Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.26 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CAO THẾ THÀNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2020


Công trình được hoàn thành t ại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2020

Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng



- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã có định hướng phát
triển cho vay đối với khách hàng DN. Tuy nhiên, việc phát triển cho
vay đối với khách hàng DN tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
còn h ạn chế và chưa được phát triển, quan tâm đúng mức về cho vay
đối với nhóm khách hàng ti ềm năng này như về số lượng khách hàng
vay vốn, dư nợ cho vay. Cụ thể đến 31/12/2018 tổng số khách hàng
DN vay vốn tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình chỉ đạt 245
khách hàng /5.732 DN chi ếm 4,27 tổng số DN tại tỉnh Quảng Bình;
dư nợ cho vay DN đạt 706 tỷ đồng chiếm 11,16% trên tổng dư nợ
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình và chiếm 6,37% thị phần cho
vay DN của hệ thống NHTM tại tỉnh Quảng Bình. Từ đó doanh thu
từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vẫn đang ở mức thấp đạt 61
tỷ/536 tỷ tổng thu về hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình.
Cùng v ới định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp của
Agribank, Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã có nhi ều giải
pháp trong việc phát triển cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên chi
nhánh cũng chưa chú trọng đúng mức và còn nhi ều hạn chế trong
phát triển cho vay doanh nghiệp. Trong những năm trở lại đây dư nợ
cho vay doanh nghiệp tuy có tăng cụ thể năm 2017 tăng 89 tỷ đồng;
năm 2018 tăng 292 tỷ đồng nhưng vẫn ở mức thấp so với mục tiêu
kế hoạch đặt ra (dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm từ 30% đến
40%/ tổng dư nợ). Do vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát triển

cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh.
Xuất phát từ những mục tiêu kế hoạch và những mặt còn hạn chế
về việc phát triển cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh nên tác giả đã


2
chọn đề tài nghiên c ứu “Phát tri ển hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh B ắc Quảng Bình”. Làm đề tài nghiên c ứu nhằm tìm ra những
hạn chế, nguyên nhân t ừ đó đề xuất những giải pháp nhằn phát triển cho
vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng về cho vay đối với
khách hàng doanh n ghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình,
căn cứ trên những tồn tại hạn chế, tác giả đề xuất các khuyến nghị
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình, giai đoạn 2016 – 2018.
- Đề xuất một số khuyến nghị phát triển hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng, mở rộng quy mô,
tăng trưởng thị phần, đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh có
thể áp dụng trong thực tiễn.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các nội dung liên quan đến
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của Agribank chi nhánh


3
Bắc Quảng Bình.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 năm
2016, 2017 và 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách ti ếp cận
Luận văn sử dụng cách tiếp cận định tính dựa trên cơ sở lý
thuyết và thừa kế các nghiên c ứu trước đây, quá trình hoạt động cho
vay của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình dùng phương pháp
diễn giải, so sánh kết hợp kết quả khảo sát khách hàng doanh nghi ệp
nhằm giải quyết các vấn đề còn t ồn tại từ đó đưa ra các khuyến nghị,
giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp.
4.2. Nguồn thu thập dữ liệu
Thu thập thông tin “thông qua các phương tiện thông tin ”đại
chúng, các báo cáo sơ kết tổng kết của Agribank và Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình. Tổng hợp số liệu từ NHNN tỉnh Quảng Bình
và các tài li ệu có liên quan khác đã được công b ố chính thức.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp
+ Dữ liệu bên trong ngân hàng : Dựa vào số liệu thu thập trong
những năm gần đây của chi nhánh,“báo cáo thường niên,”báo cáo k ết
quả hoạt động kinh doanh, các văn bản quy định, quyết định đã ban

hành, sửa đổi. Nắm bắt định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng

Bình; đưa ra các giải pháp thiết thực, đúng hướng cho việc phát triển
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp.
+ Dữ liệu bên ngoài ngân h àng: Thông qua các văn bản pháp lý,
các Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về quy định cho vay, các


