Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

BÁO CÁO KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG TY TNHH SUZUKI LATEX VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.73 KB, 49 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SUZUKI LATEX VIỆT NAM

Sinh viên thục hiện: VÕ NGỌC LAN ANH
Lớp: DH29KT02
Khóa học: 2013-2017
Giảng viên hướng dẫn: THS. HỒ HẠNH MỸ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 – 2017


LỜI MỞ ĐẦU
1

Lý do chọn đề tài

Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nhiệp nào khi bước vào lĩnh vực kinh
doanh thì mục tiêu hướng tới đều là lợi nhuận. Khi doanh nghiệp muốn tồn tại, phát
triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi nhuận. Để đạt
được mục đích đó thì đầu ra hay còn nói một cách khác là kết quả tiêu thụ sản phẩm là
một trong những điều kiện quan trong mà doanh nghiệp cần phải quan tâm đến. Muốn
mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp phải đánh giá thế mạnh, điểm yếu, sức


cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình
đồng thời phát huy mọi ưu điểm để doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới
khẳng định vị trí trên thị trường. Sự cạnh tranh trên thị trường là một điều thiết yếu
không thể tránh khỏi vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kế hoạch riêng và đúng
đắn cho sự phát triển lâu dài.
Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và
cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán
rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế
toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn
phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát
triển, nâng cao thu nhập của công ty. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại
công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam, em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề tài : “Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả tại công tyTNHH Suzuki Latex Việt Nam".
2

Phương pháp nghiên cứu.

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thông qua việc quan sát, tổng hợp, phân
tích, đánh giá. Để làm rõ hơn kết quả nghiên cứu, em sử dụng phương pháp phỏng vấn
các nhân viên công ty.
Thu thập số liệu sơ cấp: quan sát quy trình thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh và trao đổi với nhân viên.
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu do công ty cung cấp.
3

Phạm vi nghiên cứu.

Vì giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác
kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Suzuki

Latex Việt Nam. Do đó số liệu là những thông tin gần nhất trong quá trình em thực tập
(04/01/2016- 31/03/2016).


4

Kết cấu đề tài:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong một tháng.
Bảng 2: Quy mô tài sản và nguồn vốn từ năm 2013 đến năm 2015.
Biểu đồ : Biểu đồ tài sản và nguồn vốn từ năm 2013 đến năm 2105.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

GTGT

Gía trị gia tăng


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước



Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1 Kế toán doanh thu.
1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại
trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu và khoản chi phí tạo ra doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể
xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản
chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

Các loại doanh thu của doanh nghiệp gồm có:


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).

Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Doanh thu tài chính: dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:




Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,…



Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư




Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.



Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
7




Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;



Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

1.1.2 Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
− 5111 Doanh thu bán hàng hóa.
− 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
− 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
− 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
− 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
− 5118 Doanh thu khác
Tài khoản 511 không có số dư cuối kì.



Tài khoản 515: Doanh thu tài chính.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kì.





Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại.
5212 Hàng bán bị trả lại.
5213 Giảm giá hàng bán.

Tk 521 không có số dư cuối kì
1.1.3 Chứng từ kế toán.
• Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
• Bảng kê khai hàng gửi bán đã tiêu thụ.
• Phiếu xuất kho
• Bảng kê nhận tiền và thanh toán tiền hằng ngày.
• Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
1.1.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
TK 511: Doanh thu bán hàng hóa dịch vụ



Bán hàng trong nước
Theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 111,112, 131… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Bán hàng trả chậm, trả góp (GTGT khấu trừ)
− Khi bán hàng trả chậm, trả góp kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán trả tiền ngay
chưa có thuế, ghi:


8


Nợ TK 131 Phải thu khách hàng.
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa
có thuế)
Có TK 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 387 Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền phải theo
giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay)


Định kì, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kì, ghi:

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Cho thuê hoạt động tài sản cố định.
− Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động tài sản cố định cho nhiều
kì , ghi:


Nợ TK 111, 112 (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Có TK 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp



Định kì, tính và kết chuyển doanh thu của kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


Xuất khẩu sản phẩm hàng hóa.

