Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.52 KB, 79 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ………………….
-----***-----

…………………..

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I
CHUYÊN NGÀNH
MÃ NGÀNH

: …………..
: ………..

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sỹ Phạm Thị Lan Anh

……, 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...............................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................9
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................9
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................10


6. Kết cấu luận văn...................................................................................................10
CHƯƠNG 1.............................................................................................................11
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP...................................................................................................11
1.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động..................11
1.1.1. Khái niệm lao động........................................................................................11
1.1.2. Khái niệm hiệu quả........................................................................................11
1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động............................................................12
1.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp............................13
1.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả..................................13
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.............14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................14
1.2.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động................................................................................................................14
1.2.3.2. Chỉ tiêu về sử dụng số lượng lao động và cơ cấu lao động .....15
1.2.3.3. Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động.............................16
1.2.3.4. Chỉ tiêu về năng suất lao động.................................................16
1.2.3.5. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương......................17
1.2.3.6. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động.......................17
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động.................................18
1.3.1. Môi trường bên ngoài....................................................................................18
1.3.1.1. Nhân tố kinh tế........................................................................18
1.3.1.2. Nhân tố chính trị, pháp luật.....................................................18
1.3.1.3.Nhân tố kỹ thuật và công nghệ.................................................19
1.3.1.4.Thị trường lao động..................................................................19
1.3.1.5. Khách hàng..............................................................................19
1.3.1.6. Đối thủ cạnh tranh...................................................................19
1.3.1.7. Nhà cung ứng..........................................................................20
1.3.2. Môi trường bên trong.....................................................................................20
1.3.2.1.Tổ chức và quản lý lao động....................................................20

1.3.2.2. Nhóm yếu tố về tạo động lực cho người lao động...................20

1


1.3.2.3. Nhóm yếu tố thuộc về bản thân người lao động......................21
1.3.2.4. Đặc thù công việc....................................................................21
1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp.............................................................21
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 23
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI THỦY I........................................................................................23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vận tải thủy I............23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty..........................................................................23
2.1.2. Quá trình phát triển công ty...........................................................................23
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty..................................................................25
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..............................................................26
2.1.5. Quy trình kinh doanh vận tải của Công ty cổ phần vận tải thủy I..................30
2.1.6. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 -2015..32
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I giai
đoạn 2011 - 2015.......................................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm của môi trường vĩ mô, môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng lao động của Công ty.................................................................................37
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô....................................................................37
2.2.1.2. Môi trường ngành vận tải thủy................................................38
2.2.2. Đặc điểm môi trường nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cổ phần vận tải thủy I................................................................................39
2.2.2.1. Trình độ quản lý......................................................................39
2.2.2.2. Khả năng tài chính...................................................................40
2.2.2.3. Ngành nghề kinh doanh...........................................................41
2.2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật............................................................42

2.2.3. Tình hình lao động của Công ty cổ phần vận tải thủy I giai đoạn 2011 - 2015
................................................................................................................................. 42
................................................................................................................................. 43
2.2.4. Đặc điểm về nguồn lao động.........................................................................48
2.2.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty
cổ phần vận tải thủy I..............................................................................................49
2.2.5.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực.......................................49
2.2.5.2. Tuyển dụng lao động...............................................................50
2.2.5.3. Công tác phân công lao động..................................................53
2.2.5.4. Điều kiện lao động..................................................................54
2.2.5.5. Đánh giá năng lực thực hiện công việc....................................54
2.2.5.6. Trả công và đãi ngộ.................................................................55
2.2.5.7. Công tác đào tạo nhân lực.......................................................56
2.2.6. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty vận tải thủy I. .56
2.2.6.1. Chỉ tiêu về sử dụng số lượng lao động và cơ cấu lao động......56
2.2.6.2. Năng suất lao động..................................................................57

2


2.2.6.3. Mức sinh lời bình quân của lao động.......................................58
2.2.6.4. Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương........................................59
2.2.6.5. Hiệu suất tiền lương................................................................60
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần vận tải thủy
I............................................................................................................................... 61
2.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động ở các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận
tải thủy tại Việt Nam................................................................................................61
2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I......................63
2.3.2.1. Ưu điểm...................................................................................63
2.3.2.2. Hạn chế....................................................................................64

2.3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................66
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 66
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI......................66
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.......................67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020.............................................67
3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ
phần vận tải thủy I...................................................................................................67
3.2.1. Nhóm giải pháp về thời gian và cường độ lao động......................................67
3.2.2. Nhóm giải pháp về năng suất lao động..........................................................69
3.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao sức sinh lời của một lao động..........................70
3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý lao động............................................70
3.4.5. Nhóm giải pháp về tạo động lực cho người lao động....................................71
3.2.6. Nhóm giải pháp về điều kiện và môi trường làm việc...................................73
3.2.7. Nhóm giải pháp về tuyển dụng lao động.......................................................74
3.2.8. Nhóm giải pháp khác.....................................................................................74
3.3. Các kiến nghị chủ yếu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
Cổ phần vận tải thủy I.............................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..........................................................................74
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ, ban, ngành..................................................................75
KẾT LUẬN.............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................1