4
chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến cho vay, sản phẩm của
Ngân hàng... Các tài li ệu sách báo, tạp chí kinh tế, các công trình
nghiên cứu có liên quan các văn bản pháp quy và các tài li ệu đã
được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp
Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn di ện trong phân
tích, đánh giá về thực trạng“phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp”tại Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề
xuất các khuyến nghị phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp mà
đề tài đề ra, tác giả tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua việc
thực hiện mẫu khảo sát theo bảng hỏi được chuẩn bị trước đối với
khách hàng doanh nghi ệp có vay vốn tại Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 về các nội dụng
như hồ sơ thủ tục; sản phẩm dịch vụ của ngân hàng; thái độ phục vụ;
chăm sóc khách hàng sau giải ngân; điều kiện cơ sở vật chất; đánh
giá chung về mức độ hài lòng đối với ngân hàng.
Quy mô m ẫu khảo sát: Phát phiếu khảo sát 50 đối tượng khách
hàng doanh nghiệp. Mục tiêu khảo sát đánh giá mức độ hài lòng c ủa
khách hàng doanh nghi ệp đối với ngân hàng.
4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu

Phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên
quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các luận
văn Thạc sỹ được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế- Đại học Đà
Nẵng và các trường khác, các bài báo khoa h ọc trong các tạp chí,
giáo trình tham khảo của các tác giả từ đó chọn lọc, tổng hợp liên kết
từng mặt, từng bộ phận thông tin bằng các phương pháp sau:
Phương pháp so sánh: đây là phương pháp chủ yếu dùng trong
phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu.
So sánh phâ n tích đối chiếu các chỉ tiêu hiện tượng kinh tế đã được


5
lượng hóa có cùng m ột nội dung, tính chất để xác định xu hướng,
mức độ biến động, tác động của chỉ tiêu. Qua đó đánh giá các mặt
phát triển hoặc còn y ếu kém để tìm ra các giải pháp tối ưu trong
từng trường hợp.
Phương pháp thống kê mô t ả: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các
thông tin thu th ập theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính và nắm được
số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, số lượng, cơ cấu… các bảng
biểu số liệu và diển giải để phân tích trực trạng phát triển cho vay
doanh nghiệp và các bi ện pháp mà chi nhánh đã thực hiện.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp dữ liệu sơ cấp và dữ
liệu thứ cấp cùng các ý ki ến nhận xét đánh giá của các chuyên gia
các cán b ộ chuyên sâu v ề lĩnh vực cho vay doanh nghiệp. bên cạnh
đó tác giả đã tham khảo các ý kiến của các thầy cô là giảng viên về
tài chính ngân hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp phù h ợp cho việc
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn chi nhánh Bắc Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3

chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Quảng Bình
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức nhằm
tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị
trường, thông qua đó để tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật
pháp của nhà nước và quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.
1.1.2 Đặc điểm
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp
- Thu hút nhi ều lao động và đóng góp phần lớn thu nhập quốc
dân cho đất nước..
- Doanh nghiệp có vai trò quan tr ọng trong lưu thông hàng hoá
và cung cấp dịch vụ
- Các doanh nghiệp có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế
địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng s ản xuất.


1.2 CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.2.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp
1.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
Thứ nhất, cho vay doanh nghiệp có chứa đựng nhiều rủi ro vì
hoạt động của các doanh nghiệp chịu nhiều yếu tố tác động, đặc biệt
là sự biến động của kinh tế thị trường, đồng thời hầu hết các doanh
nghiệp thiếu các tài sản thế chấp.
Thứ hai, thông tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá
nhân, hộ gia đình.
Thứ ba,“đối tượng cho vay doanh nghiệp của NH rất đa dạng vì