Nợ TK 111,112, 131 (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 Thuế xuất khẩu
Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
− Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của
hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:


Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp


Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
9



Có TK 157 Hàng gửi đi bán.


Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, …


Trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: Kế
toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán
hàng thông thường, ghi:
Nợ TK 334 Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311).
TK 515: Doanh thu tài chính.



Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái
phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 138 Phải thu khác
Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính.


Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

Nợ TK 635 Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).


Kế toán bán ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên
sổ kế toán).
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn
hơn tỷ giá trên sổ kế toán).


Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK
111, 112, ghi:
10


Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).


Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại,
ghi:
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính.



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
1.2 Thu nhập khác.
1.2.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các
hoạt động sản xuất tạo ra doanh thu. Bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê tài sản.
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Thu nhập quả biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật, của các cá nhân, tổ chức tặng
cho doanh nghiệp.
− Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài sản dài hạn khác.
− Các khoản thu nhập khác.






1.2.2 Tài khoản sử dụng



Tài khoản 711: Thu nhập khác.

TK 711 không có số dư cuối kì.
1.2.3 Chứng từ kế toán.
• Phiếu thu.
• Giấy báo có.
• Sổ phụ ngân hàng.
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Biên bản thanh lý, nhượng bán

11


1.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
− Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).


Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ ... ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,...
Có TK 711 Thu nhập khác.



Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 Thu nhập khác


Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 Thu nhập khác


Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ.
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3 Chứng từ kế toán.
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn giá trị gia tăng.
• Sổ cái TK 154.
12


1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán

trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…

• Hàng gửi bán.
Nợ TK 155, 156 : Thành phẩm, hàng hóa
Có TK 157: Hàng gửi bán

− Hàng gửi bán đã tiêu thụ
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 632 Gía vốn hàng bán

− Hàng đã bán bị trả lại
Nợ các TK 155,156
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.

• Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế
toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ
trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.

• Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ
được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
1.4 Kế toán chi phí tài chính
1.4.1 Khái niệm:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
13


và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn,....
1.4.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 635: Chi phí tài chính.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.4.3 Chứng từ kế toán.
• Phiếu chi.

• Giấy báo nợ
• Sổ tiền vay ngân hàng.
1.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh
toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí kiểm
toán, thẩm định hồ sơ vay vốn..., nếu được tính vào chi phí tài chính:



Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 343, 111,112,..



Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay,
ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...

• Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, định kỳ, khi
phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 242 Chi phí trả trước.


Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí tài chính

14


1.5 Kế toán chi phí bán hàng.
1.5.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí.
1.5.2 Tài khoản sử dụng

• Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
− 6411 Chi phí nhân viên.

− 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
− 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng
− 6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định
− 6415 Chi phí bảo hành
− 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
− 6418 Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
1.5.3 Chứng từ kế toán.
• Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.

• Phiếu chi, phiếu xuất kho.
• Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.


Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc bán hàng

1.5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội,...
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,...


Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242.


Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:


Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
15




Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.6.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, …
1.6.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 chi phí quản lý doanh nghiệp.

− 6421 Chi phí nhân viên quản lý
− 6422 Chi phí vật liệu quản lý
− 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
− 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định.

− 6425 Thuế, phí và lệ phí.
− 6426 Chi phí dự phòng.
− 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
− 6428 Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.6.3 Chứng từ kế toán.
• Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.

• Phiếu chi, phiếu xuất kho.
• Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
• Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc bán hàng

16


1.6.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội,...
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.


Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như:
xăng, dầu, mỡ để chạy xe,..
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,...




Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho
cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,...



Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.7 Kế toán chi phí khác.
1.7.1 Khái niệm:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:



Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh

lý).
− Giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ.
17





Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
Các khoản chi phí khác.

1.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.7.3 Chứng từ kế toán.
• Phiếu chi.

• Giấy báo nợ.
• Sổ vay ngân hàng.
1.7.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.

• Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:


Ghi giảm tài sản cố định dùng vào sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý,
ghi:

Nợ TK 214 Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 Tài sản cố định vô hình (nguyên giá).


Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 811 Chi phí khác
Nợ TK 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,...



Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 Chi phí khác.
1.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.8.1 Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm

18




Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.




Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp trong tương lai phát sinh từ việc
1.8.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

− 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
− 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.8.3 Chứng từ kế toán.
• Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.

• Tờ khai quyết toán thuế cuối năm.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.8.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập, ghi:


Nếu TK 821_ có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911

Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821



Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu TK 821_ có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 911

Xác định kết quả kinh doanh

1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.9.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh trong một kì kế toán năm. Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động khác.

19


Kết quả
Doanh thu
hoạt động
về bán hàng
=
sản xuất

và cung cấp
kinh doanh
dịch vụ

Kết quả hoạt
động tài chinh
Kết quả hoạt
=
động khác

=

_

Giá vốn
hàng bán

_

Doanh thu hoạt động
_
tài chinh

Thu nhập
khác

_

Chi phí
khác


Chi phí
bán
hàng

_

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí hoạt động
tài chính

_

Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

1.9.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh.
1.9.3 Chứng từ kế toán.
• Sổ cái tài khoản 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811.
• Phiếu kế toán
1.9.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.

• Cuối kì kế toán kế chuyển các khoản doanh thu và thu nhập khác.
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.

• Cuối kì kế toán kế chuyển chi phí

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632, 635, 641, 642, 811


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành


Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối:
− Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.


Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
20


Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.

21


Chương 2: Thực tiễn kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam.
2.1.1 Sơ lược về công ty
Công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam là công ty con trực thuộc Suzuki Latex Nhật
Bản.


Sơ lược về công ty cổ phần Suzuki Latex Nhật Bản

Tên công ty: Công ty cổ phần Suzuki Latex
Sáng lập: Năm 1921
Thành lập: Ngày 25 tháng 8 Năm 1953
Tiền vốn: 30 triệu Yên
Người đại diện: Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Takayuki Suzuki
Hoạt động kinh doanh: Sản xuất và bán bao ngón tay dùng trong công nghiệp, dùng
trong nghiệp vụ văn phòng. Sản xuất và bán bong bóng YOYO, bong bóng dài và
nhiều loại khác.
Văn phòng chính đặt tại: 1-9-1Nakase, Quận Mihama, Thành phố Chiba, 261-0023,
Nhật Bản.
Các công ty ở nước ngoài: Công ty công nghiệp Suzuki Latex Malaysia
Công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam


Sơ lược về công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam.

Tên công ty: Công Ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam.
Địa chỉ: lô 307, đường 7A, khu công nghiệp AMATA, phường long bình, thành phố
biên hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: +84-61-8877032, Số fax: +84-61-8877033
Ngày thành lập: 2011
Loại hình doanh nghiệp: trách nhiệm hữu hạn.

Tổng diện tích: 9500 m2
Diện tích xây dựng: 5.008 m2.
Diện tích cây xanh và đường nội bô: 4492 m2
Lĩnh vực hoạt động: sản phẩm của công ty là sản xuất bao ngón tay và bóng bay.
22


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
Sáng lập năm 1921
Bắt đầu sản xuất và bán bao ngón tay dùng trong ngành y tế bằng cao su thiên nhiên
Năm 1950 Bắt đầu sản xuất và bán bao ngón tay, bong bóng YOYO
Năm 1953 Thành lập công ty TNHH Suzuki Latex trong ngành công nghiệp
Năm 1978 Nhà máy SakuraIshikawa được hoàn thành
Năm 1986 Bắt đầu sản xuất và bán sản phâm “EDEL”
Năm 1986 Công ty con World Technical Rubber Products Sdn.Bhd thành lập
Và đã được đổi tên thành Suzuki Latex Industry Malaysia Sdn.Bhd.
Năm 1989 Bắt đầu xuất khẩu bong bóng YoYo
Năm 1990 Được đổi tên thành công ty cổ phần công nghiệp Suzuki Latex
Bắt đầu sản xuất và bán bong bóng Peacock
Năm 1998 Thành lập nhà máy Sakura thứ 3
Năm 2001 Bắt đầu sản xuất và bán sản phẩm EDEL II
Năm 2005 Chuyểntrụ sở chínhđến quận Mihama, Chiba
Năm 2007 Sản xuất và bán bong bóng YoYo Balloon phục vụ cho vui chơi, giải trí
Năm 2008 Nhận chứng chỉ ISO 9001・14001
Năm 2010 Thành lập công ty TNHH Suzuki Latex Vietnam Co.,Ltd (Công ty chi
nhánh)
Năm 2012 Bắt đầu sản xuất và bán sản phẩm bao ngón tay cao su
2.1.3 Quy mô sản xuất của công ty TNHH Suzuki Latex Việt Nam.
Suzuki Latex Việt Nam là công ty con hoàn toàn trực thuộc Suzuki Latex Nhật Bản.
Thừa hưởng công nghệ tối tân phát triển hơn 60 năm từ công ty mẹ, Suzuki Latex Việt