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT


NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

BCKQKD
CN

Báo cáo kết quả kinh doanh
Chi nhánh

CPVT

Cổ phần vận tải

DN

Doanh nghiệp

CP

Chi phí

DTT

Doanh thu thuần

GTVT

Giao thông vận tải

LN
KD

SL

Lợi nhuận
Kinh doanh

XN

Xí nghiệp

TC

Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Số lượng

4


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần vận tải thủy I.......................20
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng của Công ty cổ phần vận tải thủy I.............46

Bảng:
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...............................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................9
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................9
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................10
6. Kết cấu luận văn...................................................................................................10
CHƯƠNG 1.............................................................................................................11
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP...................................................................................................11
1.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động..................11
1.1.1. Khái niệm lao động........................................................................................11
1.1.2. Khái niệm hiệu quả........................................................................................11
1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động............................................................12
1.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp............................13
1.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả..................................13
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.............14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động...........................................14
1.2.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động................................................................................................................14
1.2.3.2. Chỉ tiêu về sử dụng số lượng lao động và cơ cấu lao động .....15
1.2.3.3. Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động.............................16
1.2.3.4. Chỉ tiêu về năng suất lao động.................................................16
1.2.3.5. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương......................17
1.2.3.6. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động.......................17
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động.................................18

1.3.1. Môi trường bên ngoài....................................................................................18
1.3.1.1. Nhân tố kinh tế........................................................................18
1.3.1.2. Nhân tố chính trị, pháp luật.....................................................18
1.3.1.3.Nhân tố kỹ thuật và công nghệ.................................................19

5


1.3.1.4.Thị trường lao động..................................................................19
1.3.1.5. Khách hàng..............................................................................19
1.3.1.6. Đối thủ cạnh tranh...................................................................19
1.3.1.7. Nhà cung ứng..........................................................................20
1.3.2. Môi trường bên trong.....................................................................................20
1.3.2.1.Tổ chức và quản lý lao động....................................................20
1.3.2.2. Nhóm yếu tố về tạo động lực cho người lao động...................20
1.3.2.3. Nhóm yếu tố thuộc về bản thân người lao động......................21
1.3.2.4. Đặc thù công việc....................................................................21
1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp.............................................................21
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 23
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI THỦY I........................................................................................23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vận tải thủy I............23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty..........................................................................23
2.1.2. Quá trình phát triển công ty...........................................................................23
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty..................................................................25
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..............................................................26
2.1.5. Quy trình kinh doanh vận tải của Công ty cổ phần vận tải thủy I..................30
2.1.6. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 -2015..32
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I giai
đoạn 2011 - 2015.......................................................................................................36

2.2.1. Đặc điểm của môi trường vĩ mô, môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng lao động của Công ty.................................................................................37
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô....................................................................37
2.2.1.2. Môi trường ngành vận tải thủy................................................38
2.2.2. Đặc điểm môi trường nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cổ phần vận tải thủy I................................................................................39
2.2.2.1. Trình độ quản lý......................................................................39
2.2.2.2. Khả năng tài chính...................................................................40
2.2.2.3. Ngành nghề kinh doanh...........................................................41
2.2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật............................................................42
2.2.3. Tình hình lao động của Công ty cổ phần vận tải thủy I giai đoạn 2011 - 2015
................................................................................................................................. 42
................................................................................................................................. 43
2.2.4. Đặc điểm về nguồn lao động.........................................................................48
2.2.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty
cổ phần vận tải thủy I..............................................................................................49
2.2.5.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực.......................................49
2.2.5.2. Tuyển dụng lao động...............................................................50
2.2.5.3. Công tác phân công lao động..................................................53

6


2.2.5.4. Điều kiện lao động..................................................................54
2.2.5.5. Đánh giá năng lực thực hiện công việc....................................54
2.2.5.6. Trả công và đãi ngộ.................................................................55
2.2.5.7. Công tác đào tạo nhân lực.......................................................56
2.2.6. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty vận tải thủy I. .56
2.2.6.1. Chỉ tiêu về sử dụng số lượng lao động và cơ cấu lao động......56
2.2.6.2. Năng suất lao động..................................................................57

2.2.6.3. Mức sinh lời bình quân của lao động.......................................58
2.2.6.4. Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương........................................59
2.2.6.5. Hiệu suất tiền lương................................................................60
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần vận tải thủy
I............................................................................................................................... 61
2.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động ở các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận
tải thủy tại Việt Nam................................................................................................61
2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I......................63
2.3.2.1. Ưu điểm...................................................................................63
2.3.2.2. Hạn chế....................................................................................64
2.3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................66
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 66
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI......................66
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.......................67
3.1. Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020.............................................67
3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ
phần vận tải thủy I...................................................................................................67
3.2.1. Nhóm giải pháp về thời gian và cường độ lao động......................................67
3.2.2. Nhóm giải pháp về năng suất lao động..........................................................69
3.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao sức sinh lời của một lao động..........................70
3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý lao động............................................70
3.4.5. Nhóm giải pháp về tạo động lực cho người lao động....................................71
3.2.6. Nhóm giải pháp về điều kiện và môi trường làm việc...................................73
3.2.7. Nhóm giải pháp về tuyển dụng lao động.......................................................74
3.2.8. Nhóm giải pháp khác.....................................................................................74
3.3. Các kiến nghị chủ yếu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
Cổ phần vận tải thủy I.............................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..........................................................................74
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ, ban, ngành..................................................................75