7
DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực”khác nhau.
Thứ tư,“nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi
khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của DN” có giới hạn.
Thứ năm, chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao
hơn cho vay cá nhân, hộ gia đình.
1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Có nhi ều cách để phân loại cho vay tại NHTM,“một số cách
phân loại cho vay doanh nghiệp chủ yếu”tại NHTM bao gồm như
sau:
 Căn cứ vào thời hạn
 Căn cứ vào loại tiền cho vay
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Căn cứ vào phương thức cho vay
 Căn cứ vào mục đích cho vay
1.2.4 Rủi ro tín dụng trong cho vay

a. Khái ni ệm rủi ro tín dụng trong cho vay
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
1.3. CÁC NỘI DUNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Mục tiêu phát triển cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
1.3.2 Các hoạt động triển khai phát triển cho vay doanh
nghiệp
Để thu hút đạt được mục tiêu phát triển cho vay doanh nghiệp
các ngân hàng cần triển khai đồng bộ các nội dung chủ yếu như sau:
- Thực hiện đồng bộ về quy trình cho vay doanh nghiệp
- Đa dạng hóa hình thức cho vay doanh nghiệp
- Mở rộng đối tượng khách hàng cho vay.


8
- Ban hành biểu phí và lãi su ất cạnh tranh, linh hoạt.
- Lựa chọn các sản phẩm và hình thức tài sản đảm bảo phù h ợp
với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng lâu năm, được xếp
mức đánh giá tín dụng tốt.
- Chính sách marketing, quảng bá thương hiệu của ngân hàng
- Phát triển mạng lưới, đầu tư cơ sở hạ tầng, ứng dụng công
nghệ hiện đại
- Kiểm soát rủ ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá cho vay doanh nghiệp
a. Quy mô cho vay doanh nghiệp
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp
- Số lượng khách hàng cho vay doanh nghiệp

- Mạng lưới, kênh phân phối
b. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp
- Cơ cấu cho vay theo thời hạn của các ngân hàng thương mại
- Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế của các ngân hàng
- Cơ cấu cho vay theo ngoại tệ
- Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng
c. Thu lãi từ hoạt động cho vay doanh nghiệp
d. Thị phần cho vay khách hàng doanh
nghiệp e. Chất lượng dịch vụ cho vay doanh
nghiệp
f. Rủi ro và nợ xấu cho vay doanh nghiệp
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY DOANH
NGHIỆP
1.4.1. Nhân tố bên trong
- Quy mô v ốn và uy tín của ngân hàng


9
- Chính sách tín dụng
- Chất lượng thẩm định khách hàng
- Chất lượng cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.4.2. Nhân tố bên ngoài
- Đối thủ cạnh tranh
- Môi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý
- Các chính sách của nhà nước
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH

NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC

QUẢNG BÌNH
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình:
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình
2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH.
2.2.1 Bối cảnh bên ngoài:


10
a. Tình hình kinh tế xã h ội chung:
b. Tình hình kinh tế xã h ội tỉnh Quảng Bình:
c. Môi trường kinh doanh ngành Ngân hàng:
Về môi trường kinh doanh ngành Ngân Hàng: Trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình hiện nay các tổ chức tín dụng có tổ chức màng lưới hoạt
động tại thành phố Đồng Hới, Thị xã Ba Đồn và 06 huyện thị như
sau:
Bảng 2.1 Mạng lưới tổ chức tín dụng trên địa bàn t ỉnh Quảng bình
Tổng số có 17 tổ chức tín dụng; 40 chi nhánh cấp 1; 09 chi
nhánh cấp 2; 67 phòng giao d ịch và 188 điểm giao dịch, điểm giao
dịch lưu động.
Cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện tại chỉ tập trung vào một số

sản phẩm truyền thống bao gồm huy động vốn, tín dụng, chuyển tiền,
phát hành th ẻ cho các đơn vị chi luơng. Các sản phẩm khác vẫn có
nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ và không có tính đột phá. Vì tập trung vào
một phân khúc thị truờng nên sự cạnh tranh diễn ra khá khốc liệt,
một số ngân hàng TMCP nhỏ chấp nhận áp dụng chính sách giá cạnh
tranh để lôi kéo khách hàng.
d. Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn:
Tại tỉnh Quảng bình đến cuối năm 2018 tổng số doanh nghiệp
trên địa bàn đạt 5.732 doanh nghiệp với tổng vốn đăng ký 63.888 tỷ
đồng. thời gian qua Quảng Bình đã đẩy mạnh triển khai các nghị
quyết của chính phủ về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hổ trợ và
phát triển doanh nghiệp. Công tác xúc tiến đầu tư và cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh được chú trọng quan tâm. Năm 2018
UBND tỉnh tổ chức thành công H ội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng
bình qua đó Hội nghị đã chứng kiến trao giấy chứng nhận đăng ký


