Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

chuan kien thuc vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.52 KB, 63 trang )

Nguyễn Văn Nghiệp
HƯỚNG DẪN
Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình của chương trình,
phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo QĐ số ....../2008/QĐ – BGĐT
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vật lí lớp 9
1
A - ĐIỆN HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
1. Điện trở
của dây dẫn.
Định luật Ôm
a) Khái niệm
điện trở. Định
luật Ôm
b) Đoạn mạch
nối tiếp. Đoạn
mạch song
song
Kiến thức
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.


c) Sự phụ
thuộc của điện
trở dây dẫn vào
Kĩ năng
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch
2
chiều dài, tiết
diện và vật liệu
làm dây dẫn
d) Biến trở và
các điện trở
trong kĩ thuật
nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết
diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R =
l
S
ρ
và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan
tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R =
l
S
ρ

để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có
mắc biến trở.
Không yêu cầu HS xác định trị
số điện trở theo các vòng màu.
2. Công và
công suất của
dòng điện
a) Công thức
tính công và
công suất của
dòng điện
Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm
điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
b) Định luật
Jun – Len-xơ
c) Sử dụng an
toàn và tiết
kiệm điện năng
Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng
được các công thức
P
= UI, A =
P

t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử
dụng tiết kiệm điện năng.
3
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
4
2. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến Ghi chú
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu được điện trở của một
dây dẫn được xác định như
thế nào và có đơn vị đo là gì.
[TH]. Trị số
I
U
R
=
không đổi đối với mỗi
dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω
1 M Ω (mêgaôm) = 1 000 000 Ω

- Kí hiệu điện trở trên sơ đồ :
hoặc
2 Nêu được điện trở của mỗi
dây dẫn đặc trưng cho mức độ
cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
[NB]. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
3 Phát biểu được định luật Ôm
đối với đoạn mạch có điện trở.
[NB]. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức:
R
U
I
=
, trong đó: I là cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U
là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng
vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng
ôm (Ω).

4 Vận dụng được định luật Ôm
để giải một số bài tập đơn
giản.
[VD]. Giải được một số bài tập vận dụng hệ
thức định luật Ôm
R

U
I
=
, khi biết giá trị của
hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của
đại lượng còn lại.
Ví dụ: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là
3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính
cường độ dòng điện qua dây dẫn?
5
quy định trong chương trình thức, kĩ năng
Xác định được điện trở của
dây dẫn bằng vôn kế và ampe
kế.
[VD]. Xác định được điện trở của một dây dẫn
bằng von kế và ampe kế.
Lý thuyết của phép đo điện trở là dựa vào định luật
Ôm, suy ra công thức xác định điện trở là
I
U
R
=
.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở,
một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một
ampe kế.
+ Lắp mạch điện theo sơ đồ.
+ Đo được các giá trị U và I.

+ Tính được giá trị của điện trở từ công thức:
U
R
I
=
3. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Viết được công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
[NB]. Điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R

=

R
1
+ R
2

Điện trở tương đương (R
t đ
) của một đoạn mạch gồm
nhiều điện trở mắc nối tiếp (hoặc song song) là điện

trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với
cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường
độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như
trước.
2 Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp với các điện trở
thành phần.
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối
quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.

Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R
1
và R
2
đã biết trước
giá trị và mắc chúng nối tiếp với nhau; ampe kế đo
cường độ dòng điện mạch chạy qua đoạn mạch; một
công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch,
thay R
1
và R
2
bằng một điện trở tương đương của
6

chúng R

có giá trị: R

= R
1
+ R
2
. Đóng khoá K và ghi
lại giá trị I

của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I


5. Kết luận: U không đổi, I = I

. Vậy R

= R
1
+ R
2

3 Vận dụng tính được điện trở
tương đương của đoạn mạch
mắc nối tiếp gồm nhiều nhất
ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập dạng sau:
Cho biết giá trị của điện trở R

1
, R
2
và hiệu
điện thế trên hai đầu đoạn mạch R
1
, R
2
mắc
nối tiếp.
a. Tính:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế trên các điện trở.
b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện trở R
3
khi
biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương
đương của đoạn mạch và so sánh với điện trở
thành phần.
Ví dụ: Hai điện trở R
1
= 50Ω; R
2
= 100Ω được mắc
nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng
điện qua mạch là 0,16A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

4. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Viết được công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc
song song.
[NB]. Nghịch đảo điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +
Đối với hai điện trở mắc song song thì:
21
21
RR
RR

R
+
=
2 Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở tương đương của đoạn

mạch song song với các điện
trở thành phần.
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối
quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R
1
, R
2
đã biết trước
giá trị và mắc chúng song song với nhau; một ampe
kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch;
một công tắc; một nguồn điện.
7
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch,
thay R
1
và R
2
bằng một điện trở tương đương của R

chúng có giá trị:
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +
; Đóng khoá K và
ghi lại giá trị I


của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I


5. Kết luận: U không đổi, I = I

. Vậy,
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +
3 Vận dụng tính được điện trở
tương đương của đoạn mạch
mắc song song gồm nhiều nhất
ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập sau :
1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối tiếp hay mắc
song song? Vì sao?
Giải thích: mắc song song, vì nếu một bóng
cháy hỏng thì bóng kia vẫn sáng được.
2. Cho biết giá trị của hai điện trở R
1
, R
2

hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch mắc song
song.
a) Hãy tính :
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch.

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua
mỗi điện trở.
b) Mắc thêm điện trở song song với đoạn
mạch trên. Tính điện trở tương đương của
mạch và so sánh điện trở tương đương đó với
mỗi điện trở thành phần.
Ví dụ:
1. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
= 9Ω; R
2
= 6Ω
mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn
mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
2. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ (hình 1.1), vôn kế
chỉ 36V, ampekế chỉ 3A, R
1
=30Ω.
a) Tìm số chỉ của các ampekế A
1
và A
2
.
b) Tính điện trở R
2
5. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
ST Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến Ghi chú
8

R
1
R
2
Hình 1.1
A
B
A
1
A
2
A
V
T định trong chương trình thức, kĩ năng
1 Vận dụng được định luật Ôm
cho đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm nhiều nhất 3 điện trở.
[VD]. Giải được các dạng bài tập:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết : giá
trị của R
1
; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và
ampe kế.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R
2
.
c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu
đoạn mạch, mắc thêm điện trở R

3
nối tiếp với
R
1
R
2
. Khi biết giá trị của R
3
, tính hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi điện trở.

2 Vận dụng được định luật Ôm
cho đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
[VD]. Giải được các dạng bài tập :
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó cho biết
giá trị của R
1
. Khi K đóng cho biết số chỉ của
ampe kế A và ampe kế A
1
.
a) Tính hiệu điện thế U
AB
của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R
2
.


3 Vận dụng được định luật Ôm [VD]. Giải được các dạng bài tập: Cho mạch
9
A
V
-
B
+
A
R
1
R
2
K
A
A
1
-
B
+
A
R
2
R
1
K
A
-
B
+
A

R
3
R
2
K
R
1
cho đoạn mạch vừa mắc nối
tiếp, vừa mắc song song gồm
nhiều nhất ba điện trở.
điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của
R
1
, R
2
, R
3
và hiệu điện thế U
AB
.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện
trở.
hoặc mạch có dạng:
6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến

thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn với độ dài dây
dẫn.
[VD]. Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu
sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài.
Chọn ba dây dẫn có chiều dài l
1
= l, l
2
= 2l, l
3
= 3l ;
được làm cùng bằng một vật liệu; có cùng tiết diện.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Xác định điện trở R
1
của dây dẫn theo
10
R
2
R
1
R
3
K
A
B

-
+
A
công thức của định luật Ôm :
1
1
1
U
R
I
=
+ Thí nghiệm 2: Xác định điện trở R
2
của dây dẫn
theo công thức của định luật Ôm :
2
2
2
U
R
I
=
+ Thí nghiệm 3: Xác định điện trở R
3
của dây dẫn theo
công thức của định luật Ôm :
3
3
3
U

R
I
=
- Lập các tỉ số:
1
2
R
R
;
2
3
R
R
;
1
3
R
R

1
2
l
l
;
2
3
l
l
;
1

3
l
l
.
- So sánh các tỉ số :
1
2
R
R
với
1
2
l
l
;
2
3
R
R
với
2
3
l
l
;
1
3
R
R
với

1
3
l
l
.
2 Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với độ dài
dây dẫn.
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết
diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
1
2
R
R
=
1
2
l
l
;
2
3
R
R
=
2
3
l
l