KẾT LUẬN.............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU

7


1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, với những
cơ hội thách thức mới. Để có thể tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp luôn hướng
tới sản xuất với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Bên cạnh đó vấn đề cạnh
tranh ngày càng khốc liệt khiến các doanh nghiệp gặp phải nhiều khó khăn. Không
chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngoài giàu cả về vốn và kinh nghiệm trong nền kinh tế thị
trường. Một trong những cách để tạo ra năng lực cạnh tranh so với các doanh
nghiệp nước ngoài đó là nguồn lực con người, lợi thế thông qua con người được
xem là yếu tố căn bản, mang tính chất quyết định của mọi thời đại. Việc khai thác,
sử dụng và phát triển nguồn lực này trong mỗi doanh nghiệp sao cho hiệu quả nhất
là điều kiên tiên quyết đảm bảo sự thành công trong chiến lược phát triển lâu dài.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp đã tìm mọi cách để có được nguồn nhân lực có
chất lượng cao và làm thế nào để có thể phát huy hết được năng lực, sở trường của
nguồn nhân lực của mình có, nhằm đạt được những mục tiêu chung của tổ quốc đặt
ra. Việc có nguồn nhân lực tốt trong tay đã khó nhưng việc sử dụng họ như thế nào
cho có hiệu quả nhất còn khó khăn hơn. Do đó, nâng cao hiệu quả lao động là công
tác không thế thiếu với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nâng
cao hiệu quả hoạt động chính là tạo động lực giúp người lao động làm việc hăng say
hơn, có ý thức trách nhiệm hơn với công việc và tất nhiên điều đó sẽ kéo theo chất
lượng công việc cũng được nâng cao.
Công ty Cổ phần vận tải thủy I là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt
động theo chế độ tự chủ về tài chính, với chức năng chính là vận tải hàng hóa, vật tư

cho cá nhân và các tổ chức có nhu cầu Công – Nông nghiệp, xây dựng cơ bản và
nhu cầu vận chuyển thuê. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phấn đấu, công ty đã
không ngừng lớn mạnh cả về vật chất đến trình độ quản lý, trình độ chuyên môn
cũng như năng lực vận tải, đạt được nhiều thành tựu, được tặng thưởng được nhiều
huân huy chương và nhiều Bằng khen, Giấy khen lao động sáng tạo của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam. Bộ GTVT, Tổng Công ty đường sông Miền Bắc tặng cho
các cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động và sản xuất.

8


Là một doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường thủy, trước sự hội nhập nền
kinh tế quốc tế với nhiều áp lực cạnh tranh, công ty cổ phần Vận tải thủy I đang cố
gắng từng bước hoàn thiện các mặt hoạt động của mình. Một trong những vấn đề
quan trọng nhất mà công ty đang chú ý hoàn thiện là vấn đề về nhân lực. Hiện nay,
công tác quản lý nhân lực của công ty vẫn còn nhiều điểm cần khắc phục. Công ty
cần phải mạnh dạn thay đổi, cải tiến phương thức quản lý cũ đồng thời học tập và
áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại, tiên tiến trên thế giới nhằm phát huy lợi
thế và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty không chỉ trong nước mà còn cả
trong khu vực và trên thế giới.
Từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu luận văn là “Giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần vận tải thủy I. Để thực
hiện được mục tiêu nêu trên, những nhiệm vụ cụ thể được triển khai bao gồm:
Một là, nghiên cứu một số lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động của
để thấy được tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp.
Hai là, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp.

Ba là, Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần
Vận tải thủy I từ năm 2013-2015 để có những đánh giá nhất định về thành công
cũng như hạn chế của hiệu quả sử dụng lao động tại công ty.
Bốn là, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty cổ phần vận tải thủy I đến năm 2020.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu các nội dung về nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ phần vận tải thủy I.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tập trung nghiên cứu về hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty cổ phần vận tải thủy I
Về thời gian: Nghiên cứu về thực trạng sử dụng lao động tại Công ty cổ phần

9


vận tải thủy I giai đoạn 2013-2015 và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty cổ phần vận tải thủy I giai đoạn 2016 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với quan
điểm của Đảng ta về phương hướng, mục tiêu phát triển ngành vận tải đường thủy.
- Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn chủ yếu bao
gồm: tiếp cận hệ thống, quan sát thực tiển; tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh và
sử dụng một số phương pháp khác.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, mục lục, luận
văn kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ phần vận

tải thủy I.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ
phần vận tải thủy I.

