Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.67 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HỮU

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2020


Công trình được hoàn thành t ại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Thị Phi Hoài

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2020

Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, Agribank đã
chủ trương đẩy mạnh hoạt động tín dụng thuộc lĩnh vực nông nghi
ệp, nông thôn đối với các khách hàng thu ộc mọi thành phần kinh tế
làm trọng tâm cho định hướng phát triển. Trong những năm gần đây
phát triển tín dụng nông nghi ệp, nông thôn c ủa Chi nhánh đã đạt
được kết quả đáng kể song còn không ít nh ững mặt hạn chế về quy
mô c ũng như chất lượng.
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng
phát triển chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng
vào các ho ạt động phát triển cho vay nông nghi ệp, nông thôn . Bên
cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghi ệp, nông thôn
c ủa tỉnh đã đưa ra yêu cầu cấp thiết về đầu tư trang bị hiện đại cho nông
nghiệp, xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh cũng như nâng
cao chất lượng đời sống. Các hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân tiêu dùng
không ph ải lúc nào c ũng đủ vốn. Xã hội ngày càng phát tri ển, thì nhu
cầu vay vốn phát triển nông nghi ệp, nôn g thôn ngày càng gia tăng.
Mặt khác các NHTM luôn mong mu ốn tăng trưởng tín dụng một
cách ổn định và mang lại lợi nhuận cao và các kho ản vay phát triển nông
nghi ệp, nông thôn là m ột giải pháp cơ bản để đạt được điều đó. Tại

Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Mức dư nợ cho vay nông nghi ệp
nông thôn chi ếm tỷ trọng cao, gần 75% trên tổng dư nợ. Tuy nhiên do
đặc tính của hoạt động cho vay phát triển nông nghi ệp là hộ gia đình, cá
nhân, h ộ sản xuất nhỏ lẻ chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng,

sự hạn chế của cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, điều kiện của
từng địa phương nên việc cho vay theo chương trình phát triển nông
nghi ệp, nông thôn g ặp nhiều khó khăn cả về phía ngân hàng và


2
khách hàng.
Từ những vấn đề nêu trên c ũng như xuất phát từ khoảng trống
nghiên cứu đề tài, thời gian làm việc tại Ngân hàng Nông nghi ệp và
Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình tác giả
nhận thấy được sự cần thiết trong hoạt động cho vay nông nghi ệp và
làm thế nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động cho vay
nông nghi ệp, từ đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt
động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung phân tích, làm rõ ho ạt động cho vay nông
nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình, những kết quả đạt
được và hạn chế còn t ồn tại, qua đó đưa ra những khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghi ệp tại Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay nông
nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đúc
kết những kết quả, những hạn chế từ thực trạng này.

- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong giai đoạn sắp tới.


3
2.3. Câu h ỏi nghiên cứu
Để có th ể thực hiện được các mục tiêu trên,đề tài nghiên c ứu
sẽ giải quyết các câu h ỏi nghiên cứu đặt ra như sau:
- Hoạt động cho vay nông nghi ệp có đặc điểm gì?
- Các nội dung cơ bản trong hoạt động cho vay nông nghi ệp
của các NHTM là gì? Có th ể đánh giá kết quả hoạt động cho vay
nông nghi ệp qua các tiêu chí nào?
- Hoạt động cho vay nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp
và phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2016-2018 đã được thực hiện như thế nào? Có nh ững kết quả,
những hạn chế gì, nguyên nhân của các hạn chế?
- Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển Nông thôn Viêt Nam
- Chi nhánh Bắc Quảng Bình cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt
động cho vay nông nghi ệp trong thời gian tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam

– Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Lu ận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân
hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh


- Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn
2016 - 2018.
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay


4
nông nghi ệp đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn sản
xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghi ệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp:
Các tài li ệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác
nhau như báo cáo tổng kết chuyên đề tín dụng, báo cáo k ết quả hoạt

động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm
2016-2018, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước, các văn bản
qui định.
- Dữ liệu sơ cấp:
Mục đích của việc thu thập số liệu sơ cấp nhằm đưa ra các giải
pháp phù h ợp để hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghi ệp tại Ngân

hàng Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Theo đó tác giả đã xây dựng phiếu điều
tra các khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn sản xuất kinh doanh
thuộc lĩnh vực nông nghi ệp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thông tin, d ữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông qua
tổng hợp, hệ thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.

- Sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuy ết để hệ
thống hóa cơ sở lý lu ận, phương pháp thống kê mô t ả, phương pháp
quan sát, tham vấn ý ki ến: Tham vấn, phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Dựa trên những

cơ sở dữ liệu mang tính thứ cấp được thu thập và tính toán, tiến hành
phân tích các nguồn dữ liệu, so sánh và t ổng hợp kết quả phân tích
làm rõ ho ạt động cho vay nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp


5
và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề
tài a. Ý ngh ĩa lý luận
Đề tài góp ph ần hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về hoạt động cho
vay nông nghi ệp của ngân hàng thương mại.
b. Ý ngh ĩa thực tiễn
Đề tài góp ph ần làm rõ th ực trạng hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam
- Chi nhánh Bắc Quảng Bình và đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và

Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay nông nghi ệp
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay nông nghi ệp tại
Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi

nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
nông nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay nông nghiệp.
a. Khái ni ệm
Cho vay nông nghi ệp của các ngân hàng thương mại là hình
thức cấp tín dụng, theo đó các ngân hàng thương mại cho vay hoặc
cam kết giao một khoản tiền cho khách hàng có m ục đích sử dụng
vốn trong lĩnh vực nông nghi ệp như ngành chăn nuôi, trồng trọt,
nuôi trồng thủy sản..trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận
dựa trên nguyên t ắc có hoàn tr ả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay nông nghi ệp của NHTMCho vay nông nghi ệp có tính chất thời vụ gắn liền với chu kỳ
sinh trưởng của vật nuôi và cây tr ồng.
- Cho vay nông nghi ệp có phương thức cho vay đa dạng.
- Cho vay sản xuất nông nghi ệp thường gặp rủi ro do thiên
tai, dịch bệnh, mất mùa, tác động của môi trường tự nhiên, đặc điểm
này làm ảnh hưởng đến nguồn thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng.
- Cho vay nông nghi ệp có chi phí hoạt động cao.
- Số lượng khoản vay nhiều nhưng quy mô món vay nhỏ:
1.1.2. Các hình thức cho vay phát triển nông nghiệp

Theo Nghị định số 55/2015/NĐ quy định về hoạt động cho
vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng có nhi ều cách để phân
loại cho vay đối với khách hàng vay v ốn theo lĩnh vực nông nghi ệp
cụ thể như sau:
* Thời hạn cho vay: Có 3 hình thức cho vay đối với khách


7
hàng vay vốn phát triển nông nghi ệp.
- Cho vay ngắn hạn: là các kho ản vay có th ời hạn tối đa là 01
năm
- Cho vay trung hạn: là các kho ản vay có h ời hạn cho vay trên

1 năm và đến 05 năm
- Cho vay dài h ạn: là các kho ản vay có th ời hạn cho vay trên

5 năm
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển
nông nghiệp
Thứ nhất: Thúc đẩy quá trình huy động vốn trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu vốn nhằm phát triển và mở rộng sản xuất, chăn nuôi
trồng trọt, hàng hóa nông nghi ệp.
Thứ hai: Tín dụng ngân hàng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghi ệp.
Thứ ba: Tín dụng ngân hàng là công c ụ tài trợ phát triển cơ sở
hạn tầng, kỹ thuật nông nghi ệp, tạo điều kiện cho nông dân ti ếp cận
công ngh ệ mới vào sản xuất kinh doanh, chăn nuôi, trồng trọt.
Thứ tư: Khai thác tiềm năng đất đai, mặt nước ao hồ và phục
hồi phát triển các làng ngh ề, tạo công ăn việc làm cho người nông
dân.

Thứ năm: Tín dụng ngân hàng giúp người nông dân ti ếp cận
vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, chăn nuôi, trồng trọt hạn chế nạn
cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn.
Thứ sáu: Tín dụng ngân hàng góp ph ần nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người nông dân, t ạo điều kiện nâng cao trí thức,

tạo nên những thói quen t ốt trong hoạt động kinh tế cho phù h ợp
với yêu cầu công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất nước.
Tín dụng ngân hàng đối với nông nghi ệp còn có vai trò phát


8
triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay nông
nghiệp của NHTM
a. Nhóm nhân t ố bên trong ngân hàng là nh ững nhân t ố
xuấ phát t ừ nội tại có tính quyết định đối với hoạt động cho vay
nông nghiệp của Ngân hàng, bao g ồm các nhân t ố sau:
b. Nhóm nhân t ố bên ngoài ngân hàng
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu của cho vay
nông nghiệp
a. Phân tích bối cảnh cho vay nông nghiệp
b. Xác định mục tiêu cho vay nông nghi ệp
1.2.2. Công tác tổ chức hoạt động cho vay nông nghiệp của
ngân hàng thương mại.
Muốn đạt được mục tiêu nói trên, các NHTM ph ải làm tốt
công tác t ổ chức nói chung và công tác t ổ chức trong hoạt động cho
nông nghi ệp nói riêng. Công tác t ổ chức hoạt động cho vay nông

nghiệp bao gồm các nội dung:
a. Tổ chức bộ máy nhân s ự
b. Quy trình cho vay nông nghiệp
 Bước 1: Hướng dẫn và ti ếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn
 Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay

Bước 3: Quyết định cho vay, thương lượng ký kết
Hợp
đồng tín dụng và hoàn t ất thủ tục pháp lý liên quan
 Bước 4: Giải ngân
 Bước 5: Giám sát, thu h ồi vốn và thanh lý H ợp đồng vay


9
1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay nông nghiệp của
ngân hàng thương mại.
a. Hoạt động khảo sát khách hàng, nghiên c ứu thị trường
b. Hoạt động quảng bá
c. Lãi su ất, phí
d. Nghiên cứu sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng
đ. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
e. Kiểm soát r ủi ro
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay
nông nghiệp của ngân hàng thương mại
a. Tăng trưởng quy mô cho vay nông nghi ệp
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay nông nghi ệp:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ phản ánh sự tăng trưởng dư nợ qua
các năm, phản ánh mở rộng quy mô cho vay, kh ả năng tìm kiếm
khách hàng c ủa ngân hàng thương mại. Chỉ tiêu này càng cao, m ức
độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và phát tri ển. +

Tỷ trọng dư nợ cho vay nông nghi ệp/Tổng dư nợ


Tỷ trọng
DNCVNo =

Dư nợ cho vay nông nghi ệp
Tổng dư nợ

- Sự gia tăng số lượng khách hàng nông nghi ệp
Chỉ tiêu này cho th ấy số lượng khách hàng tăng thêm qua các
năm, thể hiện sự mở rộng quy mô cho vay c ủa ngân hàng, tuy nhiên
đây chỉ là một chỉ tiêu mang tính tương đối, chưa phản ánh rõ quy
mô tăng trưởng.
- Quy mô món n ợ
Dư nợ bình quân trong kỳ báo cáo
Quy mô món n ợ =

Số lượng khách hàng


10
b. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng nông
nghiệp c. Chất lượng dịch vụ cho vay
Để đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay, ngân hàng có 2 cách :
- Đánh giá bên trong là đánh giá thông qua việc lấy ý ki ến của
cán bộ công nhân viên ngân hàng.
- Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng nông
nghiệp qua các chỉ tiêu như: thủ tục, quy trình giao dịch; trình độ
chuyên môn và k ỹ năng xử lý nghi ệp vụ cũng như thái độ phục vụ

của nhân viên ngân hàng; uy tín, hình ảnh và các điều kiện cơ sở vật
chất kỹ thuật của ngân hàng…
d. Kết quả kiểm soát r ủi ro
- Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng nông nghi ệp
Tổng nợ xấu cho vay nông nghi ệp
Tỷ lệ nợ xấu
= x 100 Tổng dư nợ cho vay nông nghi ệp
Nợ xấu là các nhóm n ợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, t ỷ lệ nợ xấu
phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng
- Biến đổi cơ cấu nhóm n ợ
- Tỷ lệ trích lập dự phòng r ủi ro
Có 2 phương pháp trích lập dự phòng r ủi ro bao gồm trích lập
dự phòng chung và d ự phòng c ụ thể.
+ Trích lập dự phòng chung
+ Trích lập dự phòng c ụ thể
- Tỷ lệ xóa n ợ ròng
e. Tăng trưởng thu nhập
Tỷ trọng thu lãi cho
Thu lãi từ cho vay nông nghi ệp
=

vay nông nghi ệp

Tổng thu lãi tín dụng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

x 100


11

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình
Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình tổ chức hoạt động theo mô hình trực
tuyến chức năng, cơ cấu tổ chức như sau:
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018.
a.

Hoạt động huy động vốn

Trong giai đoạn 2016 -2018 tình hình huy động vốn của
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình tăng trưởng khá tốt, tính đến
cuối năm 2018 tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng đạt 5.043 tỷ
đồng, tăng 1.477 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng 35,66%
b.

Hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh B ắc Quảng

Bình giai đoạn 2016-2018
Dư nợ cho vay tăng trường dần qua các năm trong giai đoạn

2016 – 2018, cụ thể năm 2016 dư nợ đạt 3.778 tỷ đồng, năm 2017
đạt 4.892 tỷ đồng, tăng 1.114 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng
29,49%, đến năm 2018 dư nợ đạt 6.329 tỷ đồng tăng so với năm
2017 1.437 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 29,37%


12
Trong thời gian qua, Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã
làm tốt việc tăng trưởng tín dụng.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
2.2.1. Công tác tổ chức hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Quảng Bình.
a. Tổ chức nguồn nhân l ực
b. Quy định cho vay nông nghi ệp tại Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình
 Nguyên tắc cho vay
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình cho vay đối với khách hàng
theo nguyên tắc thỏa thuận giữa Agribank và khách hàng, phù h ợp với
quy định của NHNN, pháp luật có liên quan bao g ồm pháp luật về bảo
vệ môi trường và Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam.

 Đối tượng và m ục đích cho vay
Hoạt động cho vay nông nghi ệp được mở rộng đa dạng các đối
tượng liên quan nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của phương án sản xuất,
kinh doanh, chăn nuôi, trồng trọt, phương án sản xuất kinh doanh,


phù h ợp với chu kỳ phát triển của cây trồng, vật nuôi, s ự luân
chuyển của vật tư hàng hoá và khả năng trả nợ của người vay.
 Thời hạn cho vay
Chi nhánh và khách hàng th ỏa thuận về thời hạn cho vay căn
cứ vào thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây tr ồng, thời gian luân
chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng và ngu ồn vốn cho vay
của chi nhánh. Cho vay ngắn hạn tối đa 12 tháng, cho vay trung hạn


13
trên 12 tháng đến 60 tháng và cho vay dài h ạn trên 60 tháng.
 Lãi su ất cho vay
Lãi suất cho vay được xác định trên cơ sở khung lãi suất cơ
bản của NHNN và theo hướng dẫn của ngân hàng Nông nghi ệp và
phát triển Nông thôn Vi ệt Nam.
 Mức cho vay
- Khả năng tài chính của khách hàng;
- Phương án sử dụng vốn vay;
- Giá trị tài sản đảm bảo (đối với các khoản vay phải đảm
bảo bằng tài sản);
- Các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn của
Agribank.
c. Quy trình cho vay nông nghiệp
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng l ập hồ sơ vay
vốn
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay
Bước 3. Quyết định cho vay, ký k ết Hợp đồng tín
dụng Bước 4.Giải ngân
Bước 5. Giám sát, thu h ồi và thanh lý h ợp đồng
2.2.2. Các hoạt động triển khai cho vay nông nghiệp tại

ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- chi
nhánh Bắc Quảng Bình
a. Hoạt động khảo sát khách hàng, nghiên c ứu thị trường
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã xác định đây là nhiệm
vụ quan trọng, giúp chi nhánh nghiên c ứu từng đối tượng ngành
nghề từ đó có thể khai thác thế mạnh từng vùng mi ền.
b.Hoạt động nghiên cứu sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách
hàng


14
Hoạt động nghiên cứu sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng
vay vốn tại chi nhánh chưa được tổ chức một cách chuyên nghi ệp,
đồng bộ.
c. Lãi su ất, phí
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình áp dụng mức lãi suất cho
vay trong khung lãi suất do NHNN quy định và theo hướng dẫn của
Agribank Việt Nam. Mức lãi suất cho vay đối với cá nhân vay v ốn
theo lĩnh vực nông nghi ệp
d. Hoạt động quảng bá
Hoạt động quảng bá, marketing được xem như là một hoạt
động mang tính chiến lược.
e. Nâng cao ch ất lượng dịch vụ cho vay
Chi nhánh đã chú tr ọng vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay như đầu tư thêm cơ sở vật chất, đào tạo trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng tác nghiệp cho cán bộ công nhân viên.
f. Kiểm soát r ủi ro tín dụng
Việc kiểm soát rủi ro tín dụng luôn được chi nhánh chú tr ọng,
từ khi bắt đầu thẩm định cho đến khi khách hàng th ực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết.

2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Bắc Quảng Bình
a. Quy mô cho vay nông nghi ệp
Dư nợ cho vay nông nghi ệp giai đoạn 2016 – 2018 thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay nông nghiệp tại Agribank chi
nhánh B ắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
Dư nợ cho vay nông nghi ệp chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ.