;
1
3
R
R
=
1
3
l
l
; …
3 Vận dụng giải thích một số
hiện tượng thực tế liên quan
đến điện trở của dây dẫn.
[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng
trong thực tế liên quan đến sự phụ thuộc của
điện trở và chiều dài của dây dẫn.
1. Vận dụng được công thức
1
2
R
R
=
1
2
l
l
để giải các bài
tập, khi biết trước giá trị của ba trong bốn đại lượng.
2. Tại sao những gia đình có đường điện ở xa trạm

biến áp (thường gọi là cuối nguồn điện) thì điện
thường yếu hơn nhiều so với những gia đình ở gần
trạm biến áp (đầu nguồn điện) ?
11
3. Hai đoạn dây có cùng tiết diện và được làm từ cùng
một loại vật liệu, có chiều dài l
1
; l
2
. Lần lượt đặt cùng
một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này
thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng
là I
1
và I
2
, biết I
1
= 0,25I
2
. Hỏi dây l
1
dài gấp bao nhiêu
lần dây l
2
?
7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn với tiết diện
của dây dẫn.
[VD]. Tiến hành được thí nghiệm mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây
dẫn.
Hai dây dẫn hình trụ, được làm cùng một vật liệu; mỗi
dây có chiều dài l; có tiết diện S
1
= S và S
2
= 2S. Tiến
hành các thí nghiệm sau :
+ Thí nghiệm 1: Xác định điện trở R
1
của dây dẫn có
tiết diện S
1
= S theo công thức của định luật Ôm:
1
1
1
U
R
I
=

+ Thí nghiệm 2: Xác định điện trở R
2
của dây dẫn có
tiết diện S
2
= 2S theo công thức của định luật Ôm:
2
2
2
U
R
I
=
- Lập và so sánh tỉ số
1
2
R
R
,
2
1
S
S
với nhau.
2 Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với tiết
diện của dây dẫn.
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng
chiều dài và được làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.


1
2
R
R
=
2
1
S
S

12
3 Vận dụng sự phụ thuộc của
điện trở của dây dẫn vào tiết
diện của dây dẫn để giải thích
được một số hiện tượng trong
thực tế liên quan đến điện trở
của dây dẫn.
[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng
liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện dây.
1. Vận dụng được công thức
1 2
2 1
R S
R S
=
để giải các bài
tập, khi biết trước giá trị của ba trong bốn đại lượng.
2. Hai gia đình dùng dây đồng để mắc các đường điện

sinh hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn
có đường kính 0,004 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn
có đường kính 0,002 m. Giả sử công suất sử dụng điện
hàng năm và tổng chiều dài của đường dây điện trong
hai gia đình là như nhau, hãy cho biết hàng năm gia
đình nào sẽ phải trả nhiều tiền điện hơn? Tại sao?
8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa điện
trở của dây dẫn với vật liệu
làm dây dẫn.
[VD]. Tiến hành thí nghiệm sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn :

- Chọn ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn
toàn khác nhau, có cùng chiều dài và có cùng tiết diện
- Xác định điện trở của từng dây dẫn theo định luật
Ôm.
- So sánh ba điện trở của ba dây dẫn khác nhau.
2 Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với vật
liệu làm dây dẫn.
[NB]. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.

3 Nêu được mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với độ
dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
[TH]. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết
diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu
làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
13
R
S
= ρ
l
Trong đó,
R là điện trở, có đơn vị là

;
l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;
S là tiết diện dây, có đơn vị là m
2
;

ρ
là điện trở suất, có đơn vị là

.m.
4 Nêu được các vật liệu khác
nhau thì có điện trở suất khác
nhau.

[TH]. Điện trở suất của một vật liệu (hay một
chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây
dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có
chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m
2
.
Kí hiệu là ,
ρ
đọc là rô ; đơn vị :

.m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn
điện càng tốt
5 Vận dụng được công thức R
S
= ρ
l
để giải thích được các
hiện tuợng đơn giản liên quan
đến điện trở của dây dẫn.
[VD].
1. Vận dụng được công thức R
S
= ρ
l
để giải
một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn
đại lượng R,
ρ
, l, S. Tính đại lượng còn lại.

