Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 164 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

PHẦN MƠ ĐẦU
I. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dưng.
I.1. Khái niệm đấu thầu trong xây dưng
Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 : “Đấu thầu” là quá trình lựa chọn
nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn , mua sắm hàng hóa, xây
lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư , dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở đảm bảo cạnh tranh , công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế.
I.2. Mục đích , ý nghĩa của đấu thầu xây dưng
I.2.1. Đối với nhà nước:
 Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về công tác đầu tư xây dựng ,
hạn chế và loại trừ được tình trạng như: thất thoát, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng
tiêu cực khác trong xây dựng.
 Đấu thầu xây lắp là động cơ, điều kiện cho doanh nghiệp trong ngành xây dựng cạnh
tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc đẩy sự phát triển của ngành xây
lắp nước ta.
I.2.2. Đối với chủ đầu tư
Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư về kỹ thuật ,
kinh nghiệm, thời gian và giá cả hợp lý.
Chống được tình trạng độc quyền của nhà thầu (nhất là về giá).
I.2.3. Đối với nhà thầu
Hình thức đấu thầu trong xây dựng cơ bản tạo nên một thị trường cạnh tranh bình đẳng đối
với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Để thắng thầu các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện về tổ chức sản xuất , tổ chức sản xuất,
nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, đặc biệt là đội ngũ lập hồ sơ dự thầu.
I.3. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dư thầu gói thầu xây lắp.


Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động xây dựng.
Trong đó lập Hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu thầu thành
công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói thầu.
Đối với nhà thầu, việc lập Hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát triển
của doanh nghiệp. Lập Hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về các biện pháp kĩ
thuật thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý liên quan…
Đề tài tốt nghiệp dạng lập Hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là dạng đề tài tổng hợp tất cả các
kiến thức đại cương và chuyên ngành, từ các môn như Kết cấu, Bê tông, nền móng, Kỹ
thuật thi công đến các môn Kinh tế xây dựng, Tổ chức xây dựng… giúp chúng em tổng
quát được tất cả kiến thức các môn đã được học và có thể tìm hiểu thêm rất nhiều về Đấu
thầu, Quản lý dự án…
 Chính vì những lý do trên mà em lựa chọn đề tài Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
làm đề tài tốt nghiệp.
I.4. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao.
Đề tài: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu Xây lắp Nhà làm việc – Trụ sở Kho bạc Nhà nước
Hải Phòng.

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

1


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Nội dung đồ án:
Phần mở đầu
Phần tính toán lập hồ sơ dự thầu gói thầu
 Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu,môi trường đấu thầu và gói thầu.

 Chương II : Biện pháp công nghệ – kỹ thuật và tổ chức thi công gói thầu.
 Chương III: Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu.
 Chương IV: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý.
Phần kết luận , kiến nghị.
PHẦN TÍNH TOÁN LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU
CHƯƠNG I.NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU,MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VA
GÓI THẦU
I. Giới thiệu tóm tắt gói thầu
I.1. Tên dư án :
Dự án xây dựng Trụ sở Kho bạc Nhà nước Hải Phòng , Tp Hải Phòng.
I.2. Tên chủ đầu tư : Kho bạc Nhà nước Hải Phòng.
I.3. Địa điểm xây dưng :
Đường Lê Hồng Phong- Khu Đô thị Ngã Năm sân bay Cát Bi - Quận Ngô Quyền - Tp Hải
Phòng
Vị trí cụm công trình : phía Tây Bắc tiếp giáp khu đất Sở Thương Mại ; phía Tây Nam giáp
đường Lê Hồng Phong ; phía Đông Nam giáp đường quy hoạch ; phía Đông Bắc giáp
đường quy hoạch.
I.4. Tên gói thầu :
‘’Gói thầu Xây lắp Nhà Làm việc – Trụ sở Kho bạc Nhà nước Hải Phòng.’’
 Quy mô gói thầu:
+ Diện tích xây dựng : 1155,6 m2
+ Diện tích sàn: 8113,5 m2
+ Loại , cấp công trình : Nhà làm việc chính thuộc nhóm B, cấp II.
+ Chức năng: là nơi làm việc và giao dịch, đáp ứng nhu cầu hoạt động , giao dịch cho Kho
bạc Nhà nước Hải Phòng.
 Công trình bao gồm 9 tầng nổi +1 tầng áp mái +1 tầng mái. Tổng chiều cao của công
trình là 45 m ( tính đến hết tầng mái) . Mặt bằng được bố trí như sau:
+ Tầng 1 ( H=3,3m) cốt 0,00 bố trí gara ôtô và kho ấn chỉ.
+ Tầng 2,3 (H=4,5m) bố trí khu kế toán giao dịch khách hàng , kho tiền , kho ấn chỉ , kho
quỹ, đại sảnh , khoảng trống thông tầng được bố trí ở tầng 3.

+ Tầng 4 (H=3,9m) bố trí phòng làm việc và khu sân cây cảnh.
+ Tầng 5( H=3,9m) bố trí phòng các phó giám đốc và các phòng làm việc.
+ Tầng 6 (H=3,9m) bố trí phòng giám đốc, phòng tổ chức cán bộ, phòng truyền thống ,
phòng giao ban, phòng tiếp khách và phòng trưởng phòng tổ chức.
+ Tầng 7(H=3,9m) bố trí phòng các trưởng phòng, phó phòng nghiệp vụ, phòng làm việc
và phòng thanh toán vốn.
+ Tầng 8(H=3,9m) bố trí kho lưu trữ.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

2


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

+ Tầng 9 (h=5,7m) bố trí hội trường và phòng khách.
+ Tầng áp mái (H=3,6m) cốt 37,5m bố trí khu căng tin và phòng kỹ thuật.
+ Tầng mái (H=3,9m) bố trí mái bằng tôn và đặt téc nước.
 Giao thông theo phương đứng các tầng được bố trí 2 thang máy và 2 cầu thang bộ, giao
thông theo phương ngang nội bộ tầng bằng hành lang giữa. Các tầng đều có WC Hình thức
đấu thầu : đấu thầu rộng rãi trong nước.
 Phương thức đầu thầu : một giai đoạn , hai túi hồ sơ.
 Thời gian , tiến độ thực hiện: 640 ngày.
II. Giới thiệu nhà thầu.
II.1. Tên nhà thầu Địa chỉ giao dịch
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18
Tên giao dịch quốc tế : CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY 18.
Viết tắt : LICOGI18

Vốn điều lệ : 54 tỷ đồng.
Địa chỉ:471, Đường Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Nam, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Số fax: 84-4-38545721
Website: www.licogi18.com.vn
Email:
Hiện nay Công ty thực hiện quản lý, điều hành theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con với 7
đơn vị thành viên, hoạt động hơn 50 năm trong lĩnh vực xây dựng.
II.2. Năng lưc nhà thầu.
II.2.1. Năng lưc cán bộ công nhân viên
Trình bày trong chương I Phụ luc
II.2.1.1 Lĩnh vực hoạt động
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện,
sân bay, bến cảng, đường dây và các trạm biến thế điện; Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị và khu công nghiệp; Các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; Nền móng
công trình với mọi quy mô và giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Đầu tư và kinh doanh nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, các dự án thuỷ
điện vừa và nhỏ.
Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây dựng, bê tông thương
phẩm; gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng; cốp pha định hình, giàn dáo, nhà công
nghiệp.
Dịch vụ cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật; tư vấn đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám
sát công trình; dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị các sản phẩm cơ khí và kết cấu định
hình.
Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, du lịch.
Xuất nhập khẩu máy móc và vật tư; Thí nghiệm vật liệu xây dựng; Đưa người Việt Nam đi lao
động và làm việc tại nước ngoài.
Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của Pháp luật.
II.2.1.2 Năng lực tài chính
Tình hình tài chính công ty 3 năm gần đây


Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

3


Đồ án tốt nghiệp
Chỉ tiêu
1- Tổng tái sản hiện có
2- Tài sản lưu động hiện có
3-Tổng tài sản nợ
4- Tổng sản nợ lưu động
5-Lợi nhuận trước thuế
6- Lợi nhuận sau thuế

Lập hồ sơ dự thầu
Năm 2011
460.741.035.185,00
427.333.488.190,00
384.806.955.238,00
382.369.583.884,00
16.029.805.053,00
12.917.115.834,00

Năm 2012
569.161.722.716,00
517.690.875.123,00
421.247.861.885,00
407.579.898.899,00
24.346.983.196,00
21.235.093.038,00


Năm 2013
668.733.722.851,00
529.801.817.380,00
490.208.608.611,00
483.783.930.225,00
40.671.989.619,00
30.316.719.435,00