10


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao động
1.1.1. Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất
tự nhiên thành của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Trong quá trình
sản xuất, con người sử công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo
ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho
tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự
phát triển của đất nước, xã hội, gia đình và bản thân mỗi người lao động. Bất cứ
một chế độ xã hội nào, lao động của con người cũng là một trong những yếu tố
quyết định nhất, năng động nhất trong sản xuất.
Theo C.Mác, lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao
động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Lao động là hoạt động đặc trưng nhất,
là hoạt động sáng tạo của con người. Lao động sản xuất có tính chất hai mặt, vừa
mang tính cụ thể, vừa mang tính trừu tượng.
Theo PGS.TS. Phạm Công Đoàn (2012) trong “Giáo trình kinh tế doanh
nghiệp thương mại” thì: Lao động trong doanh nghiệp thương mại là bộ phận lao
động xã hội cần thiết được phân công thực hiện quá trình lưu thông hàng hóa. Bao
gồm lao động thực hiện quá trình mua bán, vận chuyển, đóng gói, chọn lọc, bảo

quản và quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích lao động của họ
là nhằm đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng.
Tóm lại, lao động là hoạt động có mục đích, ý thức của con người nhằm tạo
ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Lao động là hoạt
động đặc trưng nhất, là hoạt động sáng tạo của con người.
1.1.2. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã

11


được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động, các doanh
nghiệp trên thị trường phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ,
đó có thể là các mục tiêu xã hội, cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ doanh
nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt được mục tiêu đó với chi phí thấp
nhất. Đó là hiệu quả.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động
Theo quan điểm của Mac-Lenin, hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động
nhiều hơn.
C.Mác đã chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần
phải có hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Ông đã viết: “Lao động có
hiệu quả nó cần có một phương thức sản xuất và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động
giữ vai trò quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả
các tiến bộ khoa học đều nhằm đạt được mục tiêu đó”.
Theo quan niệm của F.W.Taylor thì “con người là một công cụ lao động”.
Quan điểm này cho rằng: về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm
nhiều đến cái họ kiếm được chứ không phải công việc mà họ làm, ít người muốn và
làm được những công việc đòi hỏi tính sáng tạo, độc lập và tự kiểm soát. Vì thế để
sử dụng lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác thực trạng lao

động tại doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp
việc, phải phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học
được.
Theo nghĩa hẹp: hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mô
hình, các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là
doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ
chức, quản lý lao động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp.
Theo nghĩa rộng: hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả năng sử
dụng lao động đúng ngành, đúng nghề, đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho
người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng
kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo công bằng cho
người lao động.

12


Tóm lại, hiệu quả sử dụng lao động được hiểu là chỉ tiêu biểu hiện trình độ
sử dụng lao động thông qua quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh với chi phí lao động để đạt được kết quả. Muốn sử dụng lao động có hiệu quả
thì người quản lý phải tự biết đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình,
từ đó có những biện pháp, chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được
năng suất lao động, việc sử dụng lao động mới thực sự có hiệu quả.
1.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả
Trong công tác quản lý ngày nay, nhân tố con người được các nhà quản lý
đặc biệt coi trọng và luôn đặt ở vị trí trọng tâm hàng đầu trong mọi sự đổi mới. Mặc
dù có sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ, quá trình quản lý tự
động hóa ngày càng tăng, việc sử dụng máy móc thay thế con người trong công tác
quản lý ngày càng rộng rãi, tuy nhiên vai trò của con người trong kinh doanh không
thể bị coi nhẹ mà ngày càng được đề cao. Hơn nữa mục tiêu cuối cùng của doanh

nghiệp vẫn là hiệu quả kinh doanh, là lợi nhuận.Để đạt được mục tiêu đó, các doanh
nghiệp luôn phải nghĩ đến các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời
phải hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí kinh doanh hết mức có thể. Do các yếu tố
kinh doanh như nguyên vật liệu, vốn, tài nguyên… là hữu hạn nên buộc các doanh
nghiệp phải chú trọng đến nhân tố con người. Sử dụng lao động một cách hiệu quả
sẽ tiết kiệm được chi phí lao động sống, tiết kiệm được nguyên vật liệu, tăng cường
kỹ thuật lao động, do đó sẽ giảm được giá thành sản phẩm để đạt được mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
chính là góp phần củng cố và phát triển uy thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không
ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng
cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy
người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. Con người là bộ phận chủ yếu để
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
suy cho cùng cũng là để phục vụ lợi ích của con người. Trong các doanh nghiệp
hiện nay, yếu tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự thành bại của doanh

13


nghiệp. Chính vì vậy, đào tạo, phát triển và sử dụng lao động có hiệu quả chính là
yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan
trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài
sản cố định…qua đó giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, mở rộng thị
phần của mình.
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp được đánh giá qua một hệ
thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh giá
hiệu quả sử dụng lao động phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và của người
lao động.
Mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra cho mình luôn thay đổi theo thời gian, đồng
thời cũng thay đổi cả cách nhìn nhận và quan điểm đánh giá hiệu quả. Nhưng nhìn
chung tất cả các mục tiêu đều nhằm đảm bảo tính ổn định và phát triển bền vững
của doanh nghiệp. Do vậy để đánh giá được hiệu quả sử dụng lao động tốt nhất thì
phải dựa vào kết quả kinh doanh hay dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được
trong thế ổn định và phát triển bền vững. Mặc dù vậy không phải lợi nhuận mà
doanh nghiệp đạt được càng cao thì có nghĩa là hiệu quả sử dụng lao động tốt vì nếu
việc trả lương cũng như các chế độ đãi ngộ khác chưa thỏa đáng thì sử dụng lao
động chưa mang lại hiệu quả tốt. Vì vậy, khi phận tích đánh giá hiệu quả sử dụng
lao động của doanh nghiệp, cần phải đặt nó trong mối quan hệ giữa lợi ích của
người lao động với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
1.2.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
Tính chính xác: hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo chính xác để phản ánh một

