Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giao an tin 10 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.15 KB, 98 trang )

Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
Tuần: 1
Tiết:
Ngày soạn: 9/8/2008
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
BÀI 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
• Về kiến thức cơ bản:
- Giúp học sinh biết được khái niệm tin học.
- Biết được sự phát triển của tin học đồng thời nắm được vai trò và đặc tính
của máy tính điện tử.
• Về kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV: Giáo án, phấn màu,1 đóa mềm.
• HS: SGK, đồ dùng học tập…
• PP: Diễn giảng, đàm thoại nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh: (1')
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
2'
10'
- Trong thời gian gần đây
người ta nói nhiều đến tin
học nhưng ta chưa được biết
hoặc hiểu biết về nó là rất ít.
- Trước tiên ta tìm hiểu sự
hình thành và phát triển
của nó.


- Xã hội loài người trong
nhưng năm gần đây đã nói
gì về thông tin?
- Chính vì thế cần phải xây
dựng ngành khoa học tương
ứng để đáp ứng nhu cầu
khai thác tài nguyên thông
tin của con người.
- Trong những năm gần đây
đã có nhiều thành tựu khoa
học ra đời.
- Theo em tin học luôn gắn
liền với sự ra đời của thành
tựu khoa học nào?
- HS trả lời: Có sự
bùng nổ về thông
tin,
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Đó là
sự ra đời của máy
tính điện tử.
1. Sự hình thành và phát
triển của Tin học:

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
- Tại sao tin học lại phát
triển mạnh mẽ đến thế?

- Hãy kể một số ứng dụng
của tin học trong thực tế.
- Có ứng dụng trong nhà
trường chúng ta không?
- Ứng dụng trong những
công việc gì?
- Đúng vậy với sự phát
triển như vũ bão của tin học
gắn liền với những sáng tạo
vượt bậc đã giúp cho con
người rất nhiều trong cuộc
sống và nó dần trở thành
một ngành khoa học độc lập.
- Một trong những đặc thù
riêng đó là quá trình nghiên
cứu và triễn khai các ứng
dụng không tách rời với sự
phát triển của máy tính
điện tử.
- Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu
một số đặc tính và vai trò
của máy tính điện tử.
- Theo các em máy tính có
vai trò như thế nào đối với
các lónh vực khác nhau
trong đời sống hiện nay?
- Đúng vậy máy tính có vai
trò to lớn với những đặc
trưng riêng biệt ngày càng
thâm nhập sâu vào các lónh

vực khác nhau của đời sống.
- Theo em ban đầu máy
tính ra đời nhằm phục vụ
cho những công việc gì?
- Trước sự bùng nổ thông
tin, máy tính được coi là
- HS trả lời: Do nhu
cầu khai thác thông
tin của con người.
- HS trả lời: Ứng
dụng trong quản lý,
giải trí…
- HS trả lời: Có
- HS trả lời: Quản
lý thông tin học
sinh, giáo viên…
- HS trả lời: Giúp
cho con người rất
nhiều như: trong
việc tính toán, quản
lý, giải trí…
- HS trả lời: Nhằm
với mục đích tính
toán thông thường.
- Tin học là một ngành khoa
học mới hình thành nhưng có
tốc độ phát triển mạnh mẽ và
động lực cho sự phát triển đó
là do nhu cầu khai thác tài
nguyên thông tin của con

người.
- Tin học dần dần trở thành
một ngành khoa học độc lập,
với nội dung, mục tiêu và
phương pháp nghiên cứu
mang đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử:
* Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ
với mục đích tính toán đơn
thuần dần dần không ngừng
được cải tiến và hổ trợ cho rất
nhiều lónh vực khác nhau.
- Cho đến nay máy tính đã có

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
5'
3'
công cụ không thể thiếu
của con người.
- Trong tương lai nếu một
người không biết gì về máy
tính có thể coi là rất lạc hậu.
- Chúng ta cần phải làm gì
trước sự phát triển như vũ

bão của tin học?
- Tại sao máy tính điện tử
có vai trò lớn đến như vậy?
– Theo em máy tính có các
đặc tính nào?
- So sánh độ chính xác của
con người khi tính toán và
máy tính.
- Một đóa mềm đường kính
8,89 cm có thể lưu nội dung
quyển sách dày 400 trang
- Cho xem đóa mềm (mở ra)
- Theo em chi phí để mua
một hệ thống máy tính đơn
giản khoảng bao nhiêu?
- Đúng vậy giá thành của
máy tính ngày càng rẽ.
Theo em một máy tính nhỏ,
gọn có phải là máy tính tốt?
- Các máy tính có thể liên
kết với nhau thành một
mạng. Chẳng hạn mạng
toàn cầu Internet.
- Ta thường làm gì khi lên
mạng Internet?
- Đó là một trong những
cách chia sẽ thông tin cho nhau.
- Ta đã tìm hiểu sự hình
thành và phát triễn của tin học
- Vậy tin học là gì?

- HS trả lời: Càng
hòa nhập nhanh với
máy tính nói riêng
và tin học nói chung.
- HS suy nghó.
- HS trả lời: Máy
tính làm việc không
mệt mỏi, xử lý
thông tin nhanh…
- HS quan sát.
- HS trả lời: 7 triệu
- HS khác trả lời: 5 triệu
- HS trả lời: Không.
Một máy tính tốt
khi có cấu hình tốt.
- HS trả lời: Gửi thư
cho nhau, truy cập
vào một trang web...
- HS trả lời: Tin học
mặt khắp nơi và giúp ích cho
con người rất nhiều.
* Đặc tính của máy tính điện
tử:
- Máy tính có thể làm việc
24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xữ lý thông tin nhanh
- Độ chính xác cao
- Máy tính có thể lưu trữ một
lượng thông tin lớn trong một
không gian bò giới hạn.