II.2.1.3 Năng lực máy móc thiết bị thi công
Trình bày ở phần II Chương I của Phụ lục.
II.2.1.4 Các công đã, đang thực hiện trong các năm gần đây.
Trình bày ở phần III Chương I của Phụ lục.
II.3. Nghiên cứu HSMT
II.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
II.3.1.1 Tư cách pháp nhân của nhà thầu
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
 Là tổ chức trong nước, phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh được lập theo quy
định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng kí kinh
doanh .... trong đó có đăng ký nghành nghề phù hợp với nội dung tham dự thầu.
 Hạch toán kinh tế độc lập
 Có tình hình tài chính lành mạnh (không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình
hình tài chính không lành mạnh , đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có
khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể).
 Nhà thầu có thể tham dự độc lập hoặc liên danh với Nhà thầu khác. Trường hợp liên
danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên tham gia liên danh về trách nhiệm
chung và trách nhiệm riêng đối với công việc thuộc phạm vi gói thầu này ; giá trị khối
lượng công việc cho mỗi thành viên trong liên danh và phải có người đứng đầu liên danh.
Mỗi nhà thầu trong liên danh đều phải đáp ứng yêu cầu tư cách pháp nhân như đối với nhà
thầu chính.

II.3.1.2 Kinh nghiệm thi công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình dân dụng  5 năm.
Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà
thầu phụ trong 5 năm trở lại đây
Có tài liệu chứng minh là bản chính hoặc bản sao được chứng thực và biên bản nghiệm thu
công trình đã đưa vào sử dụng.
II.3.1.3 Năng lực kinh nghiệm
Năng lực hành nghề xây dựng: nhà thầu phải đạt năng lực hành nghề xây dựng hạng II theo
nội dung quy định tại điều 53 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính
phủ và phải có đầy đủ tài liệu chứng minh kèm theo để được coi là đáp ứng.
Nhân sự, Thiết bị chủ chốt để thực hiện gói thầu:
 Chỉ huy trưởng công trường : là kĩ sư xây dựng , có thời gian làm công tác thi công xây
dựng tối thiểu 5 năm, đã có kinh nghiệm là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp
II hoặc công trình cấp III cùng loại.

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

4


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Nhân sự chủ chốt: nhà thầu phải có đủ kiến trúc sư kỹ sư chuyên ngành phù hợp với yêu
cầu kĩ thuật .
 Thiết bị thi công chủ yếu : Nhà thầu phải có huy động đầy đủ thiết bị thi công chủ yếu
phục vụ cho gói thầu:
 Thiết bị thi công xây dựng.
 Thiết bị kiểm tra chất lượng thi công xây dựng.

II.3.1.4 Năng lực tài chính.
Doanh thu:
 Đối với nhà thầu độc lập: Doanh thu trung bình của nhà thầu trong ba năm tài chính
gần đây đạt mức 100 tỷ đồng.
 Tình hình tài chính lành mạnh, doanh thu trong 2 năm gần đây là có lãi.
 Hệ số khả năng thánh toán nợ ngắn hạn hiện nay >1
 Trong trường hợp không có nợ ngắn hạn phải trả thì doanh nghiệp được coi là đáp ứng
yêu cầu về tình tài chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
 Giá trị ròng ( vốn chủ sở hữu ) (tổng tài sản – tổng nợ phải trả )0
II.3.1.5 Yêu cầu về kĩ thuật, chất lượng
Vật liệu xây dựng : theo thỏa thuận, hợp đồng cung cấp vật tư , vật liệu thiết bị còn hiệu
lực... của nhà sản xuất đáp ứng yêu cầu của thiết kế , phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật kèm
theo.
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu đồ
tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có bố trí
nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
II.3.1.6 Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi thư từ giao dịch, mọi tài liệu liên quan đến
việc đấu thầu trao đổi giữa bên dự thầu và bên mời thầu phải được lập bằng Tiếng Việt.
II.3.1.7 Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
II.3.1.8 Các yêu cầu khác:
Hình thức đảm bảo dự thầu : thư bảo lãnh của Ngân hàng ; giá trị của đồng tiền đảm bảo
dự thầu có giá trị không nhỏ hơn 1 tỷ đồng;
Thời hạn có hiệu lực của đảm bảo dự thầu 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
Thời hạn hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: trong vòng 30 ngày kể
từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

Thời hạn có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
II.3.2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành
kiểm tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra,
nhà thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể. Đồng
thời tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Vì vậy nhà
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

5


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

thầu quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để lập
biện pháp thi công và tính giá dự thầu công trình của nhà thầu.
II.4. Phân tích môi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể của gói thầu
II.4.1. Phân tích môi trường tư nhiên điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu.
II.4.1.1 Điều kiện tự nhiên xây dựng:
Đặc điểm địa hình: Trụ sở kho bạc nhà nước Hải Phòng nằm cạnh đường Lê Hồng Phong Khu đô thị Ngã Năm sân bay Cát Bi- Quận Ngô Quyền- Tp Hải Phòng rất thuận tiện cho
việc giao thông.
Khu vực xây dựng công trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới. Hướng gió chủ đạo là
hướng Đông Nam.
Hiện trạng mặt bằng công trình: hiện nay mặt bằng công trình là khu bãi trống , đã được
giải phóng để thi công có diện tích sử dụng là 4712,8m2. Trong mặt bằng chưa có hàng rào,
chưa có nguồn nước, chưa có nguồn điện để phục vụ thi công.
II.4.1.2 Điều kiện địa chất thủy văn:
Dựa vào kết quả khảo sát ngoài hiện trường, kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng và tham
khảo tài liệu địa chất công trình khu vực, theo thứ tự từ trên xuống dưới địa tầng khu vực

gồm các lớp đất sau:
+ Lớp thứ 1: là lớp đất lấp chiều dày trung bình 1,86m
+ Lớp thứ 2: là lớp bùn sét pha chiều dày từ 9,7m đến 11,7m
+ Lớp thứ 3 : là lớp sét pha dẻo cứng , chiều dày trung bình 13m
+ Lớp thứ 4: là lớp sét pha dẻo mềm , chiều dày trung bình là 8,9m
+ Lớp thứ 5: là lớp cát hạt nhỏ chặt ,chiều dày trung bình 7,6m
+ Lớp thứ 6: là lớp cát hạt nhỏ chặt, chiều dày trung bình 6,2m
+ Lớp thứ 7: là lớp đất sét kết, bột kết , độ sâu 52m
II.4.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội:
 Điện thi công: nguồn điện thi công trên mặt bằng chưa có , chủ đầu tư sẽ lắp một trạm
điện vào mặt bằng trước khi bắt tay vào thi công công trình. Từ trạm điện đã lắp đó , nhà
thầu sẽ kéo điện vào tủ điện chính của công trình để dễ thi công.
 Nước thi công: nguồn nước phục vụ thi công trên mặt bằng hiện không có, chủ đầu tư sẽ
lắp ống nước từ đường ống cấp nước chung của Thành phố vào mặt bằng công trình để
phục vụ thi công công trình. Từ họng nước đó Nhà thầu sẽ lắp đặt đồng hồ cấp nước , từ
đồng hồ nước nhà thầu sẽ kéo đường nước vào công trình để thi công.
 Hiện trạng về giao thông công trình:
+ Tại đây chỉ có đường bộ.
+ Công trình nằm ở vị trí tương đối thuận tiện về giao thông bộ của khu vực
II.4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu , dự kiến số lượng các nhà thầu tham gia gói thầu :
+ Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng.
+ Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng
+ Công ty Xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà.
+ Công ty cổ phần Bạch Đằng 5 thuộc Tổng công ty Bạch Đằng.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