11
đầu tư và ký th ỏa thuận hợp tác đầu tư 66 dự án với tổng đầu tư
168.869 tỷ đồng, (tương đương 7,34 tỷ USD); cam kết cấp tín dụng
giữa các Ngân hàng và doang nghi ệp với số tiền 33.497 tỷ đồng.
2.2.2. Bối cảnh bên trong:
a. Nguồn nhân lực:
b. Cơ sở vật chất của Chi nhánh
c. Chiến lược cho vay khách hàng doanh nghi ệp của Ngân
hàng Nôn g nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình
d. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh B ắc

Quảng
Bình.
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh:
Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
chi nhánh Bắc Quảng Bình qua các năm các chỉ tiêu cơ bản tăng
trưởng khá ổn định. Trong đó chỉ tiêu tín dụng tăng trưởng rất tốt về
cả số tuyết đối và tỷ lệ tăng trưởng. Qua đó lợi nhuận khoán tài chính
được đảm bảo và ổn định tạo tiền đề cho chi nhánh mạnh dạn trong
việc phát triển, chuyển đổi cơ cấu cho vay doanh nghiệp trên tổng dư
nợ cho vay toàn chi nhánh.
2.2.3. Thực trạng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng
Bình:
a.

Sản phẩm cho vay doanh nghiệp

- Cho vay từng lần.
- Cho vay hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay theo dự án:


12
- Cấp hạn mức tín dụng dự phòng:
- Cho vay dự án cơ sở hạ tầng
Ngoài các s ản phẩm trên, ngân hàng còn s ở hữu một số sản
phẩm khác dành cho các DN như: Cho vay hợp vốn, Cho vay để trả
nợ nước ngoài, Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi... nhưng tại chi
nhánh chưa có phát sinh.

b.

Quy trình cho vay doanh nghiệp

Phần 1: Thẩm định, quyết định cho vay
Bước 1. Tiếp nhận nhu cầu và hồ sơ cho vay
Bước 2. Thẩm định khoản vay
Bước 3. Kiểm soát hồ sơ cho vay
Bước 4. Thông qua hồ sơ khoản vay tại Hội đồng tín dụng
Agribank nơi cho vay
Bước 5. Quyết định cho vay
Phần 2: Giải ngân và quản lý nợ vay
Bước 1: Soạn thảo, kiểm soát và ký k ết Hợp đồng tín
dụng Bước 2: khai báo, phê duyệt thông tin trên hệ thống
IPCAS Bước 3. Bàn giao và qu ản lý h ồ sơ khoản vay
Bước 4. Kiểm tra hồ sơ giải ngân, lập báo cáo đề xuất giải
ngân, giấy nhận nợ
Bước 5. Kiểm soát, phê duyệt báo cáo đề xuất giải ngân
Bước 6. Bàn giao hồ sơ cho GDV; hạch toán thế chấp/cầm cố
tài sản bảo đảm và giải ngân vốn vay
Bước 7. Theo dõi, đôn đốc thu nợ cho vay
Bước 8. Thực hiện thu nợ
Bước 9. Cơ cấu lại thòi h ạn trả nợ
Bước 10. Thu hồi nợ trước hạn, chuyển nợ quá hạn
Bước 11: Thanh lý h ợp đồng


13
Phần 3: Kiểm tra giám sát nơi cho vay
Bước 1. Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay

Bước 2. Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách
hàng
c. Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp của chi nhánh
trong thời gian qua
Agribank Bắc Quảng Bình là một chi nhánh trong hệ thống chi
nhánh của ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt
Nam. Đo đó luôn tuân thủ theo những chỉ đạo từ Agribank Việt Nam
và Ngân hàng Nhà nước. Vì vậy Agribank Bắc Quảng Bình chưa thể
chủ động trong một số giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp mà
mới chỉ áp dụng một số giải pháp sau:

- Tổ chức phân loại khách hàng.
- Khảo sát cho vay theo từng đối tượng ngành nghề, thế mạnh
từng vùng, mi ền, theo đặc điểm dân cư từng vùng .
- Tiếp tục củng cố mạng lưới áp dụng nhiều phương thức cho
vay đối với doanh nghiệp SXKD ổn định, các doanh nghiệp mở rộng
quy mô và nâng cao hi ệu quả sản xuất kinh doanh.
- Rà soát, đánh giá và thực hiện cho vay có trọng tâm, trọng
điểm theo đúng đối tượng
Với những giải pháp đã được áp dụng trong thời gian qua
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã đạt được những kết quả nhất
định tuy nhiên vẫn còn nhi ều yếu tố cần được khắc phục trong giải
pháp nhằm đạt được những kết quả tốt hơn trong thời gian tới.
d.

Kết quả cho vay doanh nghiệp

 Về Quy mô cho vay doanh nghiệp
(1) Số lượng khách hàng doanh nghiệp



14
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng doanh nghi ệp
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Năm
Khách hàng
Doanh nghiệp

2016

Năm 2017
Số
KH

(+/-)

206 222

16

Năm 2018

% tăng

Số

giảm

KH


(+/-)

7.77 245

% tăng
giảm

23

9.39

(Nguồn số liệu: Số liệu trên Hệ thống MIS/IPCAS) Số lượng khách
hàng cho vay doanh nghiệp tăng liên tục trong 2 năm qua, từ năm
2016 có 206 doanh nghiệp đến năm 2018 có 245
doanh nghiệp, tăng 39 khách hàng.
(2) Dư nợ cho vay doanh nghiệp
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh
Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
Bình tăng trong những năm gần đây cụ thể năm 2016 tổng dư nợ cho
vay doanh nghiệp đạt 325 tỷ đồng, đến cuối năm 2017 đạt 414 tỷ đồng
tăng 89 tỷ so đầu năm tỷ lệ tăng 27,4%; năm 2018 dư nợ cho vay doanh
nghiệp đạt 706 tỷ đồng tăng 292 tỷ đồng; tỷ lệ tăng 70,5% so đầu năm.
Qua số liệu trên ta thấy tỷ lệ tăng trưởng khá tốt nhưng về giá trị tăng
trưởng vẫn còn h ạn chế do quy mô dư nợ và tỷ trọng cho vay doanh
nghiệp trước đó còn r ất thấp so với tổng dư nợ cho

vay toàn chi nhánh.
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay doanh nghiệp trong hệ
thống Agribank khu vực miền trung
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay doanh nghiệp của Agribank Việt Nam.

Qua số liệu dư nợ cho vay doanh nghiệp của các NHTM trên
địa bàn và dư nợ cho vay doanh nghiệp của Agribank khu vực miền


15
trung và toàn h ệ thống Agribank Việt Nam cho ta thấy rằng dư nợ
cho vay doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Bắc Quảng bình còn
rất thấp. Do vậy đây là y ếu tố cần được cải thiện cần có những chiến
lược hoạch định cụ thể để tăng trưởng phát triển cho vay doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
 Cơ cấu cho vay doanh nghiệp
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình có cơ cấu dư nợ cho vay
doanh nghiệp phản ánh qua một số tiêu chí như sau:
(1) Cơ cấu theo thời hạn:
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn
Tiêu chí/ Năm

Đơn vị tính: Tỷ đồng; %
2016
2017
2018

Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp

325

414

706


Dư nợ ngắn hạn

287

358

597

Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn

88,31%

86,47%

84,56

Dư nợ trung, dài hạn

38

56

109

11,69%

13,53%

15,44%


Tỷ lệ dư nợ trung, dài hạn

(Nguồn số liệu: Số liệu trên Hệ thống MIS/IPCAS)
Theo số liệu tỷ lệ cho vay ngắn hạn qua các năm chiếm tỷ trọng
lớn trên tổng số dư nợ cho vay doanh nghiệp nhưng tỷ lệ giảm dần
qua các năm. Qua đó phản ánh cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh theo xu hướng chung của các ngân hàng
nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh, ít đầu tư cho vay theo dự án cho
vay trung dài hạn có m ức độ rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn, mặt
hạn chế của cơ cấu dư nợ là tỷ lệ cho ngắn hạn cao không ổn định về
dư nợ cho vay trong quá trình hoạt động của ngân hàng do vậy NH
cần mạnh dạn tìm kiếm khách hàng có các d ự án khả thi đầu tư cho
vay trung dài hạn ổn định dư nợ cho vay trong tương lai.