- Giá thành của máy tính ngày
càng hạ xuống.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ
và tiện dụng hơn.
- Các máy tính có thể liên kết
với nhau thành một mạng và
có thể chia sẽ thông tin cho
nhau.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
7'
- Gọi HS đọc phần in
nghiêng trong SGK.
- Tuy nhiên trước hết ta tìm
hiểu một số thuật ngữ tin học
- Em hãy cho biết một số
thuật ngữ tin học mà em biết?
- Thông dụng nhất là Informatics
- Gọi HS phát biểu lại khái
niệm tin học?
là một ngành khoa
học độc lập.
- HS đọc khái niệm
tin học trong SGK.
- HS trả lời:
Informatics.
- HS bổ sung: theo tiếng
Pháp là Informatique

- HS trả lời: Tin học
là một ngành khoa
học có mục tiêu là
sự phát triển và sử
dụng máy tính điện
tử…
3. Thuật ngữ “Tin học”
* Một số thuật ngữ tin học
thường dùng:
- Informatique
- Informatics
- Computer Science
* Khái niệm tin học:
Tin học là một ngành khoa
học có mục tiêu là sự phát
triển và sử dụng máy tính điện
tử để nghiên cứu cấu trúc,
tính chất thông tin, phương
pháp thu thập, lưu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền thông
tin và ứng dụng vào các lónh
vực khác nhau của đời sống xã
hội.
4. Củng cố:(3')
Giáo viên Học sinh
Nêu một số câu hỏi:
- Nêu đặc tính của máy tính?
- Nhắc lại khái niệm tin học?
- Máy tính có thể làm việc 24/24 mà không
mệt mỏi, tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ

chính xác cao,…
- Nội dung phần in nghiên được đóng khung
trong SGK
5. Dặn dò:(1')
- Học kó các đặc tính và vai trò của máy tính, khái niệm tin học.
- Xem trước bài 2 "Thông tin và dữ liệu" về các nội dung sau:
+ Thông tin của một thực thể là gì?
+ Các dạng thông tin?
+ Thế nào là mã hóa thông tin?

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
Tuần: 1, 2 §2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Tiết: 2, 3
Ngày soạn: 30/10/2006
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
• Về kiến thức cơ bản:
- Giúp học sinh biết khái niệm thông tin, các dạng thông tin.
- Biết cách mã hóa thông tin trong máy tính, biết các dạng biểu diễn thông
tin trong máy tính.
• Về kỹ năng: Giúp học sinh bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit.
• Về thái độ: HS hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ thông tin của máy
tính
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Giáo án, phấn màu.
• HS: SGK, dụng cụ học tập…
• PP: Diễn giảng, đàm thoại nêu vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh:(1')

2. Kiểm tra bài cũ:(5')
I - Nêu các đặc tính của máy tính điện tử?
II - Trình bày khái niệm tin học?
3.Nội dung:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10'
- Trong cuộc sống ta nói rất
nhiều về thông tin. Em nào
hãy cho 1 ví dụ về thông
tin?
- Không có sự khác biệt
nhiều giữa khái niệm thông
tin trong đời sống xã hội
với thông tin trong tin học
- Gọi 1 HS hỏi tên, tuổi,
học lớp nào…
- Vậy những điều thầy vừa
hỏi chính là thông tin về
bạn Hân.
- Như vậy những hiểu biết
về một sự kiện nào đó ta
- HS trả lời: thông
tin về cơn bão số 6
“xuất hiện trên
biển Đông vào
tháng 9 vừa qua đã
đổ bộ vào nước ta”.
- HS trả lời: Em
tên Hân, 16 tuổi,
học lớp 10A1…


1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
12'
5'
gọi là thông tin về sự kiện đo.ù
- Như vậy thông tin là gì?
- Thực thể ở đây là một sự
kiện hoặc một sự vật nào đó.
- Theo các em thông tin mà
con người nhận được là nhờ
vào đâu?
- Vậy còn máy tính có được
thông tin là nhờ đâu?
- Đúng vậy máy tính nhận
được thông tin là do thông
tin được đưa vào máy.
- Trong tin học thông tin đã
được đưa vào máy gọi là dữ liệu.
- Tiếp theo ta sang phần 2
"Đơn vò đo lượng thông tin"
- Theo em đơn vò nhỏ nhất
để đo lượng thông tin là gì?
- Em hiểu như thế nào về bit?
- Muốn máy tính nhận biết
được một thực thể nào đó ta
cần cung cấp cho nó đầy đủ

thông tin về thực thể đó. Bit
là lượng thông tin vừa đủ
để xác đònh chắc chắn một
sự kiện có 2 trạng thái.
- Theo em 2 trạng thái đó
phải đáp ứng điều kiện gì?
- Đúng vậy trong tin học
người ta dùng 2 con số 0 và
1 trong hệ nhò phân để quy ước.
- Ta có thể tìm hiểu một ví
dụ để hiểu rõ hơn.
- Tương tự em nào có thể
cho một ví dụ khác?
- Ta có thể quy ước như thế nào?
- HS trả lời: Thông
tin của một thực
thể là những hiểu
biết về thực thể đó.
- HS trả lời: Dựa
vào quan sát hay
nghe được…
- HS trả lời: Do
chúng ta nhập vào.
- HS trả lời: bit
- HS suy nghó
- HS trả lời: Khả
năng xuất hiện
của 2 trạng thái đó
là như nhau.
- HS trả lời: Trạng

thái các bóng đèn
- HS trả lời: Sáng:
1, tối: 0.
* Thông tin: Thông tin của một
thực thể là những hiểu biết có
thể có được về thực thể đó.
* Dữ liệu: Dữ liệu là thông tin
đã được đưa vào máy tính
2. Đơn vò đo lượng thông tin:
Bit( Binary Digit) là đơn vò
nhỏ nhất để đo lượng thông tin.
Bit chỉ nhận 1 trong 2 giá trò
là 0 hoặc 1.
Ví dụ1: Giới tính con người chỉ
có thể là nam hoặc nữ.
Ta có thể quy ước nam là 0, nữ
là 1.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
8'
7'
- Ngoài ra ta có thể quy ước
ngược lại được không?
- Khi đó thông tin về 8
bóng đèn có thể biểu diễn
như thế nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
- Ngoài ra còn có một số