14


cách khách quan, đúng đắn về thực trạng sử dụng lao động tại doanh nghiệp nhằm
đưa ra các giải pháp hoàn thiện những mặt chưa tốt.
Tính khoa học: Các chỉ tiêu phải được hình thành trên cơ sở nguyên tắc
chung của phạm trù hiệu quả kinh tế. Nó phải phản ánh được tình hình sử dụng lao
động sống thông qua quan hệ so sánh về kết quả kinh doanh với chi phí lao động.
Tính thực tiễn: hệ thống chỉ tiêu đưa ra phải phù hợp và có thể áp dụng được

với doanh nghiệp, mang tính thực tế cao.
Tính hệ thống: hệ thống chỉ tiêu phải có mối quan hệ khăng khít để qua đó
doanh nghiệp có thể rút ra những kết luận đúng đắn về tình hình sử dụng lao động.
Tính toàn diện: hệ thống chỉ tiêu phải cho phép đánh giá một cáchchung và
bao quát nhất về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Tính so sánh: hệ thống các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau để đảm bảo tính
chất so sánh được hiệu quả sử dụng lao động giữa các bộ phận trong một doanh
nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp trong ngành với nhau.
1.2.3.2. Chỉ tiêu về sử dụng số lượng lao động và cơ cấu lao động .
Số lượng lao động trong doanh nghiệp là những người đã được ghi vào danh
sách của doanh nghiệp thêo những hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn do doanh nghiệp
quản lý và xử dụngdo doanh nghiệp trả thù lao lao động.
Số lượng lao động là chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao động của doanh
nghiệp và là cơ sở để tính một số chỉ tiêu khác như năng suất lao động, tiền lương
Có hai phạm trù liên quan đến biến động lao động sau :
- Thừa tuyệt đối: là số người đang thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp
nhưng không bố trí được việc làm, là số người rôi ra ngoài định mức cho từng khâu
công tác, từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Theo phậm trù này có thể sử dụng chỉ
tiêu:
+ Tổng số lao động thất nghiệp theo kỳ
+ Tỷ lệ phần trăm lao động thất nghiệp so với tổng số lao động trong doanh
nghiệp
- Thừa tương đối là những người lao động được cân đối trên dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp và các khâu công tác, nhưng không đủ việc làm cho cả ngày,
ngừng việc do nhiều nguyên nhân khác nhau như thiếu nguyên vật liệu, máy
hỏng ... Để đánh giá tình trạng thiếu việc này có thể sử dụng các chỉ tiêu :
+ Tổng số lao động nghỉ việc trong kỳ vì không có việc làm.
+ Tỷ lệ lao động nghỉ việc trong kỳ doi không có việc làm so với tổng số lao

15



động hiện có.
1.2.3.3. Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động
• Chỉ tiêu về thời gian lao động
Thời gian lao động là khoảng thời giờ lao động cần phải tiêu tốn để sản xuất
ra một hàng hóa nào đó cho doanh nghiệp.
Công thức tính thời gian lao động:
K=

x100%

K là hệ số sử dụng thời gian làm việc. Chỉ số này định hướng đúng việc tổ
chức lao động của từng loại lao động trong thời gian lao động, của từng bộ phận
trong doanh nghiệp để tận dụng được thời gian lao động cũng như chi phí lao động
mà doanh nghiệp phải bỏ ra.
• Chỉ tiêu về cường độ lao động
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một
đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của
lao động. Cường độ lao động tăng lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh
trong một đơn vị thời gian tăng lên, mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng
của lao động tăng lên.
Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa sản
xuất ra tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng, vì vậy giá trị của
một đơn vị hàng hóa vẫn không đổi vì thực chất giá trị hàng hóa tăng lên khi tăng
cường độ lao động tỷ lệ thuận với tổng mức hao phí lao động bỏ ra để sản xuất hàng
hóa đó.
1.2.3.4. Chỉ tiêu về năng suất lao động
Năng suất lao động là phạm trù kinh tế phản ánh sức sản xuất của lao động
và được đo lường bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời

gian hoặc là lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Năng
suất lao động là một chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phản ánh mối tương quan giữa kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Công thức tính năng suất lao động:
Năng suất lao động =

