Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

lop 11 bai 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.78 KB, 4 trang )

Ngày sọan :07/04/2008
Người sọan : Nguyễn Thị Xuyến
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
BÀI 18 :CÔNG NGHIỆP SILICAT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này HS phải
-Nêu được thành phần hóa học và tính chất hóa học của thủy tinh, xi măng,gốm.
-Nêu được phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh, gốm,xi măng từ nguồn
nguyên liệu tự nhiên.
-Phân biệt được các vật liệu thủy tinh, gốm, xi măng dựa vào thành phần tính chất
của chúng.
-Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh,gốm, xi
măng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Sơ đồ lò quay sản xuất clanke (nếu có),mẫu xi măng.
HS: Sưu tầm ,tìm kiếm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm, sứ.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thọai, trực quan.
IV.TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:Trình bày tính chất hóa học của silic .Viết phương trình hóa học minh họa.
Trả lời:
Tính chất hóa học của silic:
-Tính khử
+Tác dụng với phi kim:halogen,O
2
, C….
Si + 2F
2
SiF


4
Si + 2O
2
t

SiO
2
Si + C

SiC
+Tác dụng với hợp chất
3Si + Fe
2
O
3
t
o
2Fe + 3SiO
2
Si + 2NaOH + H
2
O Na
2
SiO
3
+ 2H
2
-Tính oxi hóa:Tác dụng với kim lọai ở nhiệt độ cao
Si + 2Mg t
o

Mg
2
Si
3.Tiến trình bài học:
HỌAT ĐỘNG 1
A.THỦY TINH
Thời gian Nội dung bài giảng Họat động của thầy Họat động của trò
I.Thành phần hóa học và tính
chất của thủy tinh
-Thành phần:Na
2
O.CaO.6SiO
2
-Tính chất:giòn, hệ số giãn nở
nhiệt lớn.
II.Một số lọai thủy tinh
-Thủy tinh thường:chủ yếu là
Na
2
O.CaO.6SiO
2
.Làm cửa kính
,gương soi…
-Thủy tinh pha lê:Thay Na
2
O,
CaO bằng K
2
O,PbO. Làm thấu
kính,lăng kính.

-Thủy tinh đổi màu :có chứa
AgBr,AgCl
-Thủy tinh thạch anh:chủ yếu
SiO
2
.
-Thủy tinh có màu : thêm một
số lọai oxit có màu : Cr
2
O
3
,
Fe
2
O
3
,MnO….
-GV yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và
thực tế hãy cho biết:
+Thủy tinh có thành
phần hóa học chủ
yếu là gì ?
+Hãy nêu một số
tính chất của thủy
tinh?
+Thủy tinh được
chia thành mấy
lọai?
-GV nhận xét các ý

kiến của HS và bổ
sung thêm thành
phần và tính chất
của một số lọai thủy
tinh.
-HS trả lời
-HS ghi bài
HỌAT ĐỘNG 2
B.GỐM
Thời gian Nội dung bài giảng Họat động của thầy Họat động của trò
Đồ gốm là vật liệu được điều
chế chủ yếu từ đất sét và cao
lanh.
I.Gạch ngói (SGK)
II.Sành, sứ
1.Sành: Đất sét 1200
0
C Sành
Người ta tráng lớp men muối
nóng trước khi nung để bảo vệ
khỏi thấm nước.
2.Sứ :cao lanh,fenspat, thạch
anh ,một số oxít kim lọai khác
nung ở 1000
0
C .Để nguột tráng
men rồi nung lại ở 1400
0
C
được sứ .

-GV yêu cầu Hs tìm
hiểu SGK và cho
biết:
+Thành phần hóa
học chủ yếu của đồ
gốm là gì ?
+Có mấy lọai đồ
gốm?.Cách sản xuất
các lọai đồ gốm như
thế nào?
-GV cho HS quan
sát mẫu thủy tinh và
đồ gốm để HS phân
biệt.
-HS trả lời
-HS ghi bài.
HỌAT ĐỘNG 3
C. XI MĂNG
Thời gian Nội dung bài giảng Họat động của thầy Họat động của trò
I.Thành phần hóa học của xi
măng:
3CaO.SiO
2
; 2CaO.SiO
2
;
3CaO.Al
2
O
3

.
II.Sản xuất xi măng.
Đá vôi, đất sét nung 1300
0
C
trong lò quay
clanke.Nghiền nhỏ trộn chất
phụ gia xi măng.
III Quá trình đông cứng xi
măng.
* 3CaO.SiO
2
+ 5H
2
O
Ca
2
SiO
4
.4H
2
O + Ca(OH)
2
* 2CaO.SiO
2
+ 4H
2
O
Ca
2

SiO
4
.4H
2
O
*3CaO.Al
2
O
3
+ 6H
2
O
Ca
3
(AlO
3
)
2
.6H
2
O
Các tinh thể hidrat này xen kẻ
nhau thành từng khối cứng và
bền .
-GV yêu cầu HS
nghiên cứu SGK và
từ kiến thức thực tế
cho biết :
+Xi măng có thành
phần hóa học chủ

yếu là gì?
+Xi măng pooclăng
được sản xuất như
thế nào ?
+Quá trình đông
cứng xi măng xảy ra
như thế nào ?
-GV dùng sơ đồ lò
quay sản xuất
clanke để mô tả sự
vận hành của lò
(nếu có ).
-HS trả lời
-HS ghi bài
-HS quan sát
4.Dặn dò :Về nhà xem bài luyện tập phần kiến thức cần nhớ và làm các bài tập trong bài
luyện tập.
5.Rút kinh nghiệm.
6.Bài tập tham khảo.
Bài 1: Một lọai thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng các oxit :75%SiO
2
,
13%Na
2
Ovà 12% CaO.Công thức hóa học của lọai thủy tinh này là :
A.Na
2
O.CaO.4SiO
2
B. Na

2
O.2CaO.5SiO
2
C.2Na
2
O.CaO.6SiO
2
D. Na
2
O.CaO.6SiO
2
Bài 2:Thủy tinh trung tính được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo các ống nghiệm,các
dụng cụ thủy tinh chịu nhiệt trong các phòng thí nghiệm.Vì sao người ta không dung thủy
tinh kiềm cho các ứng dụng này ?
Bài 3:Một lọai thủy tinh có thành phần gồm Na
2
SiO
3
và CaSiO
3
.Viết phương trình phản
ứng để giải thích việc dùng axit flohidric để khắc chữ lên thủy tinh đó .
Bài 4:Natrisilicat được điều chế bằng cách nấu nóng chảy natrihidroxit rắn với cát .Hãy
xác định hàm lượng silicdioxit trong cát , biết rằng từ 25kg cát khô sản xuất được 48,8kg
natrisilicat.
Bài 5: Sau khi đổ bêtông được 24giờ , người ta thường phun hoặc ngâm nước để bão
dưỡng bêtông.Giải thích việc làm đó và viết phương trình phản ứng.
-- HẾT --


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×