16
(2) Cơ cấu theo ngành kinh tế
Bảng 2.8 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh t ế
Qua số liệu cho vay cơ cấu theo ngành kinh tế tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình cho thấy tỷ trọng về cho vay về Nông, Lâm,
Thủy sản và Xây d ựng chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong t ổng số
dư nợ cho vay doanh nghiệp
 Thu lãi từ cho vay doanh nghiệp
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình xác định chỉ tiêu tài chính
là quan trọng nhất nhằm bảo đảm thu nhập cho người lao động. Các
chỉ tiêu khác h uy động vốn, hoạt động cho vay, phát triển dịch vụ...
nhằm bổ trợ và thực hiện chỉ tiêu tài chính cho đơn vị. Do vậy thu lãi
từ hoạt động cho vay nói chung và thu lãi cho vay doanh nghi ệp ảnh
hưởng đến tài chính qua các năm như sau:
Bảng 2.9 Tổng thu, chi qua các năm

Hoạt động cho vay là nguồn thu nhập chính của các NHTM
hiện nay trong đó Agribank chi nhánh Bắc Quảng bình không nằm
ngoài môi trường kinh doanh hiện nay của toàn hệ thống. Thu từ hoạt
động cho vay của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình trên tổng thu
hàng năm của Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình phản ảnh thực
trạng đó qua số liệu cụ thể như sau:
Bảng 2.10 Thu từ hoạt động cho vay qua các năm
Năm 2016 chiếm tỷ lệ 86,34% trên tổng thu; năm 2017
chiếm trên 90,95% và năm 2018 chiếm 87,58%/ tổng thu của toàn
đơn vị.
Qua đó nguồn thu từ cho vay đặc biệt quan trọng trong hoạt
động ngân hàng. M ặt khác về hoạt động cho vay tại chi nhánh chủ
yếu là khách hàng cá nhân, cho vay doanh nghi ệp đang chiếm tỷ
trọng thấp qua đó nguồn thu nhập từ khách hàng tiềm năng này vẫn


17
đang còn h ạn chế.
Bảng 2.11 Thu từ cho vay doanh nghiệp qua các năm
Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp có tăng qua các năm như
vẫn chiếm tỷ trọng thấp từ hoạt động cho vay.
 Thị phần cho vay khách hàng doanh nghiệp
Trong các năm qua Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã liên
tục tăng dư nợ cho vay doanh nghiệp qua đó có cải thiện phị phần
cho vay doanh nghiệp năm 2016 dư nợ đạt 325 tỷ đồng trên 18.806
tỷ đồng chiếm thị phần 1,73% tổng số cho vay doanh nghiệp toàn
tỉnh; đến năm 2018 dư nợ đạt 706 tỷ đồng tăng 381 tỷ đồng tỷ lệ tăng
117,23% so năm 2016 ; thị phần chiếm 3,53% (tăng 1,8% thị phần)
số liệu cụ thể qua các năm như sau:
Bảng 2.12 Thị phần cho vay khách hàng doanh nghi ệp

 Nợ xấu và rủi ro cho vay doanh nghiệp
Tại Agri bank chi nhánh Bắc Quảng Bình tỷ lệ nợ xấu năm
2016 là 2,96 tỷ chiếm 0,91% trên tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp
năm 2018 nợ xấu 1,2 tỷ chiếm 0,17% / tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp qua các năm nợ xấu giảm dần năm; nhìn chung nợ xấu trong
tầm kiểm soát của chi nhánh và dưới mức quy định cho phép phát
sinh nợ xấu của các NHTM do nhà nước quy định ( Tối đa 3%/ Tổng
dư nợ) Số liệu nợ xấu qua các năm cụ thể như sau:
Bảng 2.13 Nợ xấu cho vay doanh nghiệp
2.2.4. Phân tích kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của khách
hàng
Qua đánh giá phân tích về thực trạng chất lượng hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghi ệp với các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho
vay khách hàng doanh nghiệp nhận thấy về cơ bản đã đáp ứng được yêu
cầu đặt ra, tuy nhiên vẫn còn nhi ều hạn chế bất cập cần