16


Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một
lao động, một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu doanh
thu tăng và số nhân viên bình quân trong kỳ tăng ít hơn thì năng suất lao động bình
quân của một lao động trong kỳ sẽ tăng. Nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc
độ tăng của lao động bình quân thì năng suất lao động giảm. Vì vậy doanh nghiệp
cần sắp xếp, bố trí, sử dụng lao động hợp lý sao cho số nhân viên là đủ, tránh thừa.
Chỉ tiêu này có ưu điểm là dễ tính toán, phản ánh tổng hợp năng suất lao
động của toàn thể doanh nghiệp và xác định năng suất dễ dàng. Chỉ tiêu này có thể
so sánh hiệu quả sử dụng lao động giữa các doanh nghiệp.
1.2.3.5. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động dựa trên năng suất, chất lượng, hiệu
quả lao động mà người lao động tạo ra tính đến quan hệ cung cầu vềlao động trên
thị trường và tuân thủ pháp luật của nhà nước.
Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn nêu ra trong cuốn “Giáo tinh kinh tế doanh
nghiệp” khái niệm tiền lương được hiểu là một hình thức trả công lao động. Để đo
lường hao phí lao động trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm người ta chỉ có thể sử
dụng thước đo giá trị thông qua giá trị tiền tệ, vì vậy khi trả công cho người lao
động người ta sử dụng hình thức trả lương.
Công thức tính chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương:
M

HQQL
=

M
QL

M

Trong đó: HQQL : hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để thực hiện một đồng doanh thu bán hàng thì
cần chi bao nhiêu đồng tiền lương, phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng
chi phí lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Ngoài ra có thể sử dụng công thức tính tỷ suất chi phí tiền lương:
Tỷ suất tiền lương =

x 100

1.2.3.6. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động

17


Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là kết quả của việc sử dụng
tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà doanh nghiệp
nắm giữ.
Khả năng sinh lời của một người lao động trong doanh nghiệp thương mại là
một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không căn cứ vào mức

doanh thu, lợi nhuân mà doanh nghiệp đó tạo ra.
Công thức xác định chỉ tiêu khả năng sinh lời của một người lao động
LN
LN
HQ NV
=
NV
LN
Trong đó: HQ NV : khả năng sinh lời của một nhân viên
LN: Lợi nhuận thuần của doanh nghiệp
NV : số nhân viên bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động
1.3.1. Môi trường bên ngoài
1.3.1.1. Nhân tố kinh tế
Sự phát triển và xu thế phát triển kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển nguồn nhân lực nói riêng và quản trị nhân lực nói chung ở doanh nghiệp.
Trong giai đoạn kinh tế suy thoái hoặc kinh tế bất ổn định thì doanh nghiệp một mặt
cần phải duy trì lực lượng có tay nghề, trình độ, một mặt phải giảm chi phí lao
động. Do vậy, doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định nhằm thay đổi các chương
trình phát triển nhân lực như giảm quy mô về số lượng, đa dạng hóa năng lực lao
động của từng cá nhân để người lao động có thể kiêm được nhiều vị trí, nhiều loại
công việc khác nhau, qua đó sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Nhân tố chính trị, pháp luật
Luật pháp của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân
lực của doanh nghiệp, đặc biệt là Bộ Luật lao động. Các bộ luật này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quan tâm đến các lợi ích chính đáng của người lao động, trong đó có


18


nhu cầu phát triển nghề nghiệp chuyên môn, cơ hội thăng tiến. Các doanh nghiệp
khi chịu sự ràng buộc của bộ luật này đòi hỏi phải có chương trình đào tạo và phát
triển nhân lực phù hợp về thời gian, điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật.
1.3.1.3.Nhân tố kỹ thuật và công nghệ
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt cùng với sự phát triển như
vũ bão của công nghệ, để giành được ưu thế về thị trường, các doanh nghiệp phải
luôn quan tâm tới việc cải tiến kỹ thuật, thay đổi công nghệ, nâng cao trình độ cơ
giới hóa, tự động hóa. Chính vì sự phát triển về kỹ thuật và công nghệ đòi hỏi người
lao động cũng phải nhanh chóng thích nghi, nâng cao chất lượng, trình độ của mình
để có thể bắt kịp và sử dụng thành thạo các thành tựu đó. Đây cũng chính là bài toán
đối với các nhà quản trị các cấp để sử dụng lao động một cách có hiệu quả.
1.3.1.4.Thị trường lao động
Thị trường lao động cung cấp lao động để doanh nghiệp tuyển được nguồn
nhân lực phù hợp và có chất lượng tốt. Vì vậy sự biến đông của thị trường ảnh
hưởng đến chi phí phải bỏ ra để trả lương, thưởng cho người lao động. Giá cả biến
động theo thời gian, vì vậy nó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của
các doanh nghiệp.
1.3.1.5. Khách hàng
Khách hàng là mục tiêu rất quan trọng của doanh nghiệp, ảnh hưởng mạnh
mẽ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm, dịch vụ chính là cách tốt nhất để đạt được các mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra.Mỗi tập khách hàng lại có các nhu cầu đa dạng khác
nhau, do đó doanh nghiệp cần có sự đầu tư nghiên cứu nhu cầu về sản phẩm, dịch
vụ của họ để có thể phục vụ một cách tốt nhất.Chính những nhu cầu này của khách
hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực
của mình để thõa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.3.1.6. Đối thủ cạnh tranh

Có thể nói tại mỗi doanh nghiệp, con người được coi là tài sản đáng quý và
có giá trị nhất, vì nguồn lực chính là nhân tố quyết định đến sự thành bại của doanh