15
Năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,90%, năm 2017 chiếm 81,41%, năm 2018
chiếm 81,51% trên tổng dư nợ. Tỷ trọng dư nợ cho vay nông nghiệp
tăng dần qua các năm về số tuyệt đối năm 2017, đạt 3.983 tỷ đồng, tăng
964 tỷ so với năm 2016; năm 2018 đạt 5.159 tỷ, tăng 1.176 tỷ so với
năm 2017. Dư nợ cho vay nông nghi ệp tăng qua các năm, tỷ trọng dư
nợ cho vay nông nghi ệp chiếm tỷ lệ trên 80%, qua bảng số liệu cho
thấy chi nhánh luôn chú tr ọng phát triển dư nợ đối với lĩnh vực nông
nghi ệp. Năm 2017, số lượng khách hàng cho vay nông nghiệp đạt
17.041 khách hàng, tăng 828 khách hàng so với năm 2016. Lý do là
trong n ăm 2017 chi nhánh nâng cấp từ chi nhánh loại II lên chi nhánh
loại I, hạng I, đẩy mạnh về các hoạt động trong đó có hoạt động cho vay
nông nghi ệp. Trong năm 2018, số lượng khách hàng cho vay nông nghi
ệp tăng thì thị phần tăng điều này cho thấy chi nhánh ngày càng mở
rộng thị phần chú tr ọng đến khách hàng nh ỏ, lẻ. Điều này phù h ợp với
định hướng phát triển của chi nhánh.

b. Cơ cấu cho vay nông nghi ệp
Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay nông nghi ệp theo thời hạn,

theo phương thức cho vay và theo nhóm ngành kinh t ế.



Phân tích cơ cấu cho vay nông nghi ệp theo thời hạn
Phân tích cơ cấu cho vay nông nghi ệp theo thời hạn
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay nông nghiệp tại Agribank chi

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 theo thời hạn
Dư nợ cho vay nông nghiệp ngắn hạn, trung hạn qua các năm
2016, 2017, 2018 chiếm tỷ trọng gần tương đương nhau và chiếm tỷ lệ
cao trên tổng dư nợ. Xu hướng của chi nhánh là chuyển dần tỷ trọng
cho vay ngắn hạn sang cho vay trung, dài hạn; tuy nhiên nhìn vào số
liệu trên ta thấy trong cho vay nông nghi ệp, dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm
tỷ trọng cao. Do trong năm 2018, chi nhánh đã cho vay ngắn hạn một


16
số khách hàng l ớn vì vậy, dư nợ ngắn hạn tăng nhanh cả về số tuyệt
đối và tỷ lệ tăng trưởng. Dư nợ trung hạn tăng dần qua các năm.
Năm 2017 đạt 1.254 tỷ đồng, tăng 309 tỷ so với năm 2016, tỷ lệ tăng
32,70%. Năm 2018 đạt 1.643 tỷ, tăng 389 tỷ so với năm 2017, tỷ lệ
tăng 31,02%. Dư nợ dài hạn có t ỷ trọng nhỏ tuy nhiên cũng tăng dần
qua các năm, trong năm 2018 đạt 432 tỷ, tăng 189 triệu so với năm
2017, tỷ lệ tăng 77,78%, lý do trong năm 2018 chi nhánh cho vay
một số khách hàng l ớn đầu tư trang thiết bị máy móc hi ện đại phục
vụ cho lĩnh lực nông nghi ệp. Trong thời gian tới, chi nhánh cần chú
tr ọng việc tăng trưởng dư nợ trung, dài hạn để phù hợp với cơ cấu
nguồn vốn và nâng cao kết quả kinh doanh của chi nhánh.
c.Chất lượng dịch vụ cho vay nông nghi ệp

Mỗi năm chi nhánh đã tiến hành khảo sát khách hàng thông
qua các buổi Hội nghị khách hàng.
d.Kiểm soát r ủi ro tín dụng trong cho vay nông nghi ệp
Tỷ lệ nợ xấu, sự biến đổi cơ cấu nhóm n ợ và tỷ lệ trích lập dự
phòng r ủi ro trong cho vay nông nghi ệp phản ánh chất lượng tín
dụng cho vay nông nghi ệp tại chi nhánh, thể hiện qua số liệu sau:
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu nhóm nợ và tỷ lệ trích lập
dự phòng rủi ro trong cho vay nông nghiệp tại Agribank chi

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
Năm 2016 có t ổng dư nợ cho vay nông nghi ệp là 3.019 tỷ đồng,
năm 2017 là 3.983 tỷ đồng và đến năm 2018 tổng dư nợ đạt 5.159 tỷ
đồng. Trong đó, nợ nhóm 1 chi ếm tỷ lệ lớn trên tổng dư nợ cho vay
nông nghi ệp của chi nhánh qua các năm và có xu hướng tăng lên trong
giai đoạn 2016-2018. Tỷ lệ dư nợ của nhóm 3, 4 và 5 ch ỉ chiểm một
phần rất nhỏ trong tổng dư nợ cho vay nông nghi ệp của chi nhánh. Nợ
xấu năm 2016 là 6.75 tỷ, tỷ lệ 0,22%; năm 2017 là 6.15 tỷ,