6



Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Có thể nhận thấy những điểm mạnh, điểm yếu , thuận lợi, khó khăn , chiến lược cạnh
tranh ,chiến lược giá của các nhà thầu này như sau:
1 ) Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng thuộc Tổng công ty xây dựng sông hồng
Địa chỉ trụ sở công ty: An Dương Vương. Tây Hồ, Hà Nội
 Điểm mạnh: Công ty xây dựng số 1 Sông Hồng trực thuộc tổng công ty lớn có nhiều
kinh nghiệm thi công trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dân dụng và công
nghiệp (40 năm), đội ngũ chuyên gia, kỹ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt
khác doanh nghiệp này cũng tham gia thi công nhiều công trình dân dụng có quy mô
tương tự gói thầu này. Đây là điểm mà doanh nghiệp cần chú ý.
 Điểm yếu: Công ty xây dựng số 1 Sông Hồng đang thi công nhiều công trình rải rác ở
khắp nơi và đang trong giai đoạn gấp rút nên khả năng cạnh tranh là không cao.
2) Công ty cổ phần xây dựng số 3 Hải Phòng
Địa chỉ: số 7 Hồ Sen, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng
 Điểm mạnh: qua tìm hiểu thấy đây là một công ty khá mạnh, có đội ngũ cán bộ công
nhân viên có trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính cũng khá mạnh.
 Điểm yếu: Về máy móc thiết bị công ty không có thế mạnh, mặt khác họ đang thi công
các nhiều công trình trong giai đoạn gấp rút và họ thường có khuynh hướng bỏ giá cao.
3) Công ty Xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà.
Địa chỉ: Tầng 5 Tháp B, Tòa nhà Twin Tower HH4 Sông Đà Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
 Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng lực máy
móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi, có
nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề, có ưu thế thi công loại hình công trình kỹ thuật ngầm
trong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công cọc nhồi …
 Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm trong xây dựng chung cư cao tầng còn ít, họ chỉ
chuyên môn thi công đường, thuỷ điện.
Đồng thời họ đang thi công nhiều công trình trên địa bàn Hà Nội, nên việc tập trung vào

các tỉnh khác là khó khăn.
4)Công ty Cổ phần Bạch Đằng 5 thuộc tổng Công ty xây dựng Bạch Đằng.
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Đình Vũ, Đông Hải, Hải An , Hải Phòng
 Điểm mạnh: Công ty cổ phần Bạch Đằng 5 là công ty đang có uy tín tốt trong lĩnh vực
xây dựng công trình dân dụng. Gần đây đã liên tiếp trúng thầu các gói thầu tương tự.
Công ty sở trường thi công các loại nhà dân dụng. Tuy nhiên do có lực lượng lao động lớn
nên nhu cầu về việc làm của công ty vẫn lớn.
 Điểm yếu: Mặc dù nhu cầu về việc làm lớn nhưng về máy móc thiết bị, công ty không
có thế mạnh. Máy móc không nhiều sẽ cản trở việc huy động máy móc cho công trình.
Nên đáp ứng được yêu cầu của HSMT là khó khăn.
II.4.3. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thành lập ban quản lý riêng cho gói thầu này
Kết luận:
Nhìn chung các nhà thầu tham gia đấu thầu công trình này đều có thế mạnh riêng. Qua
phân tích năng lực của các nhà thầu cũng như điều tra được một phần chiến lược kinh
doanh của họ và năng lực thực sự của nhà thầu cho thấy khả năng trúng thầu là hoàn toàn
có thể. Nhà thầu quyết định tham gia gói thầu này.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

7


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

CHƯƠNG II. PHẦN CÔNG NGHỆ –KĨ THUẬT THI CÔNG GÓI THẦU
I. Lưa chọn phương hướng công nghệ kĩ thuật tổng quát
Sau khi xem xét kỹ các giải pháp kiến trúc quy hoạch và kết cấu công trình, các yêu cầu
của bên mời thầu, kết hợp với các điều kiện năng lực của nhà thầu, nhà thầu có phương

hướng thi công như sau:
Chia công trình làm 3 phần lớn : Phần ngầm, phần thân và phần hoàn thiện với biện pháp
kỹ thuật công nghệ đặc thù của mỗi phần .
Sau đây là các công tác chính:
 Phần chuẩn bị mặt bằng: dọn dẹp mặt bằng, chuẩn bị lán trại kho bãi công trường, định
vị công trình.
 Phần ngầm: khoan cọc nhồi, đào móng, BT lót móng, BT móng
 Phần thân: BT cột, vách, dầm, sàn, xây tường bao, tường ngăn.
 Phần hoàn thiện: hoàn thiện trong và ngoài nhà, lắp dựng cửa, lan can, lắp đặt các thiết
bị điện nước, chống sét.....
I.2. Công tác cọc khoan nhồi:
Dùng máy khoan gầu xoay phản tuần hoàn, vách hố khoan được giữ ổn định bằng
dung dịch betonite, sử dụng bê tông thương phẩm M300 đổ trực tiếp.
I.3. Công tác đào đất móng:
Sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với đào thủ công. Đất đào bằng máy được xe ô
tô vận chuyển ra bãi thải cách công trình 10km.
I.4. Công tác bê tông cốt thép móng:
 Thi công bê tông toàn khối
 Đưa ra hai phương án có phân đoạn để thi công và lựa chọn phương án tốt hơn.
 Cốp pha sử dụng là cốp pha tôn định hình
I.5. Công tác bê tông cốt thép phần thân:
Thi công bê tông toàn khối ,tại hiện trường, dùng bê tông thương phẩm.
Vận chuyển vật liệu lên cao bằng vận thăng , kết hợp với cẩu tháp.
Đổ bê tông , chia làm 2 đợt:
 Đợt 1: đổ cột, vách có sử dụng cần trục tháp
 Đợt 2: đổ dầm sàn dùng bơm bê tông.
Đưa ra 2 phương án thi công có tiến hành phân đoạn và phân đợt để thi công và lựa chọn
phương án tốt hơn.
I.6. Công tác xây
Đưa ra 2 phương án thi công có tiến hành phân đoạn và phân đợt để thi công và lựa chọn

phương án tốt hơn.
I.7. Các công tác hoàn thiện khác
Chỉ tính hao phí để lập tổng tiến độ
II. Lập và lưa chọn giải pháp công nghệ – kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến chất
lương và tiến độ gói thầu.
II.1. Thi công phần ngầm
Việc thi công móng được tiến hành ngay sau khi nhận mặt bằng thi công từ CĐT và quá
trình chuẩn bị đã hoàn tất. Trình tự thi công như sau:
+ Thi công khoan cọc nhồi
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

8


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

+ Thi công đào đất móng bằng máy kết hợp với thủ công.
+ Đập bê tông đầu cọc.
+ Thi công lớp bê tông lót móng.
+ Thi công bê tông cốt thép móng, dầm, giằng.
+ Lấp đất móng.
II.1.1. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
II.1.1.1 Yêu cầu thiết kế.
 Cọc được thiết kế theo báo cáo khảo sát địa chất nhà làm việc do công ty cô phần tư vấn
kiến trúc và xây dựng lập tháng 9-2009.
 Tổng số cọc là 82 cọc , được đánh số từ 1 đến 82;
 Bê tông cọc cấp độ bền mác 300 , độ sụt 18±2;
 Sức chịu tải của cọc đơn dự tính là 350 tấn;

 Dung dịch giữ thành hố khoan dùng bentonite;
 Số lượng cọc thử nén tĩnh là 2 cọc số hiệu :cọc số 25 và cọc số 60 (vị trí cọc thí nghiệm
lấy theo chỉ định của tư vấn thiết kế)
 Cao độ đỉnh cọc ( đại trà ) là -1,45m
 Tải trọng nén tĩnh cọc là P =700 tấn.
 Tiêu chuẩn quy phạm và căn cứ pháp lý được áp dụng:
+ TCXD 197-1997: Nhà cao tầng thi công cọc khoan nhồi và các tiêu chuẩn chuyên ngành
liên quan.
+ Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc theo TCXD 358-2005 : Cọc khoan nhồi - phương
pháp xung siêu âm.
+ Khối lượng kiểm tra chất lượng cọc theo TCXD 326-2004: Cọc khoan nhồi- Tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu.
II.1.1.2 Công nghệ thi công cọc khoan nhồi.
 Thi công cọc khoan nhồi bằng phương pháp thi công gầu xoay và dung dịch Bentonite
giữ vách (phương pháp khoan xoáy phản tuần hoàn).
 Phương pháp này lấy đất lên bằng gầu xoay có đường kính bằng đường kính cọc và
được gắn trên cần Kelly của máy khoan. Gầu có răng cắt đất và nắp để đổ đất ra ngoài.
Dùng ống vách bằng thép (được hạ xuống độ sâu 6m) để giữ thành , tránh sập vách khi thi
công. Còn sau đó vách được giữ bằng dùng dịch Bentonite. Khi đến độ sâu thiết kế tiến
hành thổi rửa đáy hố khoan bằng phương pháp : bơm ngược , thổi khí nén. Độ sạch của
đáy hố khoan được kiểm tra bằng hàm lượng cát trong dung dịch Bentonite. Lượng bùn
còn sót lại được lấy ra nốt khi đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng.
 Đối với phương pháp này bentonite được tận dụng lại thông qua máy lọc, kiểm tra
lượng Ben thu hồi đạt các tiêu chuẩn thì tận dụng lại.
 Ưu điểm:
+ Chất lượng cọc tương đối tốt.
+ Sức chịu tải của cọc được đảm bảo.
+ Năng suất thi công cao.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1


