Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Kĩ thuật lớp 5(T1- T10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.86 KB, 9 trang )

Tuần 3:
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (T1)
I- Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân .Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít
nhất
5dấu nhân.Đường thêu có thể bị dúm.
II- Đồ dùng & PP dạy - học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- 1 mảnh vải 35cm x 35 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, khung thêu có
đường kính 20-25 cm.
- PP quan sát-thực hành.
III-Các hoạt động dạy - học:
• Giới thiệu bài: GV giới thiệu & nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1- Hoạt động 1: Quan sát & nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi & nêu
nhận xét đặc điểm mũi thêu dấu nhân ở mặt trái & ở mặt phải đường thêu.
- GV giới thiệu sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân &
yêu cầu HS nêu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân.
- GV tóm tắt:
+ Ý1 phần ghi nhớ SGK.
+ Thêu chữ V được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm
may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn trải bàn…
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- HS đọc thầm lướt ND mục II (SGK) để nêu các bước thêu dấu nhân.
+ Nêu các bước thêu dấu nhân. (Vạch dấu đường thêu dấu nhân; thêu dấu nhân
theo đường vạch dấu.)
- GV hướng dẫn HS vạch dấu đường thêu dấu nhân theo SGK. (Có thể hướng dẫn


HS so sánh đường vạch dấu của thêu chữ V so với đường vạch dấu của thêu dấu
nhân.)
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. / GV quan sát, uốn nắn
và hướng dẫn nhanh các thao tác của bước 1.
- HS đọc mục 2a & quan sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d để nêu các thao tác thêu
dấu nhân.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu (GV lưu ý HS: lên kim để bắt đầu thêu tại
điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu), mũi thêu thứ nhất, thứ 2. / Sau đó
gọi 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. / GV theo dõi, uốn nắn thêm.
- HS quan sát hình 5 nêu & thực hiện thao tác kết thúc đường thêu. / HS lên bảng
thực hiện kết thúc đường thêu. / GV theo dõi, uốn nắn.
- GV hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các thao tác thêu dấu nhân.
- 1-2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. / Nhận xét.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS & tổ chức cho HS thực hành tập thêu dấu
nhân.
• Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành thêu dấu nhân.
- …………………………………………..
- Tuầnf 4
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (T1)
I- Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân.Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít
nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm
- Với HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường
thêu ít bị dúm.
- Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II- Đồ dùng & PP dạy - học:

- Mẫu thêu dấu nhân.
- 1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- 1 mảnh vải 35cm x 35 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, khung thêu có
đường kính 20-25 cm.
- PP quan sát, luyên tập -thực hành.
III- Các hoạt động dạy - học:
• Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1- Hoạt động 1: Quan sát & nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi & nêu
nhận xét đặc điểm mũi thêu dấu nhân ở mặt trái & ở mặt phải đường thêu.
- GV giới thiệu sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân &
yêu cầu HS nêu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân.
- GV tóm tắt:
+ ý1 phần ghi nhớ SGK.
+ Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm
may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn trải bàn…
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- HS đọc thầm lướt ND mục II (SGK) để nêu các bước thêu dấu nhân.
+ Nêu các bước thêu dấu nhân. (Vạch dấu đường thêu dấu nhân; thêu dấu nhân
theo đường vạch dấu.)
- GV hướng dẫn HS vạch dấu đường thêu dấu nhân theo SGK. (Có thể hướng dẫn
HS so sánh đường vạch dấu của thêu chữ V so với đường vạch dấu của thêu dấu
nhân.)
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. / GV quan sát, uốn nắn
và hướng dẫn nhanh các thao tác của bước 1.
- HS đọc mục 2a & quan sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d để nêu các thao tác thêu
dấu nhân.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu (GV lưu ý HS: lên kim để bắt đầu thêu tại

điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu), mũi thêu thứ nhất, thứ 2. / Sau
đó gọi 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. / GV theo dõi, uốn nắn
thêm.
- HS quan sát hình 5 nêu & thực hiện thao tác kết thúc đường thêu. / HS lên bảng
thực hiện kết thúc đường thêu. / GV theo dõi, uốn nắn.
- GV hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các thao tác thêu dấu nhân.
- 1-2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. / Nhận xét.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS & tổ chức cho HS thực hành tập thêu dấu
nhân.
• Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành thêu dấu nhân.
- ……………………………………………
Tuần 5 Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I- Mục tiêu:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II- Đồ dùng & PP dạy - học:
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Phiếu học tập.
- PP đàm thoại, quan sát ...
III-Các hoạt động dạy - học:
• Giới thiệu bài: GV giới thiệu & nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1- Hoạt động 1: Xác định một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường
trong gia đình.
- GV tổ chức hoạt động nhóm trong 3 phút rồi thi kể tên các dụng cụ thường dùng
để đun, nấu ăn uống trong gia đình.
- HS nhận xét, bổ sung./ GV ghi vào bảng tổng hợp theo từng nhóm (SGK).

2- Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ
đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Giáo viên tổ chức HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại dụng cụ
Tên các dụng
cụ cùng loại
Tác dụng Sử dụng, bảo
quản
Bếp đun
Dụng cụ nấu
Dụng cụ dùng để bày thức ăn
và ăn uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm
Các dụng cụ khác
3- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên nêu câu hỏi ở cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh hoặc
kết hợp cho HS làm BT:
+ Em hãy nối cụ từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng
cụ sau:
Bếp đun có tác dụng làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực
phẩm trước khi chế biến.
Dụng cụ nấu dùng để giúp cho việc ăn uống hợp vệ sinh.
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để làm chín lương
thực, thực phẩm.
Dụng cụ cắt thái thực phẩm có tác
dụng chủ yếu là
nấu chín và chế biến thực phẩm.
• Nhận xét, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị nấu ăn.
Tuần 6
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I- Mục tiêu:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bi nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia
đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II- Đồ dùng & PP dạy - học:
- Tranh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Dụng cụ chế biến thực phẩm.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
- PP quan sát, thực hành...
IV-Các hoạt động dạy - học:
• Giới thiệu bài: GV giới thiệu & nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1- Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- GV tổ chức hoạt động nhóm đôi trong 2 phút rồi thi kể tên các tên các công việc
cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
2- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
* Giáo viên tổ chức HS làm việc cá nhân đọc SGK, quan sát tranh và trả lời câu
hỏi:
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
+ Nêu mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn?
+ Nêu cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dùng trong bữa ăn?
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:

+ Nêu các công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó?
- GV nhận xét nói về cách sơ chế thực phẩm.
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
+ Nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường.
3- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên nêu câu hỏi ở cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh hoặc
kết hợp cho HS làm BT:
+ Em hãy nối cụ từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số loại
thực phẩm thông thường:
Khi sơ chế rau xanh cần phải gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
Khi sơ chế củ cải cần phải loại bỏ những phần không ăn được
như vây, ruột, đầu và rửa sạch.
Khi sơ chế cá, tôm cần phải dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Khi sơ chế thịt lợn cần phải nhặt bỏ gốc rễ, phần dập nát, lá héo,
úa, sâu, cọng già, … và rửa sạch.
• Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị nấu ăn.
-
……………………………………………..
Tuần 7
Kĩ thuật
NẤU CƠM
I- Mục tiêu:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II- Đồ dùng & PPdạy - học:
- Nồi nấu cơm thường, nồi nấu cơm điện, bếp dầu hoặc bếp ga du lịch, các dụng
cụ nấu ăn.
- Phiếu học tập.

- PP thực hành- luyện tập

×