18
được giải quyết. Để có cơ sở đánh giá đúng các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp, tác giả tiến hành
khảo sát trực tiếp khách hàng để qua đó có hướng giải quyết, đáp
ứng tốt hơn trong thời gian tới.
Kết quả tổng hợp ý kiến khách hàng được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Agribank chi nhánh B ắc

Quảng Bình
 Đánh giá chung v ề mức độ hài lòng đối với ngân hàng thì
38% khách hàn g hài lòng v ề ngân hàng và ch ất lượng phục vụ của

ngân hàng , 6 2% khách hàng có đánh giá bình thường về ngân hàng.
Qua đó cho thấy ngân hàng chưa tạo được ấn tượng tốt đối với khách
hàng, vì vậy để tạo dựng được hình ảnh thương hiệu của ngân hàng
đối với khách hàng, ngân hàng c ần hạn chế các điểm yếu, phát huy
các điểm mạnh mới có khả năng tạo ấn tượng tốt cho khách hàng.
2.2.5. Đánh giá chung
a. Những kết quả đạt được
Thứ nhất, cơ cấu cho vay khách hàng doanh nghiệp khá đa
dạng.
Thứ hai, chi nhánh có được vị thế cao trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp.
b. Hạn chế, nguyên nhân c ủa hạn chế
Thứ nhất, nguồn nhân lực cán bộ cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại đơn vị còn ph ải kiêm nhiệm.
Thứ hai, quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi
nhánh còn th ấp.
Thứ ba, tỷ trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp


19
* Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Công tác tín dụng thường phải chịu áp lực về phát triển tăng dư
nợ, mở rộng khách hàng nên h ọ có thể phân tích đánh giá khách
hàng theo hướng tốt hơn so với thực tế để được phê duyệt cho vay,
đảm bảo chỉ tiêu về dư nợ.
Thiếu giám sát và quản lý khách hàng sau cho
vay Trình độ nhân lực còn hạn chế
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Nhóm nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Môi trường kinh tế không ổn định


Môi trường pháp lý chưa thuận lợi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


20
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC QUẢNG BÌNH.
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP:
(Sử dụng mô hình SWOT để phân tích, đánh giá đưa ra các
chiến lược cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghi ệp và
Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Bắc Quảng Bình)
3.1.1. Những điểm mạnh
3.1.2. Những điểm yếu
3.1.3. Những cơ hội
3.1.4. Những khó khăn, thách thức
3.1.5. Định hướng xây dựng chiến lược qua phối hợp các
yếu tố ma trận SWOT
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH
3.2.1. Mục tiêu
3.2.2. Định hướng
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

3.3.1. Nhóm giải pháp tiếp tục thực hiện và điều chỉnh
a. Tăng cường thực hiện các giải pháp Marketing
b. Đa dạng hóa phương thức vay và tài s ản đảm
bảo c. Nâng cao hi ệu quả công tác thẩm định


21
d. Phân tán rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Các hình thức phân tán rủi ro chủ yếu bao”gồm:
- Không tập trung cấp tín dụng cho một ngành, một lĩnh vực
hay một khu vực:
- Không nên dồn vốn đầu tư vào một hoặc một số khách hàng.
- Đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng.
- Cho vay đồng tài trợ.
e. Nâng cao ch ất lượng nguồn nhân
lực 3.3.2. Nhóm giải pháp mới đề xuất
a. Cải tiến phương pháp lập hồ sơ cho vay
b. Đầu tư nâng cao hệ thống công nghệ thông tin
c. Thành l ập phòng cho vay khách hàng doanh
nghiệp 3.4. KIẾN NGHỊ
3.4.1 Kiến nghị Agribank
Để phát triển cho vay doanh nghiệp tốt hơn trong thời gian tới,
Agribank cần có nhiều cải thiện về nhiều mặt trong đó có một số
kiến nghị như sau:
(1) Agribank cần hoàn thiện và nâng c ấp hệ thống IPCAS,
đường truyền để tránh lỗi và sai sót nh ằm khai thác dữ liệu tốt hơn,
tránh tình trạng nghẽn mạng không đăng nhập được vào giờ cao
điểm …, điều này làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
(2) Agribank cần quan tâm đến các chi nhánh, cho phép nâng
mức phán quyết cho vay của chi nhánh phù h ợp với hệ thống cung

cầu thị trường.
(3) Cải tiến quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp,
đơn giản hoá thủ tục cho vay, rút ngắn thời gian thẩm định để doanh
nghiệp kịp thời tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
(4) Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện về mặt