9


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Trình tư thi công cọc khoan nhồi:
 Các công tác chuẩn bị.
 Định vị vị trí tim cọc.
 Hạ ống vách.
 Khoan tạo lỗ.
 Xác nhận độ sâu hố khoan – Nạo vét đáy hố.
 Hạ lồng cốt thép.
 Lắp ống đổ bê tông
 Xử lý cặn lắng đáy hố khoan.
 Đổ bê tông.
 Rút ống vách.
 Kiểm tra chất lượng cọc.
II.1.1.3 Các yêu cầu đặt ra khi thi công cọc khoan nhồi.
Tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thi công phải đảm bảo điều kiện tối thiểu là : Trong vòng 7
ngày không tiến hành khoan cạnh cọc vừa đổ bêtông trong khoảng cách 3 lần đường kính
cọc. Trong 3 ngày xe, máy không được đi lại trong phạm vi khoảng cách 3 lần đường kính
II.1.1.4 Xác định khối lượng công tác và thời gian thi công cho một cọc khoan nhồi.
II.1.1.4.1 Chiều sâu hạ cọc.
 Cọc được hạ xuống độ sâu -51,45m so với cốt 0,00, cốt tự nhiên là -0,45m.
 Chiều sâu lỗ khoan là : L= 51,45- 0,45= 51m.
 Ống vách dày 10mm , có đường kính lớn hơn đường kính cọc là 0,1m. Ống vách dài 6m.
Cao độ đỉnh ống vách cao hơn mặt đất là 0,6m.
 Chiều sâu khoan mồi hạ ống vách: L1= 6-0,6=5,4m.

 Chiều sâu phải khoan còn lại sau khi đặt ống vách là L2 = 51- 5,4 = 45,6m.
II.1.1.4.2 Các thông số kĩ thuật của coc.
 Khối lượng đất khoan
 Khối lượng đất vận chuyển
 Khối lượng dung dịch bentonite cần cấp
 Khối lượng bê tông: :
Với: 1,2
Cọc D800: R1 = (0,8+0,1)/2= 0,45m , R2= 0,8/2= 0,4m.
Chiều dài Lbt = 51,45- 1,45= 50m ( cao độ đỉnh cọc đại trà là -1,45m).
Cao trình dung dịch Ben cách mặt trên của ống vách là 1m→ Lb = L2+6-1=50.6m
Bảng số lượng cọc và số cọc trong một đài móng được thể hiện ở chương II phần phụ lục.
Khối lượng công tác cọc khoan nhồi đại trà D800
Các thông số
ST
T
1

Các chỉ tiêu khối lượng

Đv

Khối lượng đất khoan cọc

m3

R1
(m)
0,45

R2

(m)
0,4

L1
(m)
5,4

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

L2
(m)
45,6

26,35

Lbt
(m)
50

Tổng
Lb
(m)
50,6

SL
cọc
80

2108,11


10


Đồ án tốt nghiệp
2
3
4
5
5.1
5.2

Khối lượng đất vc
Khối lượng Bentonite cần
cung cấp
Khối lượng bê tông
Khối lượng cốt thép
D<18mm
D>18mm

Lập hồ sơ dự thầu
m3

31,62

2529,74

m3

26,69


2135,40

m3
tấn

25,13
1,89
0,38
1,51

2650,24
151,27
30,48
120,79

 Xác định thời gian hao phí thi công một cọc khoan nhồi
ST
T
1
2
3
4
a
b
5
6
8
10
12
14

16

Bảng thời gian thi công một cọc khoan nhồi D800
Đơn Khối
Đm
Thời gian
Nội dung các công việc
vị
lượng (h/đvt) tính toán
Chuẩn bị
Khoan mồi
m
5,4
0,15
0,81
Hạ ống vách
m
6
Khoan tiếp đến độ sâu thiết kế
7,24
Khoan đất
m
43,6
0,15
6,54
Khoan vào lớp đá sét kết
m
2
0,35
0,7

Chờ lắng và làm sạch đáy hố khoan
Hạ lồng thép, lắp đặt ống siêu âm
lồng
5
0,3
1,5
Thổi rửa
Lắp ống đổ bê tông
Đổ bê tông (m3)
m3
25,13
Thời gian chờ rút ống vách
Rút ống vách
m
6
Thi công lấp cát đầu cọc, rào bảo vệ

Thời gian
kế hoach
0,5
0,8
0,5
7
0,5
1,5
0,5
0,5
1,2
0,3
0,5

0,5

 Các công việc khác như: Gia công cốt thép, buộc dựng lồng thép, trộn, cung cấp và
thu hồi Bentonite ... được thực hiện song song với các công việc trên.
Tiến độ thi công một cọc khoan nhồi:

Tiến độ thi công 1 ngày một cọc vậy thi công 1 cọc cần 2 ca (14,3h). Tức là một ngày tổ
chức thi công 2 ca.

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

11


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

II.1.1.5 Lập phương án thi công coc khoan nhồi.
II.1.1.5.1 Phương án 1
Nhà thầu đưa ra phương án sử dụng 1 tổ hợp máy thi công cọc khoan nhồi để khoan mỗi
cọc trong 2 ca/ngày, như vậy mỗi ngày làm một cọc.
Ta có tổng tiến độ thi công cọc khoan nhồi đại trà là 80 ngày.
Tiến độ thi công cọc khoan nhồi
Thời gian (ngày)
1

2

3


80

1 máy
khoan

1. Lựa chọn máy móc thiết bị thi công
Dựa vào đặc điểm kết cấu của công trình , móng được gia cố bằng 1 loại cọc có đường
kính D=800mm, chiều sâu hố khoan so với mặt đất dự kiến là 51m, cọc được ngàm vào vào
lớp đá sét kết (bột kết) >2m
a. Chọn máy khoan cọc nhồi.
Căn cứ vào đặc điểm của cọc trên ta chọn 1 máy khoan KH-125-3 của hãng HITACHI.
Máy có các thông số kĩ thuật sau:
Tính năng kĩ thuật
- Chiều dài tay cần (m)
- Đường kính lỗ khoan(mm)
- Chiều sâu khoan (m)
- Tốc độ quay của máy (vòng/ phút)
- Momen quay (KN.m)
- Trọng lượng máy (T)
- Áp lực lên đất (Kg/cm2)

MÁY KH-125-3
19m
600-2000mm
43-65m
24-12
40-51
44,5-47T
0,066-0,068 Kg/cm2


b. Cần cẩu phục vụ.
Cẩu phụ trợ dùng trong các công việc như cẩu lắp thiết bị khoan, hạ lồng cốt thép , cẩu búa
rung hạ ống vách ...
Thông số kĩ thuật:
Hyc= hat + hck + htreo + hpl = 1+11,7+1+1,5= 15,2m
 hat: khoảng cách an toàn , hat= 1m
 hck: chiều cao cấu kiện cẩu lắp hck=11,7m
 htreo: chiều cao dây treo buộc htreo=1m
 hpl :chiều cao hệ puli hpl=1,5m
 Chọn cần trục tự hành MKG-16M của Liên Xô cơ cấu di chuyển bánh xích với các
thông số kĩ thuật cơ bản sau:
 Sức nâng : 16 tấn, chiều dài cần: 23m
 Tầm với R min/max = 6/22 m
 Độ cao nâng H min/max = 6/20 m
c.
Đổ bê tông cọc:
Nhà thầu sử dụng phương pháp đổ trực tiếp từ xe bê tông nên không sử dụng bơm bê
tông.
d.
Máy xúc đất
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

12


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu


Tiến độ thi công cọc dự kiến một cọc thi công trong một ngày , do đó khối lượng đất vận
chuyển trong một cọc là 31,62 m3, Nhà thầu lựa chọn sử dụng máy đào gầu nghịch ISL0,25m3 ( máy đào gầu nghịch, dẫn động cơ khí , cơ cấu di chuyển bánh xích,loại nhiên
liệu sử dụng diezen)

Thông số kỹ thuật :
 Dung tích gầu: q= 0,25 (m3)
 Trọng lượng máy
Q =5,4 (tấn )
 Thời gian 1 chu kỳ
tck =17 (s)
Tính nhu cầu ca máy : Ta có năng suất ca của máy xúc được tính theo công thức
Nca= 8. q.(Kđ/Kt).nck.Ktg
Trong đó:

Kđ : hệ số đầy gầu Kđ= 1,1

Kt : hệ số tơi của đất = 1,2

nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck
Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay
Với : tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay q=90 độ, tck = 17 (s)
Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc (= 1,1)
Kquay: hệ số phụ thuộc vào q cần với (= 1)
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian (= 0,8)
Vậy Tck = 17x1,1x1 = 18,7 (s)
Do đó chu kỳ xúc đất của máy trong 1 giờ là :
nck= 3600/ 18,7=184 ( chu kỳ, 1 giờ)
Năng suất máy trong 1 ca của máy xúc :
N giờ = 33,73 m3/h
Nca= 8. q.(Kđ/Kt).nck.Ktg =8x 0,25x (1,1/1,2)x184x0,8= 269,87 ( m3/ ca) >31,62 m3

 Bố trí 1 ca máy xúc trong 1 ngày để thi công một cọc khoan nhổi.
e . Xe tô tô vận chuyển đất.
Tất cả khối lượng đất do máy xúc lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới khu vực
đổ đất cách công trường 10. Số ô tô kết hợp với máy xúc sẽ được tính toán sao cho đủ để
máy xúc được phụ vụ trong 1 ca làm việc và không quá ít khiến máy xúc ngừng việc.

