Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Tin học ứng dụng trong ngành kế toán chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 60 trang )

1
Chương 1
ÔN TẬP MS.EXCEL
Bộ môn Quản trị doanh nghiệp
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
TRẦN THANH LIÊM

2
Giới thiệu môn học

3 tín chỉ ( 2 tín chỉ lý thuyết, 1 tín chỉ thực
hành)

5 chương

Chương 1. ôn tập lại excel

Chương 2: Tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu

Chương 3: Phân tích số liệu

Chương 4: Phân tích tài chính

Chương 5: Bài toán quy hoạch tuyến tính
3
Giới thiệu về Excel

Excel là 1 chương trình bảng tính điện tử chạy trong
môi trường Windows, bao gồm nhiều ô được tạo
thành bởi các dòng và các cột.


Excel có nhiều tính năng ưu việt trong tính toán, lập
bảng biểu báo cáo, vẽ đồ thì và sử dụng hàm ứng
dụng.Giao diện thân thiện với người dùng..nên Excel
được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong quản lý
văn phòng, kinh tế và quản trị kinh doanh..
4
Giới thiệu về Excel

Có nhiều phiên bản khác nhau của Excel:
phiên bản đầu tiên được phát hành năm
1985, trung bình 2 năm lại có một phiên bản
mới và hiện nay phiên bản mới nhất là Excel
2007.

Phiên bản phổ biến và được sử dụng rộng rãi
nhất là Excel 2003.
5
6
1. Các thao tác cơ bản:

Khởi động Excel: kích chuột và biểu
tượng hoặc chọn nút Start/Programs/
Microsoft Excel

Đóng file:
Cách 1: file/exit
Cách 2: tích chuột vào dấu close
Cách 3: Sử dụng phím tắt Alt + F4
1. Các thao tác cơ bản:


Lưu trữ thông tin
Cách 1: File save/save as
Cách 2: Click chuột vào biểu tượng save trên
thanh menu
Cách 3: Sử dụng phím tắt Ctrl + S
7
Phím tắt cơ bản

Ctrl + A : chọn toàn bộ bảng tính

Ctrl + C : Copy

Ctrl + X : Cut

Ctrl + V : Paste

Ctrl + Z : Phục hồi thao tác trước đó

Ctrl + F4; Alt + F4 : Đóng bảng tính, đóng
excel

Ctrl+1: format cells
8
Phím tắt cơ bản

Ctrl + S : Lưu bảng tính

Ctrl + N : Tạo bảng tính mới

Ctrl + P : In bảng tính


Ctrl + * : Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô
hiện tại

Ctrl + O : Mở một tệp tin
9
Phím tắt di chuyển

Ctrl + mũi tên: di chuyển đến vùng dữ liệu kế
tiếp

Ctrl + Home : Di chuyển về ô A1

Ctrl + End: Di chuyển về ô có dữ liệu cuối cùng

Ctrl + Shift + Home: Bôi đen từ ô hiện tại đến ô
A1

Ctrl + Shift + End: Bôi đen từ ô hiện tại đến ô
có dữ liệu cuối cùng
10
Phím tắt định dạng

Ctrl + B : Định dạng in đậm

Ctrl + I : Định dạng in nghiêng

Ctrl + U : Định dạng gạch chân

Ctrl + 1 : Hiển thị hộp thoại Format cells


Ctrl + spacebar : chèn cột

Shift + spacebar : chèn dòng

Shift + F11 : Chèn một trang bảng tính mới
11
Phím tắt định dạng

Ctrl + scroll (thanh cuốn) : tăng giảm Zoom
12
Cài đặt hệ thống

Trong excel có một số định dạng VD: ngày
tháng, dấu cách thập phân, đơn vị tiền tệ sử
dụng theo dạng chuẩn tiếng anh..

VD: Định dạng ngày tháng: Tháng-Ngày-Năm

Do đó trong quá trình sử dụng chúng ta phải
tiến hành định dạng lại trong hệ thống cho
tương đồng hệ quy chuẩn của Việt Nam..
13

Bước 1: Cài đặt hệ thống
Start / Control panel / Regional
and Language options / Customize /
Date
14
15

-
Dấu ngăn cách thập phân
-
Dấu ngăn cách hàng nghìn
-
Số âm
-
Hệ đo lường (m, inch)
16
-
Xóa định dạng
máy ( Short date)
-
Chèn định dạng
mong muốn
Apply / Ok ( 2 lần)

Bước 2: Cài đặt trong Excel

Bôi đen vùng cần định dạng

Format / Cells / Custome

Trong Custome: chèn định dạng mong muốn

OK
17
18
2. M t s thành ph n c ộ ố ầ ơ
b n c a Ms. Excelả ủ


Màn hình

Tệp tin (file/workbook)

Bảng tính (worksheet),

Các kiểu dữ liệu cơ bản

Các toán tử

Địa chỉ
19
2.1. Màn hình EXCEL
2.1. Màn hình EXCEL


Formatting Bar
(Thanh định dạng)
Menu Bar
(Thanh thực đơn)
Standard Bar
(Thanh tiêu chuẩn)
Formula Bar
(Thanh công thức)
Cài đặt thanh công cụ
20
21
2.2. Tệp tài liệu trong EXCEL:


1 File
được
gọi là 1
Book
(Quyển
sách)
22
2.3. Cấu tạo một bảng tính (Sheet)
+ Dòng
(Row):
Tập hợp
các ô
nằm theo
hàng
ngang
của bảng
tính)
Mỗi bảng tính có cấu tạo theo kiểu Dòng - Cột.
65.536 dòng
23
+ Cột (Column): tập hợp các ô nằm theo hàng dọc của bảng tính
256 cột
Từ A đến Z, rồi ZA …………. Tới ZZ
24
+ Ô (Cell):
Giao điểm giữa một hàng với một cột gọi là một ô  Trên 16 triệu ô (256 x
65.536 = 16.777.216 ô).
Mỗi ô được xác định bằng một địa chỉ dựa theo toạ độ cột-hàng của ô đó.
Ô hiện hành
là ô đang

sẵn sàng
nhận tác
động của
người sử
dụng.
16.777.216 ô
25
2.4. Các kiểu dữ liệu
- Kiểu số (Numbers): bắt đầu bởi các số, các dấu, đơn vị tiền tệ
- Kiểu chuỗi (Strings)/ văn bản (Text): bắt đầu bằng chữ cái
- Kiểu công thức (Formula): bắt đầu bằng các dấu = hoặc +,
2.5.Các toán tử trong Excel:
Các toán tử trong Excel thông thường bao gồm:
+, -, * , / , ^ , %, =, >, <, <> (≠), >=, <=, √

×