đơn vò đo lượng thông tin khác.
- Đọc là "bai"
- 1024 = 2
10
.
- Như vậy theo em 1MB
bằng bao nhiêu Byte?
- Ta biết rằng có nhiều
dạng thông tin. Theo các em
có những dạng thông tin nào?
- Hãy cho biết một số thông
tin ở dạng văn bản?
- Hãy cho biết một số thông
tin ở dạng hình ảnh?
- Hãy cho biết một số thông
tin ở dạng âm thanh?
- Trong tin học người ta
thường chia thông tin ra
thành 2 loại là số hoặc phi số.
- Chính vì thông tin đa dạng
và trừu tượng đến như vậy
nên máy tính không thể xử
- HS trả lời: Được
III
IV
- HS trả lời:
01110010
- HS nhận xét: Đúng
- HS trả lời: 2
20

Byte
- HS trả lời: Thông
tin ở dạng văn
bản, âm thanh…
- HS trả lời: Báo
chí, sách vỡ…
- HS trả lời: Tranh
ảnh, bản đồ…
- HS trả lời: Tiếng
người, tiếng chim hót…
Ví dụ2: Trạng thái của bóng
đèn chỉ có thể là sáng hoặc tối.
Ta quy ước sáng là 1, tối là 0.
Nếu có 1 dãy 8 bóng đèn đánh
số từ 1 đến 8 trong đó chỉ có
bóng thứ 2, 3, 4, 7 là sáng, còn
lại là tối.

- Khi đó thông tin về dãy 8
bóng đèn được biểu diễn bằng
dãy 8 bit 01110010
* Các đơn vò đo thông tin
thường dùng:
1 Byte = 8 bit
1KB (Kilô byte) = 1024 byte
1MB (Mega byte) = 1024 KB
1GB (Giga byte) = 1024 MB
1TB (Tera byte) = 1024 GB
1PB (Peta byte) = 1024 TB
3. Các dạng thông tin:

* Có thể phân loại thông tin
thành: loại số ( số nguyên, số
thực…) và loại phi số ( văn bản,
hình ảnh).
* Các dạng thông tin thường gặp:
- Dạng văn bản: Báo chí, sách vỡ…
- Dạng hình ảnh: Bức tranh,
bản đo, băng hình…
- Dạng âm thanh: Tiếng nói,
tiếng đàn, tiếng chim hót…

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
5'
lý được.
- Như vậy để máy tính xử
lý thông tin được thì cần
phải làm gì?
- Đúng vậy, việc biến đổi
thông tin thành các dãy bit
gọi là mã hóa thông tin.
- Em nào có thể cho một ví
dụ để làm rõ vấn đề.
- Đúng vậy việc làm đó gọi
là mã hóa thông tin về
trạng thái bóng đèn trong
máy tính.

- Để mã hóa văn bản người
ta thường dùng bộ mã nào?
- Đúng vậy mỗi văn bản
bao gồm các ký tự a, b, c…
A, B, C… các chữ số 0, 1,
2.., các ký tự đặc biệt
khác… Để mã hóa thông tin
người ta dùng bộ mã ASCII
sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự.
- Ví dụ: Trong bộ mã
ASCII ký tự "A" có mã
thập phân và mã nhò phân
là bao nhiêu?
- Theo em bộ mã ASCII có
mã hóa được tất cả các
ngôn ngữ trên thế giới
không?
- Đúng vậy nó chỉ mã hóa
được 256 ký tự, chưa đủ mã
hóa tất cả ngôn ngữ trên
thế giới. Do đó người ta xây
dựng nên bộ mã Unicode
sử dụng 16 bit để mã hóa. -
- Theo em bộ mã Unicode
- HS trả lời: Biến
đổi thành dãy bit.
- Ví dụ: Thông tin
về trạng thái 8
bóng đèn được
biểu diển thành

dãy 8 bit
01110010
- HS trả lời: Bộ
mã ASCII.
- HS sau khi tra
cứu, trả lời: 65 và
01000001
- HS trả lời:
Không
- Lắng nghe và
đọc SGK
V
- HS trả lời: 65536
4. Mã hóa thông tin trong máy
tính:
- Thông tin muốn máy tính xử
lý được cần chuyển hóa, biến
đổi thông tin thành một dãy bit.
Cách làm như vậy gọi là mã
hóa thông tin.
- Để mã hóa văn bản người ta
dùng bộ mã ASCII gồm 256
ký tự dược đánh số từ 0 đến
255 và các số hiệu này được
gọi là mã ASCII thập phân của
ký tự. Nếu dùng dãy 8 bit để
biểu diễn thò gọi là mã ASCII
nhò phân của ký tự.
- Ví dụ: Ký tự "A" có mã
ASCII thập phân là 65 và mã

ASCII nhò phân là 01000001

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
4'
có thể mã hóa bao nhiêu ký
tự?
- Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu
nội dung “Biểu diễn thông
tin trong máy tính”
- Theo em thông tin trong
máy tính có thể quy về
những loại nào?
- Trước tiên ta tìm hiểu về
hệ đếm
- Hệ đếm là gì?
- Gọi HS đọc khái niệm hệ
đếm trong SGK.
- Người ta thường phân hệ
đếm ra hai loại đó là phụ
thuộc vào vò trí và không
phụ thuộc vào vò trí
- Em đã biết hệ đếm nào?
- Theo em hệ thập phân là
hệ phụ thuộc vò trí hay
không phụ thuộc vò trí?
- Hệ đếm không phụ thuộc

vào vò trí có nghóa là nó
nằm ở vò trí nào đều mang
cùng một giá trò.
- Hệ la mã thường dùng các
ký hiệu nào?
- Hệ La mã chỉ thường
dùng đánh số chương, mục…
- Các hệ đếm thường dùng
trong tin học là các hệ đếm
phụ thuộc vò trí.
- Theo em để phân biệt
các số được biểu diễn ở
hệ đếm nào người ta
thực hiện như thế nào?
- Ví dụ: Biểu diễn số 5 ta
viết 101
2
(hệ nhò phân)
hoặc 5
10
(hệ thập phân).
- Hãy nêu một hệ đếm
(2
16
) ký tự.
- HS trả lời: 2 loại
chính là số và phi số.
- HS suy nghó
- HS đọc SGK.
- HS trả lời: Hệ

thập phân
- HS trả lời: Phụ
thuộc vò trí.
- HS trả lời: Các
ký hiệu như: I, V, X…
- HS trả lời: Viết
cơ số làm chỉ số
dưới của số đó.
- HS trả lời: Hệ
5. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a. Thông tin loại số:

* Hệ đếm: Hệ đếm là tập hợp
các ký hiệu và quy tắc sử dụng
tập ký hiệu đó để biểu diễn và
xác đònh giá trò các số.
- Có hệ đếm phụ thuộc vào vò
trí như: hệ thập phân, nhò phân,
hexa… và hệ đếm không phụ
thuộc vào vò trí như hệ đếm La
mã.
- Ví dụ:
+ Trong hệ thập phân: số 1
trong 10 khác với số 1 trong 01
+ Trong hệ La mã: X ở IX (9)
hay ở XI (11) đều có nghóa là 10.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin

Học
6'
5'
thường được dùng nhất?
- Hệ thập phân thường sử
dụng những chữ số nào để
biểu diển?
- Theo em giá trò số trong
hệ thập phân được xác đònh
theo quy tắc nào?
- Từ đó ta có thể tổng quát
lên hệ đếm cơ số b.
- Trong đó n+1 là số chữ số
bên trái, m là số chữ số bên phải.
- Bên cạnh hệ thập phân là
các hệ đếm dùng trong tin
học. Theo em đó là những
hệ đếm nào?
- Theo em A, B, C, D, E, F
có giá trò tương đương với
những con số nào trong hệ
thập phân?
- Tiếp theo ta nói về việc
biểu diễn số nguyên
- Ta có thể chia số nguyên
ra thành những loại nào?
- Ta có thể chọn 1 byte
hoặc 2 byte hoặc 4 byte …
để biểu diễn. Trong phạm
vi bài này chỉ xét số nguyên

biểu diễn bằng 1 byte.
- Một byte bằng bao nhiêu bit?
- Đúng vậy 1 byte có 8 bit.
Mỗi bit chỉ là 1 hoặc 0. Các
thập phân.
- HS trả lời: Dùng
10 chữ số từ 0 đến
9 để biểu diễn.
VI
- HS trả lời: mỗi
đơn vò ở 1 hàng
bất kỳ có giá trò
bằng 10 đơn vò
của hàng kế cận
bên phải.
- HS trả lời: Hệ
nhò phân, hệ hexa,…
VII
VIII
IX
X
- HS trả lời: A, B,
C, D, E, F có giá
trò tương đương
trong hệ thập phân
là 10, 11, 12, 13, 14,
15.
- HS trả lời: Có
dấu và không dấu.
XI

XII
XIII
XIV
XV
- HS trả lời: 8 bit
- Hệ thập phân: (hệ cơ số 10)
Dùng 10 chữ số từ 0 đến 9 để
biểu diễn. Giá trò số trong hệ
thập phân được xác đònh theo
quy tắc:
Mỗi đơn vò ở 1 hàng bất kỳ có
giá trò bằng 10 đơn vò của hàng
kế cận bên phải.
- Ví dụ: 536,4 = 5x10
2
+3x10
1
+
6x10
0
+ 4x10
-1
- Trong hệ đếm có cơ số b, giả
sử số N được biểu diễn là:
d
n
d
n-1
…d
1

d
0
d
-1
…d
-m
thì giá trò của
nó là: N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+…+
d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+…+ d
-m
b
-m
.
* Các hệ đếm dùng trong tin học

- Hệ nhò phân: (hệ cơ số 2)
Chỉ dùng 2 ký hiệu là 0 và 1
để biểu diễn.
Ví dụ: 101
2
= 1x2
2
+ 0x2
1
+ 1x2
0
=
5
10
- Hệ cơ số 16: (hệ hexa)
Sử dụng 16 ký hiệu 0..9, A, B,
C, D, E, F để biểu diễn.
- Vídụ: 1BE
16
= 1x16
2
+ 11x16
1
+ 14x16
0
= 446
10
- Biểu diễn số nguyên:
- Số nguyên có thể có dấu hoặc
không dấu.


Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
bit của một byte được đánh
số từ phải sang trái bắt đầu
từ 0. Ta gọi 4 bit số hiệu
nhỏ là là các bit thấp, 4 bit
số hiệu lớn là các bit cao.
- Vẽ minh họa các bit trên bảng.
- Theo em người ta dùng bit
nào trong các bit thể hiện
dấu trong số nguyên có dấu?
- Đúng vậy và chúng được
quy ước 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương và 7 bit còn lại
biểu diễn giá trò tuyệt đối
của số viết dưới dạng nhò phân.
- Tương tự đối với số
nguyên không dấu, một
byte biểu diễn được các số
nguyên không âm trong
phạm vi nào?
- Gọi HS nhận xét.
- Đúng vậy đối với số
nguyên không dấu toàn bộ
8 bit được dùng để biểu
diễn giá trò của số.

- Tiếp theo chúng ta nói về
việc biểu diễn số thực.
- Theo em điều kiện của M
là gì?
- Em nào có thể cho một ví
dụ?
- Lưu ý dấu phẩy (,) ngăn
càch giữa phần nguyên và
phần phân được thay bằng
- HS lắng nghe và
suy nghó.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Đối
với số nguyên có
dấu, dùng bit cao
nhất thể hiện dấu
- HS trả lời: Từ 0
đến 127.
- HS nhận xét:
Sai, biểu diễn trong
phạm vi từ 0 đến 255.
- HS trả lời: 0,1

M < 1
- HS trả lời: Số
123,456 được biểu
diễn dưới dạng
0.123456x10
3
.