19


nghiệp. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải có các chính sách phát triển
nhân lực nhằm giữ gìn, duy trì và thu hút nhân tài bởi nếu không quan tâm đúng
mực, rất có thể doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng bị đối thủ cạnh tranh lấy đi lao
động giỏi, lành nghề của mình. Chính vì vậy, đối thủ cạnh tranh là yếu tố có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
1.3.1.7. Nhà cung ứng
Nhà cung ứng giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhìn chung, doanh nghiệp nào cũng có từ một đến hai nhà cung ứng truyền thống
để đảm bảo nguồn hàng ổn định cho doanh nghiệp. Nhà cung ứng không chỉ cung
cấp đầy đủ hàng hóa về mặt số lượng, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm mà còn
giúp doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh, lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Điều này là vô cùng cần thiết vì sẽ giúp cho việc sử dụng
lao động của doanh nghiệp đạt được hiệu quả. Ngược lại, nếu không đề cao vai trò
của nhà cung ứng, rất có thể hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián
đoạn, từ đó gây nên tình trạng lãng phí trong quá trình sử dụng lao động tại doanh
nghiệp.
1.3.2. Môi trường bên trong
1.3.2.1.Tổ chức và quản lý lao động
Doanh nghiệp khác nhau có hình thức quản lý lao động khác nhau nhưng suy
cho cùng có ba cách quản lý lao động chủ yếu sau: theo phòng ban, theo ca kíp và
theo tổ, đội, nhóm. Doanh nghiệp quản lý theo hình thức nào cũng mang tính phân
công lao động rõ ràng. Việc tổ chức lao động tốt sẽ làm cho người lao động cảm
thấy phù hợp, yêu thích công việc đang làm, gây tâm lý tích cực cho người lao
động, góp phần tăng năng suất lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

1.3.2.2. Nhóm yếu tố về tạo động lực cho người lao động
Có thể thấy rằng, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thì vấn đề tạo
động lực cho người lao động trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Bởi lẽ, khi doanh
nghiệp khuyến khích, động viên người lao động về mặt vật chất hoặc tinh thần qua
việc tăng lương, thưởng, hay chỉ là sự công nhận của cấp trên đối với bản thân họ,

20


đó chính là phần thưởng rất lớn mà họ mong muốn nhận được. Qua việc tạo động
lực sẽ giúp tăng năng suất, chất lượng công việc, thúc đẩy người lao động làm việc,
đoàn kết lẫn nhau để đạt được kết quả cao hơn.
1.3.2.3. Nhóm yếu tố thuộc về bản thân người lao động
- Kĩ năng: có ảnh hưởng đến khả năng làm việc, năng suất lao động. Nếu
người lao động có trình độ lành nghề, chuyên môn cao thì công việc sẽ được thực
hiện dễ dàng hơn, qua đó hiệu quả công việc đạt được sẽ cao hơn hoặc ngược lại.
- Thái độ: người lao động có thái độ hợp tác, biết lắng nghe và tích cực trong
công việc sẽ giúp quá trình thực hiện công việc diễn ra nhanh và tốt hơn, từ đó giúp
tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
hoặc ngược lại.
- Kiến thức: người lao động có trình độ hiểu biết, kiến thức trong lĩnh vực
công việc của mình là yếu tố rất quan trọng không những giúp cho việc thực hiện
công việc nhanh và tốt hơn mà còn có thể sáng tạo hoặc cải tiến công việc, qua đó
làm tăng năng suất và hiệu quả công việc.
1.3.2.4. Đặc thù công việc
Tính chất, đặc thù công việc sẽ quyết định lực lượng lao động chính trong
một doanh nghiệp. Với những công việc đòi hỏi trí tuệ thì thường yêu cầu lao động
có trình độ, bằng cấp cao, hiệu quả thực hiện công việc của họ cũng được quy định
ở mức khá cao. Ngược lại với những công việc thiên về sản xuất, lao động chân tay,
chỉ cần trình độ phổ thông thì năng suất lao động thường chỉ đạt ở mức trung bình,

khiến cho hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp không cao.
1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp
Môi trường bên trong doanh nghiệp được hiểu là nền văn hóa của doanh
nghiệp bao gồm nhiều yếu tố cấu thành.Từ góc độ môi trường kinh doanh cần đặc
biệt chú ý đến triết lý kinh doanh, các tập quán, thói quen truyền thống, phong cách
sinh hoạt, nghệ thuật ứng xử, các nghi lễ duy trì trong doanh nghiệp.Tất cả những
yếu tố đó tạo nên bầu không khí, bản sắc tinh thần đặc trưng riêng cho từng doanh
nghiệp. Những doanh nghiệp có nền văn hóa phát triển cao sẽ có không khí làm
việc say mê, đề cao sự sáng tạo, chủ động và trung thành. Ngược lại ở những doanh

21


nghiệp có nền văn hóa thấp kém sẽ phổ biến sự bàng quang, thờ ơ, vô trách nhiệm
và bất lực hóa đội ngũ lao động của doanh nghiệp, từ đó sẽ làm hiệu quả sử dụng
lao động trở nên thấp kém.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong thời đại ngày nay, với môi trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt thì
con người được coi là tài sản vô giá, là yếu tố cơ bản nhất quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Muốn phát triển nhanh và bền vững, bên cạnh việc
trang bị các máy móc hiện đại thì doanh nghiệp cần phải có nguồn lao động chất
lượng cao và có các chính sách phát huy tối đa nguồn lao động đó để có thể quản lý
và sử dụng hiệu quả. Trong phạm vi một doanh nghiệp, sử dụng lao động được coi
là vấn đề quan trọng hàng đầu vì lao động là một trong ba yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất. Mặt khác, biết được đặc điểm lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức, qua đó giúp doanh nghiệp dễ
dàng đạt được mục tiêu đã đề ra.