Dùng ô tô tự đổ tải trọng 5 tấn. Vận tốc ô tô khi có đất lấy bằng 30km/h, khi không
có đất là 40km/h. Tải trọng xe Q=5 tấn.
 Hệ số sử dụng tải trọng của xe: Kq = 0,9
 Dung trọng tự nhiên của đất: γ = 1,6 tấn/m3
 Vậy 1 chuyến xe ô tô 5 tấn chở được: 5×0,9/1,6 = 2,81 m3 đất khoan
Số ca ô tô cần thiết để vận chuyển đất là : [31,62/2,81] +1= 12 chuyến.
 T : Thời gian một chu kỳ làm việc của ôtô
T=T0 + + t2 + t3
 T0: Thời gian đổ đầy đất vào ôtô (phút)
(phút)

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

13


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 n : số gầu đổ đầy ôtô
Q : Tải trọng của ôtô
k1 : Hệ số tải trọng(= 0,9 )
: Dung trọng của đất (= 1,6 tấn/m3)

k2 : Hệ số kể đến sự đầy gầu ( = 1,1)
 q : Dung tích gầu đào
 Ntt : Năng suất của máy đào
 k : hệ số sử dụng thời gian (= 0,75)
 t2 Thời gian đi và về, được xác định theo công thức.
t2 = Tđi +Tvề ( Quãng đường đi hay về 10km)
 t3: thờ gian quay và đổ : 3 phút
Vậy :T0 =3,41+ 35 + 3= 41,41(phút).
Số xe vận chuyển trong một ca: 8x60 / 41,41= 12 chuyến
 Vậy chọn 1 xe để vận chuyển đất.
f. Chọn máy hàn, máy cắt uốn phục vụ công tác cốt thép
Loại thép
D<18mm
D>18mm
Tổng

Chọn máy hàn và máy cắt uốn
Khối lượng Định mức (ca/tấn)
thép 1 cọc
Máy hàn
Máy cắt,uốn
0,38
1,66
0,22
1,51
1,83
0,11
1,89

Số ca máy

hàn
0,63
2,77
3,40

Số ca máy
cắt, uốn
0,09
0,17
0,25

 Vậy ta chọn 3 máy hàn và 1 máy cắt uốn để thi công một cọc khoan nhồi.
g. Các thiết bị phục vụ công tác trộn, cung cấp, thu hồi Bentonite :
Bentonite được chuyển đến công trường phải ở dạng đóng bao 50kg giống như xi măng.
Liều lượng pha trộn 30 – 50 kg/m3 trộn trong thời gian 15 phút.
 Trạm trộn: công suất của trạm trộn phải đảm bảo cung cấp đủ bentonite cho thi công 1
cọc trong 1 ngày. Khối lượng bentonite tối đa cần trộn trong 1 ngày Vb = 26,69 m3.
Chọn 1 máy có mã hiệu BE – 15A có các thông số sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
3
Dung tích thùng trộn
m
1,5
3
Năng suất
m /h
15-18
Lưu lượng

lít/phút
2500
3
Áp suất dòng chảy
KN/cm
1,5

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

14


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Thùng chứa Bentonite: Bentonite sau khi trộn phải đủ thời gian 20-24 giờ cho các hạt
trương nở. Chọn 2 xi lô có dung tích 25m3/ca
 Bơm cấp: chọn 1 máy bơm, đảm bảo cung cấp đủ dung dịch bentonite trong quá trình
thi công cho 1 hố khoan. Công suất máy bơm cấp lựa chọn là 200m3/h
 Bơm thu hồi: bentonite thu hồi từ hố khoan được thu hồi trong thùng chứa, sau đó cho
đi qua bể lọc cát. Bể lọc cát phải cân đối hài hòa giữa vận tốc lọc của bể lọc và vận tóc thu
hồi bentonite. Chọn thùng thu hồi có thể tích là 100 (m3).
 Máy sàng lọc dung dịch bentonite: chọn máy có mã hiệu BM – 1000, có năng suất 100
m3/h.
 Máy nén khí: chọn máy nén khí sao cho đảm bảo lực nén 7kg/cm2 với ống D60 (ống
cứng).chọn máy nén khí 75m3/h
 Ống dẫn dung dịch bentonite: có hai loại là ống cứng và ống mềm. Để thi công công
trình này, nhà thầu sử dùng toàn bộ ống mềm D100 để cung cấp và thu hồi bentonite.
 Kiểm tra dung dịch: để kiểm tra dung dịch bentonite nhà thầu sử dụng các loại công cụ

như lực kế cắt tĩnh, tỷ trọng kế, phễu 500/700cc, giấy thử Ph…
Các thiết bị khác: để phục vụ công tác khoan cọc nhà thầu còn sử dụng một số thiết bị
khác như:
 Gầu khoan Ø800, gầu vét. Búa phá đá, gầu ngoạm phôi đá, tấm thép cho máy đào đứng
dày 20mm.
 Thiết bị đổ bê tông: ống đổ, bàn kẹp phễu, cle xích tháo lắp ống đổ bê tông/
 Dụng cụ gia công thép, thiết bị đo đạc, máy kinh vĩ…
2. Bố trí tổ đội lao động.
Nhà thầu dự tính tổ đội công nhân chính phục vụ thi công cho 1 cọc khoan nhồi như sau:
Công tác định vị: 2 kĩ sư bậc 5/8
Tổ đội công nhân phục vụ công tác TC cọc bao gồm các nhiệm vụ: Các công tác chuẩn bị,
khoan tạo lỗ, xử lý lắng cặn, thổi rửa hố khoan, ; hạ lồng cốt thép, đổ bê tông .... Bố trí tổ
đội gồm 15 công nhân bậc 4/7 thực hiện các công việc trên.
Tổ công nhân thực hiện công tác cốt thép bao gồm các nhiệm vụ: Gia công lắp dựng lồng
thép, ống thép siêu âm...
Hao phí lao động cho công tác gia công , lắp dụng cốt thép cho 1 cọc khoan nhồi
Khối lượng 1
Định mức
HPLĐ tính toán
Công tác
cọc
(công/tấn)
(công)
Gia công lắp dựng cốt
0,38
10,455
3,97
thépD<18mm (Tấn )
Gia công ,lắp dựng cốt thép
1,51

9,18
13,86
D>18mm (Tấn)
Tổng
17,8

 Thời gian bắt đầu thi công đến khi hạ lồng thép là 9,3 giờ
 Hao phí lao động tính toán lớn nhất cho công tác gia công và lắp dựng cốt thép cọc là
14,7 công/ 1 cọc khoan nhồi
 Thời gian gia công , lắp dựng cốt thép xong: 17,8x8/18= 7,91(giờ)
Với hao phí lao động cho công tác gia công cốt thép , ta bố trí tổ đội thép gồm 18 người bậc
4/7 để đảm bảo trước khi hạ lồng thép thì lồng đã được gia công, lắp dựng xong cốt thép
một cọc khoan nhồi.
Tổ đội công nhân phục vụ công tác trộn Bentonite, bơm cấp và thu hồi dung dịch Ben.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

15


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Bố trí tổ đội gồm 3 công nhân bậc 3/7.