- Đối với số nguyên có dấu một
byte biểu diễn được số nguyên
trong phạm vi từ -127 đến 127.
- Đối với số nguyên không dấu:
Một byte biểu diễn được các số
nguyên không âm trong phạm
vi từ 0 đến 255.
- Biểu diễn số thực:
Mọi số thực có thể biểu diễn
được dưới dạng
10
k
Mx
±
±
(được
gọi là dạng dấu phẩy động ).
Trong đó 0,1

M < 1, được gọi
là phần đònh trò và K là một số
nguyên không âm gọi là phần bậc.
- Ví dụ: Số 13456,25 được biểu
diễn dưới dạng 0.1345625x10
5
.
b) Thông tin loại phi số:

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin

Học
3'
dấu chấm(.).
- Các thông tin ở dạng nào
được coi là phi số?
- Để biểu diễn một ký tự
nào đó, máy tính có thể
dùng một dãy bit.
- Để mã hóa ký tự ta có
thể dùng bộ mã nào?
- Tương tự để biểu diễn
một xâu ký tự, máy tính
phải dùng một dãy byte.
- Trước hết ta sẽ tìm hiểu
thông tin dạng văn bản.
- Hướng dẫn HS tra cứu
bảng mã ASCII.
- Ngoài thông tin ở dạng
văn bản còn có thông tin ở
dạng khác như âm thanh,
hình ảnh …
- Việc mã hóa thông tin ở
dạng âm thanh, hình ảnh là
vấn đề rất được quan tâm
hiện nay.
- Em nào có nhận xét gì về
việc biểu diển thông tin
trong máy tính?
- Đúng vậy đây cũng chính
là nội dung của nguyên lý

mã hóa nhò phân.
- Gọi HS đọc nguyên lý
trong SGK.
- HS trả lời: văn
bản, âm thanh,
hình ảnh…
- Bộ mã ASCII
hoặc bộ mã Unicode.
- HS mở trang phụ
lục để tra cứu.
- HS nhận xét:
Mặc dù thông tin
ở dạng số hoặc là
phi số chúng đều
được biến đổi
thành dãy bit.
- HS đọc nguyên
lý trong SGK.

* Văn bản:
Để biểu diễn một xâu ký tự,
máy tính có thể dùng một dãy
byte, mỗi byte biểu diễn một
ký tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Dãy 3 byte 01010100
01001001 01001110 dùng để
biểu diễn xâu ký tự "TIN".
* Các dạng khác:
Để xử lý âm thanh, hình ảnh
máy tính cũng phải mã hóa

chúng thành các dãy bit.
6. Nguyên lý mã hóa nhò phân
Thông tin có nhiều dạng khác
nhau như số, văn bản, hình ảnh,
âm thanh... Khi đưa vào máy
tính, chúng đều được biến đỗi
thành dạng chung - dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhò phân của
thông tin mà nó biểu diễn.


Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
4. Củng cố: (2')
XVI - Biết các đơn vò đo lượng thông tin: Byte, KB, MB, GB, TB, PB
XVII - Các dạng thông tin thường gặp trong cuộc sống: dạng văn bản, dạng
hình ảnh, dạng âm thanh.
XVIII - Biết cách mã hóa thông tin trong máy tính.
5. Dặn dò: (1') Về học bài, xem trước "Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông
tin và mã hóa thông tin".

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
Tiết theo PPCT: 4 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Tuần: 2 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
Ngày soạn: 10/11/2006

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

• Về kiến thức: Củng cố kiến thức ban đầu về tin học và máy tính.
• Về kỹ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được các số thực dưới dạng dấu phẩy động.
• Về thái độ: Biết cách học tập theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Giáo án, phấn màu.
• HS: SGK, đồ dùng học tập…
• PP: Học theo nhóm, đàm thoại nêu vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1') Kiểm tra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Hãy nêu các đơn vò đo thông tin thường dùng?
- Trình bày nguyên lý mã hóa nhò phân?
3. Nội dung:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5'
15'
- Hôm nay là tiết bài tập,
với nội dung là tổng hợp
kiến thức bài 1 và bài 2.
- Chúng ta sẽ phân ra
thành các nhóm để thảo
luận các nội dung trong SGK.
- Mỗi nhóm gồm 2 bàn
quay mặt lại với nhau để
thảo luận.
- Sau khi thảo luận xong
các em sẽ cử một ngøi
trình bày các vấn đề của

nhóm, sau đó các nhóm
khác bổ sung.
- Giáo viên quan sát các
nhóm hoạt động.
- Sau khi các nhóm thảo luận
xong. Gọi nhóm 1 trình bày
- HS lắng nghe cách
phân nhóm của GV.
- HS chia nhóm và tiến
hành thảo luận.
- Câu hỏi và bài tập trong
SGK (trang 16, 17).

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5' phần "Tin học, máy tính".
- GV gọi HS đọc lại câu hỏi?
- Hãy giải thích?
- Các nhóm khác có bổ
sung không?
-Khẳng đònh lại câu đúng
là câu 3 và câu 4 và giải thích.
- Tiếp tục gọi HS khác
của nhóm 1 trả lời câu a2
trong SGK.
- Gọi 1 HS nhắc lại các
đơn vò đo lượng thông tin
- Có nhóm nào có đáp án
khác không?

- GV khẳng đònh lại câu đúng.
- Gọi một HS khác của
nhóm 1 trả lời câu a3
trong SGK.
- Có nhóm nào biểu diễn
khác không?
- Tại sao em có đáp án
khác với các bạn?
- Ngoài ra nếu ta có số
lïng HS nam nữ khác
nhau thì có thể có kết
quả khác.
- Khẳng đònh cả hai đều
- HS đọc câu hỏi trong SGK.
-Một HS nhóm 1 trả lời:
Đáp án đúng là câu 3 và 4
- HS giải thích
- HS các nhóm khác trả
lời: Không
- HS trả lời: bit Byte KB
MB GB TB PB
- Một HS nhóm 1 trả lời:
đáp án đúng là câu 2.
- HS các nhóm khác trả
lời: Không.
- Một HS nhóm 1 trả lời:
giả sử trong 10 HS xếp
hàng là: nam, nữ, nữ,
nam, nữ, nam, nam, nam,
nữ, nam. Ta có thể biểu

diễn: 0110100010
- HS nhóm khác trả lời:
1001011101
- HS trả lời: Do quy ước
nữ: 0, nam: 1
a1. Hãy chọn những khẳng
đònh đúng trong các khẳng
đònh sau:
1. Máy tính có thể thay thế
hoàn toàn cho con người
trong lónh vực tính toán.
2. Học tin học là học sử
dụng máy tính.
3. Máy tính là sản phẩm trí
tuệ của con người.
4. Một người phát triển
toàn diện trong xã hội hiện
đại không thể thiếu hiểu
biết về tin học.
Đáp án: Câu 3 và câu 4
a2. Trong các đẳng thức
sau, những đẳng thức nào
là đúng?
1. 1 KB = 1000 byte.
2. 1 KB = 1024 byte.
3. 1 MB = 1000000 byte.
Đáp án: Câu 2
a3. Có 10 học sinh xếp
hàng ngang để chụp ảnh.
Em hãy dùng 10 bit để