22



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI THỦY I
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vận tải thủy I
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
▪ Trụ sở chính: 78 Bạch Đằng-Hai Bà Trưng-Hà Nội.
▪ Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Nguyễn Tiến
▪ Điện thoại : (84.4)9716848 - 8211574 - 9715374
▪ Fax
: (84.4)8214217
▪ Mã số thuế: 0100109000
▪ Tài khoản: 2111.00000.13801 Chi nhánh Ngân Hàng Đâu Tư Và Phát Triển
Hà Nội.
Hình thức và tư cách pháp lý:
Công ty cổ phần vận tải thủy I là công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh
nghiệp Việt Nam. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, độc lập
về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong và ngoài nước.
- Vốn Điều lệ của Công ty: 100.000.000.000 đồng (một trăm tỷ đồng).
- Ngành nghề kinh doanh:
* Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
* Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
* Sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện vận tải trừ ôtô, môtô, xe máy, và
xe có động cơ khác.
* Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
2.1.2. Quá trình phát triển công ty
Công ty cổ phần vận tải thuỷ 1 là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt
động theo chế độ tự chủ về tài chính, với chức năng chính là vận tải hàng hoá, vật tư
cho cá nhân và các tổ chức có nhu cầu Công- Nông nghiệp, xây dựng cơ bản và nhu

cầu vận chuyển thuê. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phấn đấu, Công ty đã không
ngừng lớn mạnh cả về vật chất đến trình độ quản lý, trình độ chuyên môn cũng như
năng lực vận tải.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty được đánh dấu bởi các mốc
thời gian quan trọng sau đây:
Công ty vận tải sông Hồng được thành lập theo quy định số 1024/QĐ-TL
ngày 05/09/1964, giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103008103. Trụ sở chính tại

23


78 Bạch Đằng- Hai Bà Trưng - Hà Nội, lúc đó Công ty gồm các đơn vị :
- Đường sông Hà Nội
- Đường sông Hải Dương
- Đường sông Ninh Bình
- Đường sông Phú Thọ
Với nhiệm vụ chính của Công ty lúc bấy giờ là: Vận tải đường sông chủ
yếu các mặt hàng như: Than, muối, lương thực, cát sỏi…từ Hải Phòng đi Quảng
Ninh rồi đi Việt Trì, Phú Thọ…trên các phương tiện chủ yếu là tàu gỗ, xà lan gỗ.
Ngoài ra Công ty có 2 cơ sở sửa chữa phương tiện là xưởng Hà Nội, xưởng Ninh
Bình và 3 đội tàu hoạt động.
Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 1967:
Đây là giai đoạn có sự thay đổi lớn đối với Công ty vận tải Sông Hồng được
đổi tên thành Công ty vận tải 204 và nhận thêm nhiệm vụ mới đó là vận chuyển
lương thực cho liên khu 5, phạm vi hoạt động từ bến Thuỷ trở ra. Cũng do để phục
vụ cho yêu cầu vận chuyển và hoàn thành nhiệm vụ mới, Công ty được tăng cường
thêm phương tiện số đội tàu hoạt động lúc đó gồm 5 đội trong đó 4 đội tàu kéo và 1
đội tàu tự hành. Ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế bao cấp, với sở hữu vốn Nhà
Nước số vốn ban đầu của Công ty toàn bộ do ngân sách Nhà Nước cấp.
Giai đoạn từ năm 1967-1968:

Giai đoạn này do chiến tranh ác liệt, cục đường sông phân chia phương tiện
của Công ty thành các xí nghiệp:
- Xí nghiệp vận tải đường sông 201 đóng tại Ninh Bình
- Xí nghiệp vận tải đường sông 203 đóng tại Hải Phòng
- Xí nghiệp đường sông 204 đóng tại Hà Nội
Cũng do chiến tranh ác liệt, để đảm bảo phương tiện và tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ vận tải, cơ sở vật chất của xí nghiệp được phân tán đều tới địa phương:
Mạo Khê-Quảng Ninh; Kinh Môn- Hải Dương; Ninh Thuận- Hà Tây.
Giai đoạn 1983:
Giai đoạn này là giai đoạn mà đất nước lúc đó đã hoà bình, các hoạt động bắt
đầu ổn định dần dần, để phù hợp với tình hình mới Xí nghiệp vận tải đường sông
204 đổi tên thành Công ty vận tải thuỷ 1- là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc
lập, trực thuộc tổng Công ty đường sông Miền Bắc, giao thông vận tải với các đơn
vị thành viên:
- Xí nghiệp sửa chữa tàu song Hà Nội trụ sở tại Thanh Trì-Hà Nội
- Xí nghiệp sửa chữa tàu sông Thượng Trà trụ sở tị Kinh Môn- Hải Dương

24


×