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

16



Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

3. Giá thành quy ước của phương án 1
 Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công thi công cọc khoan nhồi D800
Tổng HPLĐ
Đơn giá
(ngc)
(đồng/công)
Bâc Số
Thành tiền
STT
Công việc
thợ CN
(đồng)
Ca
Ca
Ca
Ca
ngày
đêm
ngày
đêm
1
Công tác định vị
5/8
2
160

320.000 416.000
51.200.000
2
Công tác lắp dưng CT
4/7
18
1440
268.358 348.865
386.435.520
3
Công tác phục vụ TC cọc 3,5/7 15
1200 1200 248.513 323.067
685.896.000
Công tác trộn ,cấp và thu
4
3/7
3
240
240 228.668 260.000
117.280.320
Bentonite
Tổng
1.240.811.840

 Chi phí máy thi công:
Chi phí một lần của máy: chi phí lắp dựng , làm đường tạm, di chuyển máy đến và ra khỏi
công trường.....
Dự toán chi phí một lần gồm có:
Với các máy khoan , cần trục bánh xích, máy đào bánh xích .. được vận chuyển bằng xe ô
tô 15 tấn , đơn giá tính bằng số lần chuyển theo giá thị trường là 2.068.417đồng/chuyến:

Máy khoan là 4 chuyến, máy đào đất và cần trục là 2 chuyến cho 2 chiều

Tổ chức 2 ca ô tô vận tải thùng 10 tấn để di chuyển các loại máy khác đến công
trường
( máy hàn , cắt cốt thép...) đơn giá 1.661.971 đồng /ca.

Dự kiến 4 công nhân bậc thợ 4/7 tham gia công tác tháo dỡ đơn giá 268.358 đồng
/ca
Chi phí máy làm việc thi công cọc khoan nhồi phương án 1
Số ca làm
Đơn giá (Đồng/ca)
việc
Số
Thành tiền
STT
Máy thi công
Ca
máy
(Đồng)
Ca
đê
Ca ngày
Ca đêm
ngày
m
1
Máy khoan cọc nhồi KH-125-3
1
80
80 17.517.567 18.083.044 2.848.048.872

2
Máy xúc đất 0,25m3
1
80
1.642.392
131.391.360
3
Ô tô vận chuyển 5tấn
1
80
1.479.752
118.380.160
4
Cần trục tự hành MKG-16M
1
80
80
2.849.739 3.022.966
469.816.392
5
Máy sàng lọc Ben
1
80
625.297
710.689
50.023.760
6
Máy nén khí
1
80

388.676
31.094.080
7
Máy bơm
2
160 160
262.009
335.189
95.551.664
9
Máy trộn Ben
1
80
80
288.585
361.765
52.027.992
10 Máy hàn 23KWh
3
240
280.079
67.218.960
11 Máy cắt uốn 5Kwh
1
80
276.065
22.085.200
12
Chi phí một lần
19.871.278

Tổng
3.905.509.718

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

17


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Gía thành quy ước
TT
I
1
2
3
4
5
III

Tổng hợp chi phí thi công cọc khoan nhồi quy ước của phương án 1
Chi phí
Cách tính
Giá trị (đồng)
Chi phí trực tiếp
T=VL+NC+MTC
5.268.803.888
Chi phí vật liệu

Chi phí nhân công
NC = HPLĐ x ĐG
1.240.811.720
Chi phí máy thi công
M = M1 + M2 + M3
3.905.509.718
Trực tiếp phí khác
Tk = 2,38%*(VL + NC + M)
122.482.450
Chi phí chung
C=6,32%*T
332.988.406
Giá thành quy ước
Z=T+C
5.601.792.294

Kí hiệu
T
VL
NC
MTC
Tk
C
Z

II.1.1.5.2 Phương án 2
Nhà thầu đưa ra phương án sử dụng 2 tổ hợp máy thi công cọc khoan nhồi để khoan mỗi
cọc trong 2 ca/ngày, như vậy mỗi ngày làm 2 cọc.
Ta có tổng tiến độ thi công cọc khoan nhồi đại trà là 40 ngày.
Máy


Tiến độ thi công cọc khoan nhồi phương án 2
Thời gian (ngày)
1 2
3

40

Máy khoan 1
Máy khoan 2

1. Lựa chọn máy móc thiết bị thi công.
a.chọn máy khoan

Căn cứ vào đặc điểm của cọc trên ta chọn 2 máy khoan KH-125-3 của hãng
HITACHI.
b. Cần cẩu phục vụ.

Chọn 2 cần trục tự hành MKG-16M của Liên số cơ cấu di chuyển bánh xích
c. Máy xúc đất
Chọn một máy xúc gầu nghịch phục vụ một máy khoan

Sử dụng 2 máy xúc một gầu nghịch ISL-025 để thi công 2 cọc khoan nhồi trong một
ngày.

d.Xe tô tô phục vụ máy xúc (tương tự phương án 1)

Vậy cần 2 ô tô vận tải 7 tấn để phục vụ máy xúc
f. Chọn máy hàn và cắt uốn thép.


Vậy ta chọn 6 máy hàn và 1 máy cắt uốn để thi công 2 cọc khoan nhồi trong một
ngày.
g.Chọn các máy khác: Tương tự phương án 1
2. Bố trí tổ đội thi công: Bố trí tổ đội công nhân như phương án 1.

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

18


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

3. Giá thành quy ước phương án 2:
 Chi phí nhân công.
S
T
T
1
2
3
4

Chi phí nhân công thi công cọc khoan nhồi D800
Tổng HPLĐ
Đơn giá
Bâc
Số
(ngc)

(đồng/công)
Công việc
thợ
CN
ngày
đêm Ca ngày Ca đêm
Công tác định vị
5/8
2
160
320.000 416.000
Công tác lắp dưng CT
4/7
18
1440
268.358 348.865
Công tác phục vụ TC cọc 3,5/7
15
1200 1200 248.513 323.067
Công tác trộn ,cấp và thu
3/7
3
240
240
228.668 260.000
Bentonite
Tổng

Thành tiền
(đồng)

51.200.000
386.435.520
685.896.000
117.280.320
1.240.811.840

 Chi phi máy thi công
Chi phí một lần của máy: chi phí lắp dựng , làm đường tạm, di chuyển máy đến và ra khỏi
công trường.....
Dự toán chi phí một lần gồm có:
 Với các máy khoan , cần trục bánh xích, máy đào bánh xích .. được vận chuyển bằng
xe ô tô 15 tấn , đơn giá tính bằng số lần chuyển theo giá thị trường là
2.068.417đồng/chuyến:
Máy khoan (2 máy ) cần 8 chuyến, máy đào đất và cần trục là 2 chuyến cho 2 chiều khi
vận chuyển mỗi máy

Tổ chức 2 ca ô tô vận tải thùng 10 tấn để di chuyển các loại máy khác đến công
trường
( máy hàn , cắt cốt thép...)

Dự kiến 8 công nhân bậc thợ 4/7 tham gia công tác tháo dỡ
Chi phí máy làm việc thi công cọc khoan nhồi phương án 2
Số ca làm việc
Đơn giá (Đồng/ca)
Số
STT
Máy thi công
Ca
Ca
máy

Ca ngày
Ca đêm
ngày
đêm
Máy khoan cọc nhồi KH1
2
80
80
17.517.567 18.083.044
125-3
2
Máy xúc đất 0,25m3
2
80
1.642.392
3
Ô tô vận chuyển 5tấn
2
80
1.479.752
4
Cần trục tự hành MKG-16M
2
80
80
2.849.739 3.022.966
5
Máy sàng lọc Ben
1
80

625.297
710.689
6
Máy nén khí
2
80
388.676
7
Máy bơm
4
160
160
262.009
335.189
9
Máy trộn Ben
1
80
80
288.585
361.765
10 Máy hàn 23KWh
6
240
280.079
11 Máy cắt uốn 5Kwh
1
80
276.065
12

Chi phí một lần
Tổng

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

Thành tiền
(Đồng)
2.848.048.872
131.391.360
118.380.160
469.816.392
50.023.760
31.094.080
95.551.664
52.027.992
67.218.960
22.085.200
32.281.780
3.917.920.220

19


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Giá thành thi công quy ước:
Tổng hợp chi phí thi công cọc khoan nhồi quy ước của phương án 2
TT


Chi phí

Cách tính

Giá trị (đồng)

I
1
2
3
4
5
III

Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Trực tiếp phí khác
Chi phí chung
Giá thành quy ước

T=VL+NC+MTC

5.281.509.760

NC = HPLĐ x ĐG
M = M1 + M2 + M3
Tk = 2,38%*(VL + NC + M)

C=6,32%*T
Z=T+C

1.240.811.720
3.917.920.220
122.777.820
333.791.417
5.615.301.177

Kí
hiệu
T
VL
NC
MTC
Tk
C
Z

II.1.1.5.3 Lựa chọn phương án thi công
Phương án
1
2

So sánh lựa chọn phương án
Thời gian thi công
Giá thành thi công
(Ngày)
(đồng)
80

5.601.792.294
40
5.615.301.177


Ta thấy phương án 1 có thời gian thi công dài hơn nhưng chi phí thi công nhỏ hơn,
nên ta dùng phương pháp quy đổi chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.