17
tỷ lệ 0,15%; năm 2018 là 13 tỷ, tỷ lệ 0,25%. Nợ xấu năm 2017 giảm
0,07% so với năm 2016; sang năm 2018 lại tăng lên 0,10% so với năm
2017. Nợ xấu tăng lên là do tỷ lệ nợ nhóm 3 tăng mạnh. Chi nhánh cần
có gi ải pháp tích cực hơn nữa trong việc xử lý n ợ xấu, nợ nhóm 2 v ẫn
nằm ở tỷ lệ cao 1,68%, nếu không x ử lý c ương quyết, dứt điểm, nguy
cơ chuyển nợ xấu rất cao trong năm 2019. Nhìn vào cơ cấu, ta thấy tuy
nợ xấu năm 2018 tăng lên, nhưng tỷ lệ nợ nhóm 4, nhóm 5 l ại giảm.
Đây là tín hiệu đáng mừng, cho thấy sự biến đổi cơ cấu nhóm n ợ theo
chiều hướng tốt lên, trong thời gian tới, chi nhánh cần xử lý n ợ nhóm 2,
nhóm 3 không để phát sinh nợ nhóm 4, nhóm 5.


Trích lập dự phòng r ủi ro là một khoản chi phí bắt buộc nhằm
xử lý n ợ xấu, chi nhánh nào có nhi ều nợ xấu thì việc trích lập dự
phòng càng cao. Ngu ồn trích lập dự phòng r ủi ro tăng lên qua 3
năm. Năm 2016: 4.215 tỷ, năm 2017: 4.071 tỷ; năm 2018: 3.87 tỷ.
d. Thu nhập từ cho vay nông nghi ệp
Kết quả thu lãi từ hoạt động tín dụng giai đoạn 2016-2018 như
sau:
Bảng 2.8. Thu nhập từ cho vay nông nghiệp tại Agribank
chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
Tổng thu lãi từ hoạt động tín dụng của chi nhánh trong giai
đoạn từ năm 2016 -2018, năm 2016 là 139.191 triệu đồng đến năm
2018 là 173.628 triệu đồng, tăng so với năm 2016 là 34.437 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 24,74%. Trong đó thu lãi từ hoạt động cho vay nông
nghiệp năm 2016 là 107.342 đến năm 2018 đạt 137.894 triệu đồng,
tăng so với năm 2016 là 30.552 triệu đồng, tỷ lệ tăng 28,46%.
e. Kết quả bán chéo s ản phẩm từ cho vay nông nghi ệp
Trong giai đoạn 2016-2018, chi nhánh rất nỗ lực trong việc
bán chéo s ản phẩm. cụ thể doanh số bán chéo s ản phẩm và hoa hồng
tăng qua các năm, năm 2017, hoa hồng đạt 1.428 triệu đồng, tăng


18
318 triệu đồng so với năm 2016, với tỷ lệ tăng trưởng 4,66%. Năm
2018, hoa hồng đạt 1.620 triệu đồng, tăng 961 triệu đồng so với năm
2017, với tỷ lệ tăng 13,45%. Bảo an tín dụng là sản phẩm mang lại
nhiều lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng, vì v ậy, chi nhánh nên
chú tr ọng phát triển sản phẩm này.
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH.
2.3.1.Kết quả đạt được
2.3.2.Hạn chế
2.3.3. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân khách quan
b. Nguyên nhân ch ủ quan
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Nhận định về môi trường kinh doanh
- Bám sát định hướng của Chính Phủ, chỉ đạo của NHNN,
NHNo&PTNT Việt Nam, Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã và
đang triển khai nhiều chương trình tín dụng, mở rộng quy mô dư nợ
như cho vay phát triển nông nghi ệp, nông thôn theo NĐ
55/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cho vay nhằm giảm tổn thất trong
nông nghi ệp theo QĐ 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,


