Quản lý rủi ro
Quyết định chuyển từ đa ngành
sang chế biến xuất khẩu cá tra
Nội
dung
Sơ lược về
Khái quát về
Ngành chế biến xuất khẩu
cá tra ở Việt Nam
2
Hoạt động quản lý
của doanh nghiệp
Nhận diện rủi ro
2.1.1
Rủi ro kinh doanh
Môi trường vĩ mô
Rủi ro kinh tế
Khủng hoảng kinh tế thế giới
mang tính chu kì
Khủng hoảng tài chính – tiền tệ
Rủi ro chính trị
Chính sách thuế và hạn ngạch
Chính sách quản lý kỹ thuật và
cơ chế điều hành kĩ thuật ngoại thương
Rủi ro từ môi trường tự nhiên
Khi chuyển sang tập trung vào xuất khẩu cá tra, rủi ro
từ môi trường tự nhiên sẽ tăng lên. Công ty Nam Việt
không chỉ xuất khẩu thủy sản mà còn nuôi trồng thủy
sản. Tác động xấu của môi trường sẽ làm ảnh hưởng
đến nguồn cung hàng hóa, cả nguồn cung từ các hộ
nuôi trồng thủy sản và nguồn cung do chính công ty tự
sản xuất.
Môi trường vi mô
Rủi ro từ
Rủi ro từ
Rủi ro từ
khách hàng
đối thủ cạnh tranh
sản phẩm thay thế
Nhận diện rủi ro
2.1.2
Rủi ro nội bộ doanh nghiệp
Mâu thuẫn trong quản trị
Rủi ro thông tin
Rủi ro thiếu thông tin về đối tác dẫn đến trường hợp
không thanh toán khi giao hàng, giao hàng không
đầy đủ, hàng không đến nơi. Việc thiếu thông tin sẽ
làm ảnh hưởng đến các kế hoạch hoạt động của
công ty, doanh thu không tốt.
Rủi ro nguồn vốn
Hậu quả: Khả năng sản xuất trên thị
trường bị đánh giá thấp
Rủi ro nhân sự
Tốn thêm chi phí tuyển dụng và đào tạo
Nhận diện rủi ro
2.1.3
Rủi ro ngành nghề kinh doanh
Rủi ro pháp luật
Doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để
đầu tư chuyên môn hóa từng khâu sản
xuất, đảm bảo đáp ứng các quy định
pháp lý, chứng chỉ quốc tế về tiêu
chuẩn sản xuất và chế biến cá tra.
Rủi ro
rào cản thương mại
Hàng xuất khẩu phải chịu mức thuế suất
cao, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
nghiêm khắc, gặp khó khăn trong quá
trình thông quan có thể gây tồn đọng
hàng xuất khẩu, tổn hại chi phí bảo
quản, lâu ngày sẽ dẫn đến hư hại chất
lượng lô hàng.
Rủi ro dư cung cá giống
Rủi ro dịch bệnh
Đánh giá
Mức độ
Xác suất
2.2. Đo lường rủi ro
Hầu như chắc chắn xảy ra
Có thể xảy ra nhiều lần trong 1 năm
5
Dễ xảy ra
Có thể xảy ra một lần/năm
4
Thang đo
Có thể xảy ra
Có thể xảy ra trong thời gian 5 năm
3
tần suất
Khó xảy ra
Có thể xảy ra trong thời gian 5-10
năm
2
Hiếm khi xảy ra
Có thể xảy ra sau 10 năm
1
Đánh giá
Thang đo
mức độ
Mức độ
Ảnh hưởng
Nghiêm trọng
5
Tất cả các mục tiêu đều không đạt
Nhiều
4
Hầu hết các mục tiêu đều bị ảnh hưởng
Trung bình
3
Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần có sự nỗ lực để điều chỉnh
Ít
2
Cần ít nỗ lực để điều chỉnh các mục tiêu
Không đáng kể
1
Ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình thường
nghiêm trọng
Giá trị rủi ro
= Tần suất * Mức độ nghiêm trọng
STT
Rủi ro
Tần suất
Mức độ nghiêm trọng
Giá trị rủi ro
1
Mâu thuẫn trong quản trị
4.2
2.3
9.66
2
RR nhân sự
4.2
2
8.4
3
RR năng lực cạnh tranh
3.1
3.2
9.92
4
RR về vay vốn
3.8
3.6
13.68
5
RR về thông tin
2.2
2.4
5.28
6
RR về rào cản thương mại
4
2.9
11.6
7
RR về pháp luật
3.4
3.3
11.22
8
RR về môi trường tự nhiên
2.1
4
8.4
9
RR về thị hiếu
2
3
6
10
RR liên quan chính trị
4
3.1
12.4
11
RR về kinh tế
3
3.3
9.9