biểu diễn thông tin cho
biết mỗi vò trí trong hàng
là bạn nam hay bạn nữ.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
đúng.
- Gọi nhóm 2 trình bày
phần "Sử dụng bảng mã
ASCII để mã hóa ".
- Gọi một HS nhóm khác
nhận xét?
- Nhắc lại việc sử dụng bộ
mã ASCII ở bảng phụ lục.
- Gọi nhóm 3 trình bày
phần "Sử dụng bảng mã
ASCII để giải mã"
- Gọi một HS nhóm khác
đánh giá?
- Nhắc lại lần nữa ta có
được dãy ký tự trên là nhờ
việc tra cứu bảng mã ASCII.
- Gọi nhóm 4 trình bày
phần còn lại là “Biểu diễn
số nguyên và số thực”.
- Có nhóm nào có kết
quả khác không?

- Khẳng đònh lại câu hỏi
là cấn dùng ít nhất bao
nhiêu byte. Ta đã biết
trong bài học đó là 1
byte.
-Tiếp tục gọi một HS
nhóm 4 trả lời câu c2.
- Gọi một HS nhóm khác
nhận xét?
- Tương tự viết số thực
sau đây dưới dạng dấu
phẩy động: 245,711.
- Một HS hóm 2 trả lời:
"VN" có thể biểu diễn ở
dạng mã nhò phân:
01010110 01001110.
- "TIN" có thể biểu diễn:
01010100 01101001 01101110
- HS nhóm khác nhận
xét: Đúng
- Một HS nhóm 3 trả lời:
đó là dãy "Hoa"
- HS nhóm khác nhận
xét: Đúng
- Một HS của nhóm 4 trả
lời:1 byte.
- HS nhóm khác trả lời: 2 byte
- HS nhóm 4 lên bảng trả lời:
11005 = 0.11005x10
5

; 25,879
= 0.25879x10
2
; 0,000984 =
0.984x10
-3
.
- HS nhóm khác nhận
xét: đúng.
- HS lên bảng trả lời:
245,711 = 0.245711x10
3
b1. Chuyển các xâu ký tự
sau thành dạng mã nhò
phân: "VN", "TIN".

Đáp án: "VN"= 01010110
01001110, "TIN"= 01010100
01101001 01101110
b2. Dãy bit "01001000
01101111 01100001"
tương ứng là mã ASCII
của dãy ký tự nào?
- Đáp án: "Hoa".
c1. Để mã hóa số nguyên
-27 cần dùng ít nhất bao
nhiêu byte?
- Đáp án: 1 byte

c2. Viết các số thực sau

đây dưới dạng dấu phẩy
động: 11005; 25,879;
0,000984.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
- Gọi 1 HS khác nhận xét - HS nhận xét: Đúng
4. Củng cố: (3')
- Phải biết tra cứu bảng mã ASCII để giải mã hoặc mã hóa.
- Nhắc lại việc chuyển dấu phẩy (,) thành dấu chấm (.), khi chuyển các số
qua dạng dấu phẩy động.
5. Dặn dò: (2')
- Xem lại lý thuết bài 2 " Thông tin và dữ liệu".
- Làm các bài tập sau: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động:
221542; 0,00293
- Xem trước bài 3 "Giới thiệu về máy tính".

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
• Về kiến thức cơ bản:
- Giúp học sinh biết được cấu trúc chung và hoạt động của máy tính.
- Hiểu được máy tính được điều khiển bằng chương trình.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý Phôn Nôi-man.
• Về kỹ năng: Giúp học sinh nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
• Về thái độ: Hiểu rõ các khái niệm và cách làm việc của máy tính điện tử.
II. CHUẨN BỊ:

• GV: Giáo án, bảng phụ, các thiết bò: đóa mềm, đóa CD, chuột…
• HS: SGK, đồ dùng học tập…
• PP: Diễn giảng, đàm thoại nêu vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Trình bày khái niệm thông tin và dữ liệu?
- Cho biết các đơn vò để đo lượng thông tin?
- Hệ đếm cơ số 16 sử dụng bao nhiêu ký hiệu và những ký hiệu nào?
3. Nội dung:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5' - Ở bài trước các em đã học
về thông tin và cách mã
hóa thông tin trong máy
tính. Hôm nay ta tìm hiểu về
các thành phần của máy tính.
- Các em hãy cho biết một
hệ thống máy tính đơn giản
có các thiết bò nào?
- Gọi HS khác bổ sung?
- Hệ thống tin học gồm có
những thành phần nào?
- HS trả lời: màn hình,
chuột, bàn phím.
- HS bổ sung: máy in,…
- HS trả lời: 3 thành phần
là phần cứng, phần mềm,
sự quản lý và điều khiển
của con người.
1. Khái niệm hệ thống tin

học:
- Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thông tin.
- Hệ thống tin học gồm 3
thành phần:
+ Phần cứng (Hardware)

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Tiết theo PPCT: 5, 6, 7
Ngày soạn: 16/11/2006
Tuần: 3, 4
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
10'
15'
- Theo các em trong 3
thành phần thì thành phần
nào là quan trọng nhất?
- Em nào có ý kiến khác?
- Các thành phần đều quan
trọng nhưng nếu không có
thành phần thứ 3 thì máy
tính trở nên vô dụng.
- Tiếp theo ta lần lượt xét
từng thành phần.
- Trước hết ta xét sơ đồ cấu
trúc của một máy tính.
- Dán bảng phụ
- Có nhiệu loại máy tính

khác nhau nhưng chúng đều
có chung một sơ đồ cấu trúc.
- Như vậy một cấu trúc
chung của một máy tính
bao gồm các bộ phận nào?
- Trước hết ta xét bộ xử lý
trung tâm.
- Bây giờ các em sẽ chia
thành 6 nhóm thảo luận
trong vòng 5' nói về chức năng
và các thành phần của CPU.
- Sau khi HS thảo luận
xong, gọi một nhóm trả lời.
- HS trả lời: phần cứng
- HS khác trả lời: phần mềm
- HS quan sát.
- HS trả lời: bộ xử lý
trung tâm, bộ nhớ trong,
các thiết bò vào/ ra, bộ
nhớ ngoài.
- HS chia nhóm và thảo luận.
- HS trả lời:
+ Chức năng: Là phần
quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bò chính
thực hiện và điều khiển
việc thực hiện chương
trình.
+ Các thành phần: bộ
điều khiển, bộ số học/