2. Hai gia đình mắc đường dây dẫn điện sinh
hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn
bằng đồng, có đường kính 0,004 m, có tổng
chiều dài 200 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn
bằng nhôm, có đường kính 0,002 m, có tổng
chiều dài 300 m. Tính điện trở của dây dẫn
trong hai gia đình trên. Theo em, nên mắc hệ
thống điện trong gia đình bằng dây dẫn đồng
hay nhôm? Vì sao?
9. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
14
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nhận biết được các loại biến
trở.
[NB]. Nhận biết được các loại biến trở qua
tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở
tay quay,...
- Kí hiệu biến trở.
2 Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của biến trở con
chạy.
[VD]. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của
biến trở con chạy.
Biến trở con chạy là một cuộn dây dẫn bằng hợp kim

có điện trở suất lớn, được quấn đều đặn dọc theo một
lõi sắt bằng sứ. Mắc biến trở xen vào đoạn mạch, một
đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở,
đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch
chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây và do
đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy
qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay
đổi.
3 Sử dụng được biến trở con
chạy để điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch.
[VD]. Lắp được mạch điện sao cho khi dịch
chuyển con chạy của biến trở thì làm thay đổi
độ sáng của bogs đèn lắp trong mạch đó, làm
thí nghiệm và rút ra kết luận: Biến trở là điện
trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
10. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ
STT Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
15
chương trình
Vận dụng được định luật
Ôm và công thức R
S
= ρ
l

để giải bài toán
về mạch điện sử dụng
với hiệu điện thế không
đổi, trong đó có lắp một
biến trở.
[VD].
- Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của
đầu bài.
- Áp dụng được công thức điện trở để tính trị
số điện trở của biến trở.
- Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế
và điện trở trong sơ đồ mạch điện đơn giản
không quả 03 điện trở.
Vận dụng định luật Ôm và công thức R
S
= ρ
l
để giải bài
toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi để
giải được một số bài tập dạng sau :
1. Cho biết giá trị chiều dài của dây dẫn, tiết diện của dây
dẫn; vật liệu làm dây dẫn; hiệu điện thế đặt trên hai đầu dây
dẫn. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
2. Một đoạn mạch điện gồm một bóng đèn mắc nối tiếp với
một biến trở.
Cho biết giá trị điện trở của bóng đèn, cường độ dòng điện
chạy qua bóng đèn, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn
mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn

sáng bình thường?
c. Biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R,
ρ
, l, S. Tính giá
trị của đại lượng còn lại.
11. CÔNG SUẤT ĐIỆN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu được ý nghĩa của số
vôn, số oát ghi trên dụng
cụ điện.
[TH]. Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên
thiết bị điện.
- Hiểu hiệu điện thế định mức, công suất định
mức, cường độ dòng điện định mức là gì?
- Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không
- Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức
đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì
dụng cụ đó sẽ bị hỏng.
- Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức
của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ
16
đúng hiệu điện thế định mức hoặc cường độ
dòng điện định mức.
đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ

của nó bằng công suất định mức.
2 Xác định được công suất
điện của một mạch bằng
vôn kế và ampe kế.

[VD]. Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng
biến trở để vôn kế chỉ đúng U
đm
; tiến hành thí
nghiệm và rút ra kết luận: Công suất tiêu thụ
của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng
điện chạy qua nó.
3 Viết được công thức tính
công suất điện.
[TH]. Công thức :
P
= U.I, trong đó,

P
là công suất của đoạn mạch ;
I là cường độ dòng điện trong mạch ;
U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch.
- Đơn vị công suất là oát (W)
1 W = 1 VA
1 kW = 1 000 W
1 MW = 1 000 000 W
Công thức
P
= U.I có thể sử dụng để tính công suất cho

các dụng cụ sử dụng mạng điện gia đình như bàn là, bếp
điện, bóng đèn dây tóc, nồi cơm điện,…
3 Vận dụng được công
thức
P
= U.I đối với
đoạn mạch tiêu thụ điện
năng.
[VD].
1. Vận dụng được công thức:
P
= U.I để giải
các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của
hai trong ba đại lượng, tìm giá trị của đại
lượng còn lại.
2. Giải được các bài tập dạng sau: Cho biết số
vôn và số oát trên một dụng cụ tiêu thụ điện.
a) Hãy cho biết ý nghĩa của số vôn và số oát
của dụng cụ tiêu thụ điện.
b) Tính cường độ dòng điện định mức của
dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có
giá trị bằng bao nhiêu thì phù hợp ?
c) Mắc một bóng đèn dây tóc vào hiệu điện
thế có giá trị thấp hơn giá trị định mức và cho
biết điện trở của bóng đèn khi đó. Tính công
suất tiêu thụ của dụng cụ điện.
17
12. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ

năng quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Nêu được một số dấu
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
[TH]. Nêu được các ví dụ trong thực tế để
chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
- Bóng đèn sáng, bàn là, bếp điện nóng lên,
động cơ điện có thể thực hiện công hoặc
truyền nhiệt khi dòng điện chạy qua;... chứng
tỏ dòng điện có năng lượng.
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả
năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
2 Chỉ ra được sự chuyển
hoá các dạng năng lượng
khi đèn điện, bếp điện,
bàn là điện, nam châm
điện, động cơ điện hoạt
động.
[TH]. Nêu được các ví dụ về dụng cụ điện
chuyển hóa điện năng thành các dạng năng
lượng khác.
- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng
khác.
- Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng khi cho dòng điện
chạy qua bàn là, bếp điện,...

- Điện năng chuyển hoá thành cơ năng khi cho dòng điện
chạy qua các động cơ điện, nam châm điện,...
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện
chạy qua bóng đèn điện.
3 Viết được công thức tính
điện năng tiêu thụ của
một đoạn mạch.
[TH]. Công của dòng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các
dạng năng lượng khác
Công thức: A =
P
.t = U.I.t
- Đơn vị: jun (J)
1 J = 1 W.1 s = 1 V.1 A.1 s
18
1 kJ = 1 000 J
1 kWh = 1000 Wh = 1000 W.3600 s =
3,6.10
6
Ws = 3,6.10
6
J
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng
công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện
cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là
1kilôat giờ (1kWh) hay 1‘‘số’’ điện.
4 Vận dụng được công
thức A =

P
.t = U.I.t đối
với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.
[VD]. Vận dụng được các công thức A =
P
.t
= U.I.t hay A = I
2
.R.t =
.t
R
U
2
để giải một số
dạng bài tập:
- Tính công suất, điện năng tiêu thụ, tiền điện.
- Tính U
đm
; I
đm
; thời gian dòng điện chạy qua
thiết bị.
1. Cho biết công suất và hiệu điện thế định mức của một
bóng đèn, biết đèn sáng liên tục trong thời gian t. Tính lượng
điện năng của bóng đèn tiêu thụ và số chỉ của công tơ điện.
2. Một bếp điện hoạt động liên tục trong khoảng thời gian t
ở hiệu điện thế U. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng lên n
số. Tính lượng điện năng mà bếp sử dụng, công suất của bếp
điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian

trên.
13. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
Vận dụng được các công
thức tính công, điện năng,
công suất đối với đoạn
mạch tiêu thụ điện năng.
[VD]. Vận dụng được các công thức
P
=
U.I, A =
P
.t = U.I.t và các công thức khác
để tính công, điện năng, công suất.

Giải được các bài tập dạng sau:
1. Cho biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua
một thiết bị tiêu thụ điện năng. Tính điện trở, công suất của
thiết bị. Điện năng tiêu thụ của thiết bị khi biết thời gian sử
dụng.
2. Cho một đoạn mạch nối tiếp gồm một bóng đèn (có ghi số
vôn và oát) và một biến trở.
Đèn sáng bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua

bóng đèn; điện trở, công suất tiêu thụ của biến trở; công của
dòng điện sản ra trên toàn mạch khi biết thời gian.
19
14. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
ST
T
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
Tiến hành được thí nghiệm
để xác định công suất của
một số dụng cụ điện
[VD]. Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch
điện.
- Sử dụng công thức:
P
= UI để xác định
công suất của bóng đèn và quạt điện.
- Đo U giữa hai đầu bóng đèn, quạt điện, đo I
chạy qua bóng đèn, quạt điện.
- Xác định công suất của bóng đèn với các
hiệu điện thế khác nhau.
- Xác định công suất tiêu thụ của quạt điện
bằng vôn kế và ampe kế.
Từ thí nghiệm rút ra nhận xét: Công suất tiêu
thụ của một bóng đèn dây tóc tăng khi hiệu
điện thế đặt vào bóng đèn tăng (không vượt

quá hiệu điện thế định mức) và ngược lại.
15. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Phát biểu và viết được
hệ thức của định luật Jun
– Len-xơ.
[TH]. Phát biểu đúng định luật và viết đúng
biểu thức. Giải thích các đại lượng và đơn vị
đo
- Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng
1 cal = 4,2 J
1J = 0,24 cal
20
điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn
và với thời gian dòng điện chạy qua.
- Biểu thức: Q = I
2
.R.t
Trong đó,
Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn; đơn vị là
Jun (J)
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn;
đơn vị là ampe (A)