22
nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ của cán bộ, nhân viên.
(5) Thường xuyên cập nhật tổng hợp các thông tin v ề kinh tế,
kỹ thuật các thông tin dự báo phát triển của các ngành, giá c ả trên
thị trường. Trên cơ sở đó hình thành nên hệ thống chính sách tín
dụng của ngân hàng luôn linh ho ạt và phù h ợp hơn.
(6) Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá thương hiệu của
Agribank thông qua các kênh truy ền thông như báo chí, phát thanh,
truyền hình, mạng Internet… mang tính toàn hệ thống.
3.4.2 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nhà nước đóng vai trò ch ủ đạo trong việc phát triển
của các ngân hàng trong đó có phát triển cho vay doanh nghiệp và
góp ph ần cải thiện môi trường kinh doanh lành mạnh giữa các ngân
hàng do đó NHNN cần tiếp tục và đề ra một số chính sách giúp các
ngân hàng trong vi ệc kinh doanh.
(1) Tiếp tục hoàn thiện nâng cao chất lượng trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) cập nhập kịp thời thông tin khách hàng, bổ sung
thêm các thông tin m ới Đảm bảo thông tin khách h àng minh bạch
chính xác. Qua đó các ngân hàng khai thác các thông tin khách hàng
nhằm phát triển cho vay hay tránh được rủi ro.
(2) Thường các ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận từ đó áp đặt
các chỉ tiêu kế hoạch dẫn tới giữa các ngân hàng cạnh tranh không
lành mạnh như áp dụng sai cơ chế lãi suất, vi phạm lãi suất nhằm lôi

kéo khách hàng, che d ấu thông tin khách hàng giữa các TCTD….
Hơn nữa công tác truyền thông của các ngân hàng làm sai l ệch nội
dung ảnh hưởng đến ngân hàng khác.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


23
KẾT LUẬN
Doanh nghiệp đóng vai trò r ất quan trọng trong việc thực hiện
mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt là trong việc giải
quyết việc làm cho người lao động. Chính vì vậy, việc phát triển cho
vay đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng trong hoạt động cho
vay của các ngân hàng
Qua đề tài nghiên c ứu: “Phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt
Nam - chi nhánh B ắc Quảng Bình”. Tác giả đã rút ra được một số
kết luận chủ yếu sau:
Thứ nhất, tác giả đã tiến hành phân tích, phản ánh và đánh giá
được thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp tại ngân hàng nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam
- chi nhánh Bắc Quảng Bình . Thông qua đó rút ra những mặt đạt
được như: cơ cấu cho vay đa dạng, vị thế của chi nhánh, cơ cấu cho
vay theo thời hạn và mục đích sử dụng hợp lý…và những mặt còn
tồn tại như: Quy mô cho vay nhỏ, tỷ trọng cho vay thấp, hiệu quả tài
chính đem lại chưa cao, công tác dịch vụ còn h ạn chế .... Từ thực
trạng đó tác giả đã tìm ra được một số nguyên nhân còn t ồn tại, các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay doanh nghiệp như: nguyên
nhân từ phía ngân hàng, nguyên nhân t ừ phía khách hàng và tác
động từ môi trường bên ngoài.
Thứ hai, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển

hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp tại ngân hàng nông
nghiệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam chi nhánh – Bắc Quảng
Bình như: tăng cường thực hiện các giải pháp marketing, đa dạng
hóa phương thức vay và tài s ản đảm bảo, nâng cao hiệu quả thẩm
định, phân tán rủi ro, nâng cao chất lượng nhân lực. Đề xuất trong


×