logic.
+ Phần mềm (Software)
+ Sự quản lý và điều khiển
của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của một
máy tính:
- Hình 10 (SGK)
- Cấu trúc của một máy
tính bao gồm: Bộ xử lý
trung tâm, bộ nhớ trong,
các thiết bò vào/ ra, bộ nhớ
ngoài.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
15'
- Gọi nhóm khác bổ sung.
- Khẳng đònh các chi tiết
đúng: CPU là thành phần quan
trọng nhất của máy tính…
- Theo em bộ điều khiển có
chức năng gì?
- Theo em bộ số học/logic
có chức năng gì?
- Giải thích thêm thanh ghi
là một vùng nhớ đặc biệt
để lưu trữ tạm thời các lệnh
và dữ liệu đang được xử lý

và cache là bộ nhớ truy cập
nhanh đóng vai trò trung gian
giữa bộ nhớ và các thanh ghi.
- Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu
thành phần thứ 2 đó là bộ
nhớ trong.
- Chúng ta tiếp tục thảo
luận về chức năng và các
thành phần của bộ nhớ trong.
- Sau khi HS thảo luận
xong, gọi HS 1 nhóm trả lời?
- Gọi nhóm khác nhận xét?
- Khẳng đònh lại các chi tiết
đúng: gồm có ROM và RAM.
- HS trả lời: thanh ghi và cache.
- HS trả lời: điều khiển
các bộ phận khác
- HS trả lời: thực hiện
các phép toán số học và
logic.
- HS thảo luận
- HS trả lời:
+ Bộ nhớ trong là nơi
chương trình được đưa
vào để thực hiện và là
nơi lưu trữ dữ liệu đang
được xử lý.
+ Gồm có 2 phần: ROM và RAM
- HS nhận xét
- CPU là thành phần quan

trọng nhất của máy tính, đó
là thiết bò chính thực hiện
và điều khiển việc thực
hiện chương trình.
- Gồm có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU):
điều khiển các bộ phận
khác làm việc.
+ Bộ số học/ logic (ALU):
thực hiện các phép toán số
học và logic.
- Ngoài ra trong CPU còn
có thành phần khác như
thanh ghi (register) và cache.
4. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
- Bộ nhớ trong là nơi
chương trình được đưa vào
để thực hiện và là nơi lưu
trữ dữ liệu đang được xử lý.
- Gồm có 2 phần: ROM và
RAM
+ Bộ nhớ chỉ đọc ROM.
Chứa chương trình hệ

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
10'
- Cho xem thanh Ram.

- Nhận thấy rẳng bộ nhớ
trong chỉ lưu trữ tạm thời
những dữ liệu đang được xử
lý. Vậy để lưu trữ dữ liệu
lâu dài ta cần phải có thành
phần nào?
- Theo các em khi tắt máy
dữ liệu trên bộ nhớ ngoài
còn không?
- Như vậy những thiết bò
nào được coi là bộ nhớ ngoài?
- Cho HS xem đóa mềm, đóa
CD… Giới thiệu các dung
lượng thường dùng của chúng.
- Chú ý rằng để truy cập dữ
liệu trên đóa, máy tính phải
có các ổ đóa tương ứng như
ổ đóa mềm, ổ đóa cứng…
hoặc cổng vào. Để cho ngắn
gọn người ta sẽ đồng nhất ổ
đóa với đóa đặt trong nó.
- Thành phần tiếp theo mà ta
cần tìm hiểu đó là thiết bò vào.
- Theo các em các thiết bò
nào được coi là thiết bò vào?
- Theo các em Micro có
phải là thiết bò vào không?
- Cho HS xem các thiết bò chuột….
- Giới thiệu các chức năng
của các nút chuột.

- Giới thiệu các chức năng
của các phím giúp HS phân
biệt các phím chức năng và
- HS quan sát.
- Đó là bộ nhớ ngoài.
- HS trả lời: Còn
- Đóa cứng, đóa mềm…
- HS quan sát.
- HS trả lời: bàn phím,
Chuột, máy quét…
- HS trả lời: phải.
- HS quan sát.
thống thường được nhà sản
xuất nạp sẵn.
Khi tắt máy dữ liệu trong
ROM không bò mất đi.
+ Bộ nhớ truy cập ngẫu
nhiên RAM.
Có thể đọc, ghi dữ liệu
trong lúc làm việc.
Khi tắt máy dữ liệu trong
RAM sẽ mất đi.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu
trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài của máy
tính thường là đóa cứng, đóa
mềm, đóa CD, thiết bò nhớ flash.

6. Thiết bò vào (Input device)
- Thiết bò vào dùng để đưa
thông tin vào máy.
- Các thiết bò vào như bàn
phím, chuột, máy quét,
webcam, micro…

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
10'
10'
các phím ký tự.
- Như vậy sau khi đưa thông
tin vào thì để xuất dữ liệu
ra ta cần phải có những
thiết bò nào?
- Theo các em các thiết bò
nào được coi là thiết bò ra?
- Màn hình máy tính có bề
ngoài tương tự với tivi ở
nhà các em.
- Giải thích cho HS biết
rằng màn hình có thể xem
là tập hợp các điểm ảnh, có
độ phân giải càng cao thì
độ sắc nét của màn hình
càng lớn.
- Em hãy giới thiệu sơ nét
các thiết bò khác như máy

in, máy chiếu, loa…
- Gọi HS bổ sung
- Chú ý rằng môđem có thể
coi là thiết bò hỗ trợ cả việc
đưa dữ liệu vào và việc lấy
dữ liệu ra.
- Các em vừa tìm hiểu các
thành phần của máy tính.
Như vậy một máy tính đủ
các thiết bò thì hoạt động
được chưa?
- Máy tính chưa hoạt động
được vì chưa có chương
trình hay còn gọi là phần
mềm.
- Để hiểu rõ các nguyên lý
các em về đọc SGK thêm.