19
cho vay ưu đãi lãi su ất đối với các huyện nghèo theo NQ
30a/2008/NQ-CP, cho vay xây dựng nông thôn m ới, cho vay hỗ trợ
nhà ở theo QĐ 442/QĐ-HĐTV-HSX, cho vay phát triển thủy sản
theo NĐ 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Thực hiện có hi ệu qủa Đề án tái cơ cấu ngành nông nghi ệp
gắn với xây dựng nông thôn m ới, xây dựng một số mô hình nông
nghiệp công ngh ệ cao, nông nghi ệp sạch, gắn sản xuất với chế biến,

tiêu thụ nông s ản trên cơ sở phát triển các hình thức hợp tác liên k ết
giữa các hộ dân với tổ hợp tác xã và doanh nghi ệp.
Chú tr ọng tổ chức sản xuất theo quy trình, đảm bảo an toàn về
sinh thực phẩm.
Phát triển các vùng nguyên li ệu phục vụ công nghi ệp chế
biến; xây dựng vùng s ản xuất tập trung cây công nghi ệp, cây rau
màu có l ợi thế trong khâu sản xuất hàng hóa.
Hỗ trợ ngư dân đóng tàu có công suất lớn để đánh bắt xa bờ
kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình trong thời gian tới.
- Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh trong các năm tiếp theo.
+ Mục tiêu định hướng: Tiếp tục tăng trưởng tín dụng (tăng tối
thiểu 14% so với năm 2018) đồng thời kiểm soát nợ xấu dưới 1%.
+Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2016-2018 đạt trên 29%,
trong đó dư nợ cho vay nông nghi ệp chiếm tỷ trọng 70% tổng dư nợ.
Đẩy mạnh hơn việc đầu tư vốn cho nông nghiêp nông thôn theo Ngh
ị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010, NĐ 55/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
+ Tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín


20
dụng là nhiệm vụ trọng tâm xuyên su ốt trong năm 2019. Năm 2018,
nợ nhóm 2 ở mức cao, 4,24% trên tổng dư nợ.
+ Tiếp tục đổi mới, nâng cao năng lực quản lý điều hành, củng
cố và phát tri ển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động;
+ Tập trung mọi nguồn nhân lực cho công tác huy động vốn,
trong đó chú trọng phát triển nguồn vốn giá rẻ, nguồn tiền gửi thanh

toán trên tài kho ản khách hàng. Đảm bảo nguồn vốn huy động tăng
tối thiểu 15% so với năm 2018.
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
3.2.1. Nghiên cứu thị trường, khai thác khách hàng
Nghiên cứu thị trường, khảo sát khách hàng giúp chi nhánh có
thể hiểu được đặc điểm kinh tế, phong tục, tập quán và tâm lý c ủa
dân cư từng vùng mi ền. Từ đó có thể kịp thời nắm bắt nhu cầu
khách hàng, đầu tư hiệu quả và phát huy th ế mạnh từng vùng, mi ền.
Đối tượng khách hàng cá nhân s ản xuất kinh doanh, chăn nuôi,
trồng trọt, chế biến, thu mua thuộc lĩnh vực nông nghi ệp là chiếm tỷ lệ
cao trong tổng số khách hàng vay v ốn của chi nhánh. Việc gia tăng số
lượng khách hàng cá nhân s ản xuất kinh doanh, chăn nuôi, trồng trọt,
chế biến, thu mua thuộc lĩnh vực nông nghi ệp cần phải xem như umột
chiến lược dài hạn, xuyên suốt trong việc mở rộng hoạt động

tín dụng của chi nhánh.
3.2.2. Triển khai áp dụng đa dạng các loại hình cho vay,
sản phẩm cho vay.
- Trong thời gian tời chi nhánh chi nhánh áp dụng nhiều
phương thức cho vay đối với khách hàng cá nhân s ản xuất kinh


21
doanh thuộc lĩnh vực nông nghi ệp: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay đồng tài trợ, cho
vay lưu vụ,....
Đối với những khách hàng s ản xuất, kinh doanh quy mô nh ỏ,

nhu cầu vốn thường xuyên, chi nhánh nên áp d ụng cho vay theo QĐ
số 889/QĐ-NHNo-HSX ngày 29/08/2014. Đây là sản phẩm cho vay
theo hạn mức tín dụng hộ, theo đó, mỗi khách hàng được cấp hạn
mức tối đa 200 triệu đồng, trong vòng 36 tháng, có th ể cho vay có
hoặc không có b ảo đảm bằng tài sản. Sản phẩm cho vay này với ưu
điểm thủ tục gọn nhẹ, rất phù h ợp với đối tượng khách hàng cá nhân
sản xuất, kinh doanh, chăn nuôi, trồng trọt.
3.2.3. Rút gọn thủ tục, cải tiến cách thức làm việc và thực
thi các chính sách cho vay phù hợp trong hoạt động cho vay
nông nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
Để hạn chế rủi ro tín dụng, Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình cần tuân thủ quy trình cho vay.
Các chính sách cho vay bao gồm các quy định về thời hạn cho
vay, tài sản bảo đảm tiền vay, chính sách lãi suất...Để nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, h ộ gia đình sản xuất,
kinh doanh theo lĩnh vực nông nghi ệp, cần phải thực hiện các chính
sách cho vay phù h ợp, thích ứng với đặc điểm của ngân hàng, điều
kiện kinh tế xã hội trên địa bàn.
3.2.4. Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay nông nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.