Chọn phương án dài là phương án cơ sở

Chi phí quy đổi : Cqđ = Z-Hr
Có : Hr =Ctgd x(1-) = 0,5x 332.988.406(1-=83.247.102(đồng)
Với :

Z: chi phí thi công của phương án đang xét (phương án dài)

Hr : thiệt hại do kéo dài thời gian xây dựng

Ctgd : chi phí bị phụ thuộc vào thời gian xây dựng nằm trong chi phí thi công có thời
gian xây dựng riêng Ctg= 50%*Cd

Cd : chi phí chung cho phương án có thời gian thi công dài.

Tn,Td: thời gian xây dựng của phương án ngắn và phương án dài.
Vậy CqđI=5.601.792.294(đồng)
Cqđ II=5.615.301.177-83.247.102= 5.532.054.075 (đồng)
Ta thấy CqđI > CqđI
Kết luận: Chọn phương án 2 có thời gian thi công ngắn làm phương án thi công.
Sử dụng tổ hợp 2 máy khoan để thi công , mỗi tổ hợp máy thi công một cọc trong một
ngày. Tổng thời gian thi công là 40 ngày.


Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

20


Đồ án tốt nghiệp

1

Lập hồ sơ dự thầu

2

3

4

5

6

m¸ y sè 2 xuÊt ph¸ t
m¸ y sè 1 kÕt thóc

e

e

d


d

c

c

b

b

a

a
m¸ y sè 2 kÕt thóc

a1

a1

m¸ y sè 1 xuÊt ph¸ t

1

2

3

4


5

6

II.1.1.5.4 Biện pháp thi công cụ thê :
1. Công tác chuẩn bị và định vị tim cọc.
Sử dụng máy toàn đạc hoặc giao hội 2 máy kinh vĩ để xác định vị trí tim cọc cần khoan
Hố khoan và tim cọc được xác định vị trước khi hạ ống chống rồi gửi ra 2 mốc , kiểm tra
vuông góc với nhau và cùng cách tim cọc một khoảng bằng nhau.
Lắp đường ống dẫn dung dịch bentonite từ máy trộn và bơm ra đến miệng hố khoan , đồng
thời lắp một đường ống hút
Trải tôn dưới hai bánh xích của máy khoan để đảm bảo độ ổn định của máy trong quá trình
làm việc , chống sập nở miệng lỗ khoan. Đảm bảo khoảng cách giữa 2 mép tôn lớn hơn
đường kính cọc 15cm để đảm bảo mỗi bên rộng ra 10cm
2. Khoan mồi, Hạ ống vách :
Nhiệm vụ của ống vách tạm :

Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

21


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

 Dẫn hướng cho lỗ khoan, đảm bảo vị trí cọc.
 Bảo vệ không cho sập thành phía trên và giảm bớt độ chấn động gây ảnh hưởng đến
các công trình lân cận.
 Ngoài ra ống vách có thể làm sàn đổ tạm và thao tác cho việc buộc nối và lắp dựng thép

, lắp dựng và thao dỡ ống đổ bê tông...
 Ống vách được thu hồi lại sau khi đổ bê tông cọc nhồi xong.
Hạ ống vách tạm :
 Trước khi hạ ống vách dùng máy khoan khoan 1 lỗ có đường kính lớn hơn đường kính
ngoài ống vách 10cm (với mục đích để hạ ống vách bằng cần trục dễ dàng). Vị trí cọc
được gửi theo 2 phương vuông góc nhau khoảng 1,5- 2cm để kiểm tra độ lệch tâm trong
quá trình hạ ống vách.
 Trên ống vách được hàn các chi tiết thép định hình để giữ cho ống vách không bị
nghiêng khi hạ.
3. Khoan tạo lô :
Mũi khoan được hạ thẳng đứng xuống tâm hố khoan với vận tốc 15m/s
Khi mũi khoan chạm tới đất thì bắt đầu quay
Trong quá trình khoan , cần khoan có thể được nâng lên hạ xuống 1-2 lần để giảm bớt ma
sát thành và lấy đất đầy vào gầu.
Nên dùng tốc độ thấp khi khoan (14 vòng/ phút) để tăng momen quay. Khi gặp địa chất
rắn , khoan không xuống nên dùng cần khoan xoắn ruột gà có lắp mũi dao để tiến hành
khoan phá , sau đó đổi lại gầu khoan để lấy hết phần phôi bị phá.
Khi khoan qua chiều sâu ống vách thì việc giữ thành hố khoan được thực hiện bằng dung
dịch bentonite.
Trong quá trình khoan thì dung dịch bentonite liên tục được đưa vào hố khoan để giữ thành
hố. Yêu cầu liên tục bơm bổ sung dung dịch bentonite vào hố khoan, dung dịch khoan trong
lỗ phải luôn giữ sao cho áp lực của dung dịch khoan luôn lớn hơn áp lực của đất và nước
ngầm phía ngoài lỗ khoan. Cao độ dung dịch khoan cần cao hơn mực nước ngầm ít nhất là
1,5m. Khi có hiện tường thất thoát dung dịch trong hố khoan thì phải có biện pháp xử lý kịp
thời.
4. Hạ lồng cốt thép :
Dùng cẩu hạ lồng cốt thép xuống theo phương thẳng đứng rồi từ từ hạ xuống lòng hố khoan
Dùng 4 lồng có chiều dài L=11,7m và 1 lồng theo chiều dài thực tế thi công khoảng 6,1m
lồng thép được hạ dần theo từng lồng xuống hố khoan , không được để lồng thép va vào
thành vách gây sạt lở.

Hạ từng đoạn lồng đã gia công và nghiệm thu đến khi đầu trên lồng thép cách miệng ống
vách khoảng 1,2 m thì dừng lại. Dùng 2 ống thép tròn d60 luồn qua lồng thép và gác 2 đầu
ống lên miệng ống vách.
Tiếp tục cẩu lắp đoạn lòng tiếp theo như đã làm với đoạn trước. Điều chỉnh để các cây thép
chủ tiếp xúc dọc với nhau đủ chiều dài đoạn nối ta thực hiện nối
Sau khi kiểm tra các liên kết thì rút ống thép đỡ lồng thép ra và cẩu tiếp tục hạ lồng thép
xuống theo phương thẳng đứng.
Công tác hạ lồng thép được lặp lại cho đến khi hạ đủ chiều sâu thiết kế.
Cốt thép được giữ đúng vị trí nhờ 4 thành thép d18 đặt cách đều theo chu vi lồng thép . Đầu
dưới được liên kết với thép chủ , đầu trên có móc được hàn vào thành ống vách , 4 thanh
thép này được cắt rời khỏi ống vách khi công tác đổ bê tông ống vách.
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

22


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

5. Hạ ống đổ, ống thổi rửa hố khoan :
Để đảm bảo chất lượng bê tông đáy cọc và sự tiếp xúc giữa cọc và đất nền cần thổi rửa hố
khoan trước khi đổ bê tông. Trong quá trinh xử lý lắng cặn phải bổ sung dung dịch đảm bảo
cao độ dung dịch theo quy định , tránh lở thành hố khoan.
Công nghệ khí nâng được dùng để làm sạch hố khoan. Khí nén được đưa xuống gần hố
khoan qua ống thép thổi rửa đường kính khoảng 60mm dày 3-4mm , cách đáy hố khoan
50-60cm. Khí nén trộn với bùn nặng tạo thành loại bùn nhẹ dâng lên theo ống đổ bê tông
(ống tremi) ra ngoài, bùn nặng dưới đáy ống tremi lại được trộn với khí nén thành bùn nhẹ,
dung dịch khoan tươi được bổ sung liên tục bù cho bùn nặng trào ra. Quá trinh thổi rửa tiến
hành cho tới khi các chỉ tiêu của dung dịch khoan và độ lắng đạt yêu cầu quy định.