- Màn hình, máy in, máy
chiếu, loa và tai nghe…
- HS lắng nghe và liên
tưởng.
- HS trả lời: máy in là
thiết bò dùng để in văn
bản, hình ảnh từ máy
tính ra.
- HS bổ sung.
- Máy tính có thể hoạt
động được.
7. Thiết bò ra (Output device)

- Thiết bò ra dùng để đưa
dữ liệu ra từ máy tính.
- Các thiết bò ra như màn
hình, máy in, máy chiếu,
loa và tai nghe, môđem…
8. Hoạt động của máy tính
- Máy tính hoạt động theo
chương trình. Chương trình
là một dãy các lệnh. Thông
tin về mỗi lệnh gồm:
+ Đòa chỉ của lệnh trong
bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần
thực hiện.
+ Đòa chỉ các ô nhớ liên quan.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
10'
10'
10'
5'
- Bộ nhớ là một dãy các ô
nhớ, chính vì vậy mỗi ô nhớ
phải có một đòa chỉ nhất đònh
- Các thông tin khi đưa vào
máy tính được biến đổi
thành dạng gì?
- Liên hệ thực tế để giải

thích: muốn lấy một đồ vật
nào đó trong nhà cần phải
biết vò trí của nó trong nhà.
- Bốn nguyên lý: Mã hóa
nhò phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương
trình, truy cập theo đòa chỉ tạo
thành một nguyên lý chung đó
là nguyên lý Phôn Nôi-man.
- HS trả lời: biến đổi
thành dãy các bit.
- HS lắng nghe và liên tưởng.
* Nguyên lý lưu trữ
chương trình:
Lệnh được đưa vào máy
tính dưới dạng mã nhò phân
để lưu trữ, xử lý như những
dữ liệu khác.
* Nguyên lý truy cập theo
đòa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu
trong máy tính được thực
hiện thông qua đòa chỉ nơi
lưu trữ dữ liệu đó.
* Nguyên lý Phôn Nôi-man
Mã hóa nhò phân, điều
khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy
cập theo đòa chỉ tạo thành
một nguyên lý chung gọi là

nguyên lý Phôn Nôi-man.

4. Củng cố:
- Các thành phần của hệ thống tin học: phần mềm; phần cứng; sự quản lý,
điều khiển của con người.
- Các thành phần chính của máy tính: bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộnhớ
ngoài, các thiết bò vào, thiết bò ra.
5. Dặn dò:
- Về học bài và trả lời các câu hỏi và bài tập trang 28.
- Xem trước bài "Bài tập và thực hành 2: Làm quen với máy tính".

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
• Về kiến thức cơ bản:
- Giúp học sinh biết hình dáng và chức năng các thiết bò như bàn
phím, chuột, đóa, ổ đóa...
- Biết một số thao tác sử dụng chuột và bàn phím.
• Về kỹ năng: Giúp học sinh nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
• Về thái độ: Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Giáo án, các thiết bò: Đóa mềm, đóa CD, chuột, Ram, đóa cứng…
• HS: SGK, đồ dùng học tập…
• PP: Đàm thoại, phân nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh: (1')
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5'
10'
- Vừa rồi chúng ta đã học về
các thành phần của máy tính.
Hôm nay ta sẽ thực hành
nhằm bước đầu làm quen với
máy tính.
- Trước hết ta tìm hiểu về
các thiết bò của một hệ thống
máy tính.
- Cho HS xem các thiết bò:
đóa mềm, đóa cứng, đóa CD…
- Để máy tính nhận được
thông tin từ đóa, ta cần có
thêm bộ phận nào?
- Riêng ổ cứng người ta
thường gắn sẵn trong ổ cứng.
- Theo các em chuột gồm có
các nút nào?
- Đúng vậy đối với chuột ta
cần phân biệt các chức năng
của nút trái, nút phải.
- Đây là thiết bò giúp ta giao
- HS quan sát.
- Các ổ đóa tương ứng.
- Nút trái và nút phải
1. Làm quen với máy tính.


Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh
Tuần: 4, 5
Tiết theo PPCT: 8, 9
Ngày soạn: 25/8/2007
Trường THPT Hàm Giang Chương I: Một Số Khái Niệm Cơ Bản Của Tin
Học
5'
5'
10'
5'
5'
5'
tiếp nhanh với máy tính.
- Theo các em bàn phím có
các loại phím nào?
- Gọi HS bổ sung.
- Đúng vậy chúng ta cần
phân biệt các phím chức
năng, phím ký tự…
- Tiếp theo ta sẽ bật máy
tính lên.
- Nhắc lại việc phân biệt các
phím.
- Gọi 1 HS kể ra một số
phím ký tự.
- Gọi HS bổ sung.
- Cho HS kích hoạt khởi
động hệ soạn thảo Microsoft
Word
- Cho HS gõ một dòng tùy ý

- Sau đó cho HS gõ thêm 1
chữ bất kỳ (bằng cách nhấn
phím Shift+ký tự), sau đó
nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
- Từ đó giúp HS phân biệt
việc nhấn 1 phím và tổ hợp
phím. Giải thích chức năng
của các tổ hợp phím đó.
- Trên màn hình cho HS di
chuyển chuột đến các biểu
tượng trên màn hình.
- Trên màn hình ta tạo một
thư mục riêng cho mình,
bằng cách kích phải chuột
chọn new\folder, sau đó đặt
tên mình vào.
- Cho HS nháy chuột vào
biểu tượng thư mục vừa tạo.
- Sau đó nháy đúp chuột vào
- Các phím ký tự.
- HS bổ sung.
- HS bật máy tính: Ấn nút
Power trên thân máy tính.
Sau đó đăng nhập vào hệ
thống.
- A, S, D…
- HS bổ sung.
- Kích vào biểu tượng
Word trên màn hình.
- HS gõ vào.

- HS gõ chữ vào, sau đó
nhấn Ctrl+S.
- HS di chuyển chuột đến
các vò trí khác nhau.
- HS kích phải chuột chọn
New, sau đó chọn Folder.
b) Sử dụng bàn phím.
c) Sử dụng chuột.

Tin học 10 GV: Kim Ngọc Minh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×