Đặc điểm cho vay nông nghi ệp là doanh thu cao nhưng đồng
thời cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng
cho vay, công tác qu ản trị rủi ro phải được thực hiện trước, trong và
sau khi cho vay. Trong quá trình cho vay, chi nhánh phải tuân thủ


22
quy trình nghiệp vụ, tăng cường công tác ki ểm tra, kiểm soát để hạn
chế sai sót.

Mỗi cán bộ tín dụng, phải am hiểu về thị trường, nắm bắt kịp
thời các thông tin có th ể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của khách hàng, t ừ đó tư vấn cho khách hàng m ột cách đúng
đắn.
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Con người là nhân t ố quan trọng, quyết định đến thành công
hay thất bại trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh. Với một ngành kinh
doanh đặc biệt nhạy cảm như ngân hàng thì yếu tố con người phải
được quan tâm một cách thích đáng bởi vì nhân viên ngân hàng là b
ộ mặt và hình ảnh của ngân hàng, quy ết định đến uy tín và chất
lượng hoạt động của ngân hàng.
3.2.6. Tăng cường quảng bá hình ảnh, thương hiệu, đẩy
mạnh truyền thông
Tăng cường quảng bá hình ảnh, đẩy mạnh truyền thông là một
giải pháp tích cực trong việc mở rộng hoạt động cho vay nông
nghiệp tại chi nhánh.
3.2.7. Mở rộng mạng lưới, cải tạo cơ sở hạ tầng
Việc tổ chức mạng lưới hoạt động cũng được chi nhánh đặc biệt
quan tâm. Ngày nay trong th ời đại công ngh ệ hóa, tâm l ý khách

hàng là mu ốn sử dụng các sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh nhất,
tiết kiệm thời gian nhất. Vì vậy, yếu tố địa lý thu ận lợi là một lý do
quan trọng trong việc khách hàng có l ựa chọn Agribank hay không.
3.2.8. Một số khuyến nghị khác
a.

Tăng cường phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa

phương
Cần phải có s ự ủng hộ của chính quyền địa phương. Thông



23
qua việc phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, chi nhánh
có th ể biết được thông tin c ụ thể về đặc điểm khách hàng c ũng như
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Hơn nữa, việc quảng
bá sản phẩm cũng như tuyên truyền các chính sách của ngân hàng
cũng rất cần đến đài truyền thanh của xã.
b. Đẩy mạnh cho vay qua tổ vay vốn
Việc cho vay qua các tổ vay vốn là một biện pháp rất hữu hiệu
để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, đồng thời rất phù h ợp với
địa bàn xã cách xa tr ụ sở giao dịch, số lượng khách hàng đông... Đẩy
mạnh hình thức cho vay qua tổ đem lại lợi ích cho cả hai phía: ngân
hàng và khách hàng.
c. Tăng cường bán chéo s ản phẩm, dịch vụ
Ngoài thu lãi, thu d ịch vụ từ việc bán chéo s ản phẩm cũng là
một nguồn thu quan trọng trong kết quả tài chính của đơn vị.
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK VIỆT NAM
Agribank Việt Nam cần đơn giản hóa quy trình cho vay nhưng
vẫn đảm bảo chặt chẽ, an toàn, đúng pháp luật để giảm bớt thủ tục.
Agribank Việt Nam cần đẩy mạnh hoạt động của trung tâm
phòng ng ừa và xử lý r ủi ro
Agribank Việt Nam cần xây dựng chính sách lãi suất cho vay
phù h ợp với từng ngành, từng vùng, cân đối lãi suất cho vay và hiệu
quả kinh tế khách hàng để có cơ chế về lãi suất hợp lý, t ạo điều kiện
phát triển kinh tế. Đồng thời triển khai đa dạng các hình thức huy
động vốn, các sản phẩm tiền gửi để cân đối nguồn vốn đáp ứng nhu
cầu tín dụng và đảm bảo an toàn thanh khoản.
Agribank Việt Nam cần chú tr ọng hơn nữa trong việc nâng cao
trình độ chuyên môn nghi ệp vụ, đào tạo kỹ năng cho cán bộ tín dụng.


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


×