Bơm khí với áp suất thích hợp và duy trì trong suốt thời gian rửa đáy hố. Khí nén sẽ đẩy vật
lắng đọng và dung dịch bentonite bẩn về máy lọc. Lượng dung dịch sét bentonite trong hố
khoan giảm xuống. Quá trình thổi rửa phải được bổ sung ben liên tục.Sau khoảng 20-30
phút kiểm tra lại độ sâu nếu phù hợp với độ sâu khoan thì được.
6. Thi công bê tông :
 Chuẩn bị :
Thu hồi ống thổi khí
Tháo đầu cấp dung dịch ben , thay vào đó là phễu đổ.
Lắp ống thu hồi dung dịch ben dẫn vào bể lọc
Kiểm tra chất lượng của bê tông
Tạo nút hãm , nó có tác dụng:
 Phanh hãm giữ cho bê tông chứa đầy phễu rơi xuống từ từ tạo thành cột bê tông liên
tục,tránh phân tầng cho bê tông.
 Làm việc như một piston đẩy dung dịch trong ống xuống và đẩy mùn khoan ở mũi cọc
to điều kiện cho bê tông chiếm chỗ
 Đổ bê tông :
 Sử dụng bê tông thương phẩm mác 300#, đá 1x2, độ sụt 18±2cm.
 Ống đổ bê tông(ống tremi) được chế tạo trong nhà máy thường có đường kính 219 đến
273 , ống dưới cùng được tạo vát hai bên để làm cửa xả ,nối ống bằng ren hình thang hoặc
khớp nối dây rút đặc biệt. Đáy ống đổ bê tông phải luôn ngập trong bê tông không ít hơn
1,5m.
 Bê tông không được không được gián đoạn trong thời gian dung dịch khoan có thể giữ
thành hố khoan. Các xe bê tông đều được kiểm tra độ sụt theo quy định. Dừng đổ bê tông
khi cao độ bê tông cọc cao hơn cao độ cắt cọc khoảng 1m
 Khi thấy đỉnh bê tông dâng lên gần tới cốt thép thì cần đổ từ từ tránh lực đẩy làm đứt
hàn râu côt thép vào vách.
 Để tránh hiện tượng tắc ống cần rút hạ xuống nhiều lần , nhưng ống vẫn phải ngập
trong bê tông như yêu cầu.
 Sau khi đổ bê tông xong cần rút ngày toàn bộ ống đổ và phễu. Ống đổ rút lên tẩy rửa
sạch sẽ bằng máy bơm áp lực và xếp vào vị trí quy định. Vị trí tẩy rửa cần tránh xa cọc để

tránh nước chảy vào làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cọc.
 Dung dịch Bentonite trào ra khỏi lòng cọc được thu về máy lọc và sử dụng lại.
7. Rút ống vách và vệ sinh đầu cọc.
Kết thúc đổ bê tông 15-20 phút cần tiến hành rút ống vách
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

23


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Trong công đoạn rút ống vách , các giá đỡ , sàn thao tác , neo cốt thép vào ống vách đều
được tháo dỡ, ống vách được kéo lên từ từ , phải kéo thẳng đứng để tránh gây xê dịch tim
của đầu cọc.
Sau khi rút hết ống vách hải lấp cát vào mặt hố cọc nếu cọc sau, rào chắn tạm bảo vệ cọc.
II.1.2. CÔNG TÁC ĐAO ĐẤT.
II.1.2.1 Đặc kết cấu thi công và phương hướng thi công
Cao trình cốt mặt đất tự nhiên ở cốt -0,45m so với cốt hoàn thiện 0,00.
Tất cả các cốt đáy bê tông lót đài -2,75m , cốt đáy lớp bê tông lót giằng là -1,75m .Cốt mặt
đài và cốt mặt giằng là -0,85m
Cốt đầu cọc -1,45m
Phương hướng thi công:
Chiều sâu hố đào là 2,3m, giằng móng là 1,3m.
Kết cấu móng của công trình khá phức tạp , gồm nhiều móng liên kết với nhau bởi hệ giằng
móng. Khi thực hiện đào từng hố có mở taluy, với chiều sâu đào là 2,3m thì khoảng cách
taluy giữa các hố đào <0,5m. Vì vậy nhà thầu đưa ra phương án thi công như sau:
 Sử dụng phương án đào máy kết hợp với thủ công , trên cơ sở đào máy là chủ yếu
 Giai đoạn 1: đào thành ao đến cốt bê tông lót giằng móng , cos -1,75m chiều sâu đào

1,3m. Khi đào giữa các cọc thì đổi sang dùng gầu moi Vgầu = 0,15- 0,2 m3để đào moi.
 Giai đoạn 2: đào hố móng đến độ sâu thiết kế bằng máy kết hợp sửa thủ công.
 Khối lượng đất đào bằng máy có thể đạt đến 80-90% khối lượng đất đào.
Biện pháp đào đất:
Dùng máy xúc gầu từ (0,25- 0,8m3) để đào đất , biện pháp đào là đào cuốn chiếu, đào đến
đâu gọn đến đó. Đào hố móng ra 30cm để đảm bảo mặt bằng cho công nhân thi công cho
công nhân thi công các công việc tiếp sau.
Dùng lực lượng thủ công để đào xả đất xung quanh các cọc nhồi mà máy không đào được
và đáy hố để dồn đất cho máy xúc lên ô tô.
Đất đào được vận chuyển đến nơi đổ theo quy định của thành phố bằng xe ô tô , có mui bạt
phủ kín chống đất rơi vãi và bụi bặm, tránh gây ô nhiễm môi trường
Trong quá trình thi công đào đất nhà thầu tiến hành kết hợp thi công xen kẽ các phần việc
khác như: đập đầu cọc,
II.1.2.2 Xác định khối lượng đất đào
- Khối lượng đất đào ao đến cốt -1,75m:
Công thức tính khối lượng đất đào:
V 

H
 a b   a  A   b  B   A B 
6

+ a,b: kích thước đáy hố móng
a= 36+1,9x2+2x0,4=40,6 m
b= 31,5+0,7+1,8+0,4x2= 34,8m
 A, B: kích thước miệng hố móng;
A = a + 2xm x H= 40,6+2x0,67x2,3= 43,68 m
B = b + 2xm x H = 34,8 +2x0,67x2,3= 37,88m
H: là khoảng cách từ đáy hố móng đến cao độ đào ao.
m: là hệ số mái dốc. Công trình xây dựng trên nền đất cấp 2 nên lấy m = 0,67.

V máy (-1,75) = 1,3/40,6x34,8+(40,6+43,68)x(34,6+37,88)+43,68*37,88]=1991,91(m3)
Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

24


Đồ án tốt nghiệp

Lập hồ sơ dự thầu

Khối lượng đất đào từng hố
Sau khi đào ao đến cos -1,75m, ta tiến hành đao hố đến cos thiết kế ( -2,75m). Ta có bảng
khối lượng đất đào từng hố.

Tên CK
Đ1
Đ2
Đ3
Đ4
Đ5
Đ6
Đ7
Đ8
Đ9
Đ10
ĐTM

Thê tích hố đào đài cọc ( tính cả cọc)
Đơn vị tính :m3
Kích thước

Khối lượng
Số lượng
(m3)
a
b
h
1,
3,485 2,2
7,67
2
0
1,
4,2
2,2
9,24
6
0
1,
4,2
2,2
9,24
2
0
1,
4,2
2,2
9,24
2
0
4,2

3
1
12,60
10
4,2
3
1
12,60
2
1,
8
4,2
33,60
1
0
1,
4,2
2,2
9,24
2
0
1,
4,2
2,2
9,24
2
0
1,
4,2
2,2

9,24
2
0
1,
8,1
5,8
46,98
1
0
Tổng

Tổng (m3)
15,334
55,440
18,480
18,480
126,000
25,200
33,600
18,480
18,480
18,480
46,980
394,954

Thê tích cọc ngàm vào đài
Tên Ck
Cọc TN
Cọc thường


Số lượng cọc S(m2)
2
0,503
80
0,503
Tổng

h(m)
2,8
1,3

Đơn vị tính :m3
Thể tích (v m3)
2,814
52,266
55,081

 Tổng khối lượng đào đất:1991,91+394,954-55,081= 2331,783 (m3)
 Dự kiến khối lượng đào máy là 85%x2331,783=1982,016 m3
 Khối lượng đào thủ công: 2331,783-1982,016= 349,77m3
II.1.2.3 Lập phương án thi công đào đất
II.1.2.3.1 Phương án 1:
 Đào đất bằng máy:
Chọn máy đào gầu nghịch, bánh xích (dẫn động cơ khí) mã hiệu KUNOTA KH40-2
Thông số của máy :
- Dung tích gầu: q = 0,4m3
- Chu kỳ: tck =22s

-Chiều cao đổ: 2,7m
-Chiều sâu đào: 3,5m


Nguyễn Thị Phương Thu _MSSV:527055 _Lớp :55KT1

25


×