Nam chuyên về sản xuất các loại bao ngón tay cao su tổng hợp dùng trong phòng lạnh,
sản xuất, các ngành công nghiệp công nghệ cao và văn phòng, ngoài ra còn có các sản
phẩm bong bóng theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Công ty cam kết tuân thủ theo đúng tiêu
chuẩn môi trường và chất lượng. Kể từ ngày thành lập năm 2011, công ty đã luôn luôn
phát triển doanh nghiệp để mang chất lượng sản phẩm đạt với sự trông đợi của khách
hàng.


Quy mô sản xuất theo các loại sản phẩm.
23


Bảng 1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong 1 tháng
stt

Tên sản phẩm

Số lượng

Đơn vị tính/6 tháng

1

Bao ngón tay

33.33

Tấn/tháng

2


Bóng bay

0.83

Tấn/tháng

(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)


Quy mô tài sản và nguồn vốn.

Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một
cơ cấu vốn và tài sản khác nhau. Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có thể xem xét sự
tăng giảm tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn trong 3 năm qua
Bảng 2: Quy mô tài sản và nguồn vốn từ năm 2013 đến năm 2015 (đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2013
Tài sản ngắn hạn
17.588.989.341
Tài sản dài hạn
81.306.586.003
Nợ phải trả
61.472.945.831
Vốn chủ sở hữu
31.789.589.135
(Nguồn: Phòng kế toán – Tài chính)

Năm 2014
14.671.859.143

76.369.489.532
46.627.657.245
49.274.850.205

Năm 2015
12.748.087.235
84.964.953.546
65.484.644.292
25.548.275.008

(Nguồn: Phòng kế toán – Tài chính)



Quy trình sản xuất.

Về cơ bản, quy trình sử dụng dây chuyền sản xuất liên tục
Sản xuất trên máy.
Nhúng khuôn vào dung
dịch làm đông

Sấy khô cao su trong
khuôn

Nước thải rửa
khuôn, thiết bị chứa

Nhúng khuôn vào nguyên
liệu cao su đã trộn sẵn
Lọc cao su trong khuôn qua

nước
nóng
Nước
Vệ sinh
giải
khuôn
nhiệt
Sấy
khô
cao
suphẩm
trong khuôn
Chỉnh
sản
Sấy
khôsửa
khuôn

Nước giải
nhiệt

24

Kiểm tra và lựa
Đónggiải
gói sản Chất thải cao
Nước
chọn hàng
sản
Giao

Nhập
khophẩm
phẩm
su phế phẩm
nhiệt


2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.
Tổng giám đốc Mr.Suzuki

Phó tổng giám đốc chịu trách
nhiệm tổng thể
Mrs Linh

Phó giám đốc nhà máy

Kiêm quản lý khối văn phòng

Mr Ashida

Quản lý chất lượng
Phó phòng sản
Phụ trách
xuất
Chịu trách nhiệm đóng
Phụ
kiểmtrách
kê, sản
Hỗ trợ bộ
Phụ

trách
pha xuất
gói
bao
ngón
tay,
bóng
đóngtrách
gói,bóng
phận chất
hóa
chất,
Phụ
bảo trì
dài,
sản
phẩm
mới
xác nhận.
lượng
tròn

Mrs Linh

Thông dịch

Xuất nhập,
đặt hàng

Phụ trách

xuất

Kế toán
Hỗ trợ kế
toán

Nhân sự
tổng
25 vụ


×