R là điện trở của dây dẫn; đơn vị Ôm (Ω)
t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn; đơn
vị là giây (s)
2 Vận dụng được định luật
Jun – Len-xơ để giải
thích các hiện tượng đơn
giản có liên quan.
[VD].
1. Giải thích tại sao cùng với một dòng điện
chạy qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc bóng
đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với
bóng đèn hầu như không nóng lên.
2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử
dụng với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít
nước từ nhiệt độ ban đầu 20
o
C. Bỏ qua nhiệt
lượng làm ấm vỏ và nhiệt lượng tỏa ra môi
trường ngoài. Tính thời gian đun sôi nước.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
16. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng
Ghi chú
1 Giải thích và thực hiện
được các biện pháp

[TH]. Giải thích và thực hiện được các biện
pháp sử dụng an toàn điện.
21
thông thường để sử dụng
an toàn điện.
Nêu được tác hại của
đoản mạch và tác dụng
của cầu chì.
- Chỉ làm thí nghiệm với U < 40 V, vì hiệu
điện thế này tạo ra dòng điện có cường độ
nhỏ, nếu chạy qua cơ thể người thì cũng
không gây nguy hiểm.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện
đúng theo tiêu chuẩn quy định, nghĩa là các vỏ
bọc này phải chịu được dòng điện định mức
cho mỗi dụng cụ điện.
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù
hợp với dụng cụ hay thiết bị điện để đảm bảo
tự động ngắt mạch khi có sự cố xảy ra. Chẳng
hạn khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ kịp nóng
chảy và tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ
điện bị hư hỏng.
- Thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện gia
đình, vì nó có hiệu điện thế 220V nên có thể
gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Khi
sử dụng, cần kiểm tra xem các bộ phận tiếp
xúc với tay và cơ thể đã đảm bảo cách điện
đúng tiêu chuẩn quy định hay chưa.
2 Giải thích và thực hiện
được việc sử dụng tiết

kiệm điện năng.
[NB]. Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết
kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn.
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ
thống cung cấp điện bị quá tải.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
+ Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có
công suất phù hợp.
+ Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt
các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ
22
phận hẹn giờ).
B - ĐIỆN TỪ HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
1. Từ trường
a) Nam châm
vĩnh cửu và
nam châm điện
b) Từ trường,
từ phổ, đường
sức từ.
c) Lực từ.
Động cơ điện
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác
dụng từ.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai
trò làm tăng tác dụng từ.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng
của nam châm điện trong những ứng dụng này.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một
chiều.
Không giải thích cơ chế vi mô về tác dụng của lõi sắt
làm tăng tác dụng từ của nam châm điện.
Kĩ năng
- Xác định được các từ cực của kim nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ
sở biết các từ cực của một nam châm khác.
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
23
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và
của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường
sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố
khi biết hai yếu tố kia.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về

mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.
Chỉ xét trường hợp dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
qua được đặt vuông góc với các đường sức từ.
2. Cảm ứng
điện từ
a) Điều kiện
xuất hiện dòng
điện cảm ứng
b) Máy phát
điện. Sơ lược
về dòng điện
xoay chiều
c) Máy biến áp.
Truyền tải điện
năng đi xa
Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng
điện từ.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số
đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay
chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng
điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều
và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá
trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ

nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường
dây.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
- Không yêu cầu HS nêu được cấu tạo và hoạt động
của bộ phận góp điện của máy phát điện với khung
dây quay. Chỉ yêu cầu HS biết rằng, tuỳ theo loại bộ
phận góp điện mà có thể đưa dòng điện ra mạch ngoài
là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều.
- Dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với
dòng điện một chiều là dòng điện xoay chiều có chiều
thay đổi luân phiên, còn dòng một chiều là dòng điện
có chiều không đổi.
24
- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.
Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện
cảm ứng.
- Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều
dựa trên tác dụng từ của chúng.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
- Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu
cầu.
- Nghiệm lại được công thức
1 1
2 2
U n

U n
=
bằng thí nghiệm.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng
được công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
17. NAM CHÂM VĨNH CỬU
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong
chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức,
kĩ năng
Ghi chú
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×