+Các hình tam giác: tô cùng
một màu
_ Thực hành theo hướng dẫn
_Dùng các hình vuông và hình
tam giác để ghép thành hình a,
b, c
_ Lần lượt thi đua ghép
_ Thực hành xếp hình vuông,
-Vở bài
tập 1
-Sách
Toán 1
(vở bài
tập)
Que
5’
3’
tô màu khác nhau.
*Trò chơi
_GV nêu yêu cầu trò chơi
_ Em nào nêu được nhiều vật
nhất và đúng sẽ được khen
thưởng.
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Các số 1, 2, 3”
hình tam giác.
_ Kể các đồ vật có hình
vuông, tròn, tam giác có trong

phòng học, ở nhà, …
_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
diêm
(que
tính)
TIẾT 6: CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 (mỗi số là đại diện cho một lớp các nhóm đối
tượng có cùng số lượng
_ Biết đọc, viết các số 1, 2, 3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
_ Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3 trong bộ
phận đầu của dãy số tự nhiên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông,
3 hình tròn…
3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3
3 tờ bìa, trên mõi tờ bìã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i

g
i
a
n
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
10’
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:

_ Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng
tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1
chấm tròn, …) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1
bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận
+Quan sát các nhóm chỉ có 1
phần tử
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số
1 viết, và chỉ vào từng chữ số
- Mẫu
vật
-Chữ số
1, 2, 3
14’
5’
2’
ra đặc điểm chung của các nhóm
đồ vật có là có số lượng đều bằng
1. GV có thể nói:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm
tròn, 1 con tính…đều có số lượng
bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số
lượng của mỗi nhóm đồ vật đó,
số một viết bằng chữ số 1, viết
như sau: GV viết lên bảng
_ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như
giới thiệu số 1

_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ
các cột hình lập phương (hoặc cột
vuông) để đếm từ 1 đến 3
từ 3 đến 1
2. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu
cầu của bài tập (nhìn tranh viết
số thích hợp vào ô trống)
_ Nên tập cho các em nhận ra số
lượng đối tượng trong mỗi hình
vẽ
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu
cầu của bài tập theo từng cụm
hình vẽ
3.Trò chơi nhận biết số lượng:
_ Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai,
ba) chấm tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Luyện tập
và đọc: “một”

_ Quan sát theo hướng dẫn
của của GV và đếm:
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
_ Viết một dòng số 1, một
dòng số 2, một dòng số 3
_ Làm bài

_ Chuẩn bò: Sách toán 1, bộ đồ
dùng học toán.
_ HS quan sát hình vẽ và làm
bài
_ Thi đua giơ các số tương
ứng: 1 hoặc 2, 3
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
_ Nhận biết số lượng 1, 2, 3
_ Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo khoa, vở bài tập toán 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
7’
Bài 1:
_GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
nhận biết số lượng rồi viết số
thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS tự đánh giá
kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1
được các bạn hoan nghênh.
_Nêu hướng dẫn cách chữa bài:
Chẳng hạn đọc: “Có hai hình
vuông, viết số 2; có ba hình tam
giác, viết số 3; có một cái nhà,

viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba,
một.
_Cho HS đọc thầm nội dung
bài tập 1
_HS làm bài
_HS đọc kết quả theo hàng,
bắt đầu từ hàng trên cùng
-Vở bài
tập
toán 1
7’
7’
5’
2’
2’
Bài 2:
_ Tương tự bài 1.
_ Sau khi HS làm bài, GV gọi HS
đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba,
hai, một)
Bài 3:
_ Tương tự bài 1: Tập cho HS nêu
yêu cầu của bài tập này
_ Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa
bài: Một nhóm có hai hình vuông
(viết số 2), một nhóm có 1 hình
vuông (viết số 1), cả hai nhóm có
ba hình vuông (viết số 3).
_ Tập cho HS chỉ vào từng nhóm
hình vuông trên hình vẽ và nêu:

“hai và một là ba”, “Một và hai
là ba”
Bài 4:
_ Hướng dẫn HS viết số theo thứ
tự đã có trong bài tập.
_Gọi HS đọc kết quả viết số,
chẳng hạn đocï là: “Một, hai, ba;
một, hai ba…”
Trò chơi:
Nếu còn thời gian, GV tổ chức
cho cả lớp chơi nhận biết số
lượng (như tiết học trước)
Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bò bài 8 “Các số
1, 2, 3, 4, 5”
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
tập này
_ HS làm bài tập 2
_HS nêu yêu cầu của bài
_ Làm bài
_Chữa bài
_ Cho HS chỉ vào từng nhóm
hình vuông trên hình vẽ và
nêu: “hai và một là ba”, “Một
và hai là ba”
_ HS viết số theo thứ tự đã có
trong bài tập.
_ Hướng dẫn HS viết số theo
thứ tự đã có trong bài tập.

_Gọi vài em đọc kết quả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×